I.MỤC TIÊU:
1. Kĩ năng:
Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả.
2. Kiến thức:
Hiểu nội dung: tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.( trả loèi các câu hỏi trong sách giáo khoa)
3. Thái độ:
Yêu mến quê hương đất nước.Đồng thời có ý thức giữ gìn và chăm sóc cây ăn quả.
II.CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 22 Từ ngày 25 Đến ngày 29 / 01 / 2013 THỨ MÔN TÊN BÀI ĐIỀU CHỈNH 2 Tập đọc Sầu riêng Toán Luyện tập chung Lịch sử Trường học thời Lê Đạo đức Lịch sự với mọi người t2 KNS CC Chào cờ đầu tuần 3 Chính tả Nghe viết : Sầu riêng Toán So sánh hai phân số có cùng mẩu số LTVC Chủ ngữ ttrong câu kể : Ai thế nào Âm nhạc Ôn tập bài hát : Bàn tay mẹ Thể dục Nhảy dây . TC : lăn bóng bằng tay 4 Địa lí HĐSX của người dân ở ĐBNB ( TT ) Toán Luyện tập Kể chuyện Con vịt xấu xí Khoa học Âm thanh trong cuộc sống KNS Mĩ thuật Vẽ theo mẩu cái ca và quả 5 Tập đọc Chợ tết Toán So sánh hai phân số có khác mẩu số TLV Luyện tập quan sát cây cối Khoa học Âm thanh cho cuộc sống KNS Thể dục Nhảy dây . TC :đi qua cầu 6 LTVC Mở rông vốn từ cái đẹp Toán Luyện tập TLV Luyện tập miêu tả cây cối Kĩ thuật Trồng cây rau , hoa SHL Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày Tập đọc Tiết:43 BÀI : SẦU RIÊNG I.MỤC TIÊU: 1. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả. 2. Kiến thức: Hiểu nội dung: tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.( trả loèi các câu hỏi trong sách giáo khoa) 3. Thái độ: Yêu mến quê hương đất nước.Đồng thời có ý thức giữ gìn và chăm sóc cây ăn quả. II.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 1’ 2 Bài cũ: 5 phút GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc GV nhận xét & chấm điểm 3 Bài mới: Giới thiệu bài1’ Gọi HS nêu chủ điểm của tuần 22 GV giới thiệu bài mới Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc 8 phút *MT:Biết đọc với giọng tả nhẹ nhàng thể hiện được vẻ đẹp của cây sầu riêng. *Tiến hành: Cho 1HS đọc tồn bài. -GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc -GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc -Yêu cầu 1 HS đọc lại tồn bài -GV đọc diễn cảm cả bài Giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đặc sắc của sầu riêng - gđtt; Yêu quê hương đất nước Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài8 phút *MT:Nêu được vẻ đẹp và cách tả cây sầu siêng qua ác câu hỏi trong bài. *Tiến hành: * GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? *GV giới thiệu;Nước ta có rất nhiều cây ăn qủa.Nơi nổi tiếng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long và Phước Long. Nêu ý chính của đoạn 1 *GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng,? Quả sầu riêng, dáng cây sầu riêngra sao ? Dáng sầu riêng ra sao? GV nhận xét & chốt ý +Theo em quyến rũ có nghĩa là gì? GV yêu cầu HS đọc thầm tồn bài Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng? GV nhận xét & chốt ý chính tồn bài Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm8 phút *MT:Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài. *Tiến hành: Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Sầu riêng là loại quyến rũ kì lạ) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em GV nhận xét và ghi điểm 4 Củng cố 3 phút Cho hs thi nêu nội dung của bài Qua bài này, em biết được điều gì? - Gv nhận xet tiết học 5 Dặn dò: 1 phú Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: BCSS HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài :Bè xuôi sông La HS trả lời câu hỏi HS nhận xét - Vẻ đẹp muôn màu. HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm - 1 HS đọc tồn bài. Cần đọc đúng : lủng lẳng , sầu riêng , chiều quằn chiều lượn HS nêu: Mỗi lần xuống dòng là một đoạn +Đoạn 1:Sầu riêng.kì lạ +Đoạn 2:Hoa sầu riêngtháng năm ta +Đoạn 3:Đứng ngắm cây sầu riêng.đam mê Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải - 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe HS đọc thầm đoạn 1 Sầu riêng là đặc sản của miền Nam Hs nghe -HS nêu;Giói thiệu cây sầu riêng HS đọc thầm tồn bài Hoa: trổ vào cuối năm; thơm ngát như hương cau, hương bưởi; đậu thành từng chùm, màu trắng ngà; cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến; mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng đã ngửi thấy mùi hương ngào ngạt; thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt vị mật ong già hạn; vị ngọt đến đam mê. Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút; cành ngang thẳng đuột; lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. Ns nêu:Tả các bộ phận của cây sầu riêng. -Làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì đó. HS đọc thầm đoạn tồn bài HS nêu :Sầu riêng là loại trái quý của miền nam +Hương vị quyến rũ đén kì lạ. +Đứng ngắm cây sầu riêng,tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. +Vậy mà khi trái chín,hương toả ngọt ngào,vị ngọt đến đam mê. HS nêu;Ca ngợi gí trị và vẻ đẹp của cây sầu riêng. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS nêu: giá trị & vẻ đặc sắc của cây sầu riêng TOÁN Tiết:106 LUYỆN TÂP CHUNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phân số. 2.Kĩ năng: Rút gọn phân số & quy đồng mẫu số hai phân số. 3.Thái độ: Giáo dục tính chính xác II.CHUẨN BỊ: Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Khởi động: 1’ 2 Bài cũ: 5’ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3 Bài mới: Giới thiệu bài: trực tiếp Hoạt động 2: Thực hành 24’ Bài tập 1: làm bảng Yêu cầu HS nêu các cách làm khác nhau, chỉ cần yêu cầu làm đúng. Với các trường hợp HS làm nhanh cần động viên HS, không cần bắt buộc cả lớp làm đúng như vậy. - GDTT: Tính chính xác Bài tập 2:bài làm theo nhóm đôi Trước khi quy đồng mẫu số, yêu cầu HS nêu nhận xét có thể chọn mẫu số thích hợp là số nào Muốn biết phân số nào bằng ps ta làm như tế nào? Gv giao nhiệm vụ cho nhóm và cho các nhóm tự làm bài Bài tập 3a,b,c:bài làm vở - Gv cho HS tự HS làm bài GV tyheo giỏi và giiúp đỡ HS gv chấm bài tại chỗ 4 Củng cố 4’ - Tổ chức cho HS tham gia nối phân số -Tổng kết thi đua 5 Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số cùng mẫu số. Hát HS sửa bài Luyện tập: bài tập ;1 HS nhận xét HS làm bài = = = = = - HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài Ta rút gọn các psố Phân số bằng phân số là phân số: và phân số HS sửa - HS tự làm bài cá nhân vào vở - HS tham gia trò chơi Lịch sử Tiết:22 TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Biết được sự phát triển giáo dục thời Hậu Lê: Giáo dục có quy củ chặt chẽ, có chính sách khuyến khích học tập 2.Kĩ năng: Nắm được tổ chức dạy học, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê. 3.Thái độ: Tự hào về truyền thống giáo dục của dân tộc & tinh thần hiếu học của người dân Việt Nam. II.CHUẨN BỊ: SGK Tranh: “Vinh quy bái tổ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Khởi động: 1’ 2 Bài cũ: 5’ Nhà Hậu Lê & việc tổ chức quản lí đất nước Nhà Lê ra đời như thế nào? Những ý nào trong bài biểu hiện quyền tối cao của nhà vua. GV nhận xét 3 Bài mới: Giới thiệu: - G v giới thiệu tranh Hoạt động1: Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê(Hoạt động nhóm10’) *Mt: Tìm hiểu về trường học dưới thời Hậu Lê *Tiến hành: -YC HS thảo luận đôi Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào? Trường học thời Hậu Lê dạy những gì? Chế độ thi cử thời Hậu Lê như thế nào? Giáo dục thời Hậu Lê có điểm gì khác với giáo dục thời Lý – Trần? YC HS trình bày và gv nhận xét Kl:: Giáo dục thời Hậu Lê có tổ chức quy củ, nội dung học tập là Nho giáo Gdtt: tụ hào truyền thống hiếu học của dân tộc ta Hoạt động 2:Những biện pháp khuyến khích học tập của nhà Lê( Hoạt động cả lớp 10’) *Mt; nắm được một số biện pháp khích lệ tinh thần học tập của thời Hậu Lê *Tiến hành - Gv đặc câu hỏi cho hs hỏi đáp Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? -ch hs qs tranh trong sgk - *KL: nhà Hậu Lê rất quan tâm đến việc học . sự phát triễn giáo dục đã góp phần quan trọng không chỉ đối với việc xây dựng đất nước mà còn nâng cao trình độ dân trí và văn hố người Việt 4 Củng cố 3’ -Gọi hs đọc ghi nhớ sgk -- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK 5 Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: Văn học & khoa học thời Hậu Lê Hát HS trả lời: 1428 Ngô Quền lên ngôi đặt tên nước là . Đại Việt Vua có quền lực tối cao, uy quền tuuệt đối HS nhận xét -Tranh nói về trường Quốc Tử Giám -Nhóm làm việc nhóm đôi Lập Văn miếu, xây dựng lại & mở rộng Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc tử giám: Trường có: lớp học, chỗ ở, kho trữ sách./Ở các đạo đều có trường do nhà nước mở Nho giáo, lịch sử các vương triều phương Bắc Ba năm có 1 kì thi Hương & thi Hội, có kì thi kiểm tra trình độ quan lại Tổ chức qui củ, nội dung học tập không phải là Phật giáo mà là Nho giáo -đại diện nhóm lên trình bày HS trả lời nhanh -Tổ chức lễ xứng danh (Lễ đọc tên người đỗ), -Lễ vinh quy bái tổ(lễ đón rước người đỗ về làng). -Khắc vào bia đá tên những người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu( tiến sĩ).. HS xem hình trong SGK -3-4 em đọc ghi nhớ sgk Đạo đức Tiết:22 Bài : LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 2) Nhận xét 6: chứng cứ 2;3 I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết ý nghĩa cư xử lịch sự với mọi người . 2.Kĩ năng: Nêu được ví dụ về cư xửû lịch sự với mọi người. 3. Thái độ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự & không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. * KT chứng cứ 2, 3 nhận xét 6 II.CHUẨN ... nhiên hay là do con người tạo ra ? - kl: hầu hết các tiếng ồn do con nghười gây ra Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống 8’ Mục tiêu: HS nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống Bước 1: GV yêu cầu HS họp nhóm 4, quan sát các hình trang 88 và tranh ảnh do các em sưu tầm để thảo luận về các tác hại và cách phòng chống tiếng ồn Bước 2: -Tiếng ồn có tác tại gì? -Cần nnhững biện pháp nào để phòng chống tiếng ồn ? GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng, nhận xét Kết luận của GV: Như mục Bạn cần biết Hoạt động 3: Nói về các việc nên/không nên làm để góp phần chống tiếng ồ cho bản thân và những người xung quanh 8’ Mục tiêu: HS có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh Bước 1: GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 về những việc nên và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng Bước 2: gọi Đại diện nhóm trình bày trước lớp GV nhận xét GDBVMT: có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh 4 Củng cố 4’ GV tổ chức giao tiểu phẩm cho hs đóng vai - Gv cùng hs nhận xét 5 Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: Aùnh sáng -Hát HS trả lời: để nghe nói , giao lưu văn hoa, Lưu giữ được âm thanh và phân biệt dược ânm thanh ttrong cuộc sống HS nhận xét Từ: xe máy, ti vi, loa, đài, chợ Tàu hỏa, loa phát thanh công cộng công trường, Do con người gây ra HS họp nhóm đôi quan sát tranh và thảo luận Đại diện các nhóm báo cáo Lớp thảo luận, nhận xét, bổ sun - Gây chói tai, nhức đầu mất ngủ, - Có quy định cho từng khu vực, cửa kính ngăn tiếng ồn . - HS nhắc laị HS thảo luận nhóm 4 Đại diện nhóm trình bày trước lớp: những việc nên làm và không nên làm để góp phần phòng chống tiếng ồn cho người thân và bản thân Lớp bổ sung, nhận xét HS đóng vai trong tiểu phẩm : Hoang và Minh mở nhạc to và . - HS trình diễn Kĩ thuật Tiết:22 TRỒNG CÂY RAU , HOA ( T1 ) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. HS biết cách trồng cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu . 2.Kĩ năng: HS trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu . 3.Thái độ: HS có ý thức ham thích trồng cây, quý trọng thành quả LĐ và làm việc chăm chỉ, đúng kiõ thuật . II.CHUẨN BỊ: _ Vật liệu và dụng cụ : 1 số cây con rau, hoa để trồng ; túi bầu có chứa đầy đất ; cuốc dầm xới , bình tưới nước có vòi hoa sen . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA G V HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động:1’ 2.Bài cũ:4’ - Yêu cầu HS nêu quy trình gieo hạt. Nhận xét, đánh giá 3.Bài mới: Giới thiệu bài:1’ Bài “Trồng cây rau, hoa” Phát triển: Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây rau, hoa 8’ -Yêu cầu HS đọc SGK và nêu lại các bước gieo hạt, và so sánh bước gieo hạt với bước chuẩn bị trồng cây con. -Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gẫy ngọn? -Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt? -Cần chuẩn bị đất trồng cho cây con như thế nào? -Nhận xét và giải thích:Muốn cây trồng đạt kết quả cần chuẩn chọn giống và chuẩn bị đất thật tốt. Đất trồng cho cây con cần tơi xốp, sạch cỏ dại và lên luống sẵn. Giữa các cây con nên có khoảng cách hợp lí(10-50cm tuỳ loại). Đào hốc to hay nhỏ, nông hay sâu tuỳ loại cây. Trước khi trồng cần cho vào hốc một ít phân chuồng ủ mục lấp đất để cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cây con. Chú ý che phủ hợp lí. Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 16’ -Dùng hộp đất để minh hoạ, vừa giảng vừa thực hiện các thao tác. -Vừa làm vừa giải thích chậm để HS nắm. 4.Củng cố:4’ Gọi 1, 2 HS thực hiện lại. 5.Dặn dò: 1’ Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. Hát -HS nêu -Xem SGK và trả lời các câu hỏi. Chọn cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gẫy ngọn thì sau khi trồng mới nhanh bén rễ, phát triển tốt. - Cuốc hoặc cày lật đất lên, làm nhỏ đất. - Đất trồng cho cây con cần tơi xốp, sạch cỏ dại và lên luống sẵn. - HS theo dõi. HS thực hiện lại. Thứ sáu ngày Luyện từ và câu Tiết:44 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I.MỤC TIÊU: 1.Kiên thức: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm vẻ đẹp muôn màu. 2. Kĩ năng: Biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học , bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp. 3.Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. GDBVMT: trực tiếp II.CHUẨN BỊ: Bút dạ & phiếu khổ to, viết nội dung BT 1, 2. Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của BT4. Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A để gắn các thành ngữ vào chỗ trống thích hợp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Khởi động1’ 2 Bài cũ: 5’ GV yêu cầu 2 HS đọc lại đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào? GV nhận xét & chấm điểm 3 Bài mới: Giới thiệu bài 1’ Hoạtđ 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu 15’ Bài tập 1:bài làm nhóm bốn GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngồi của con người: Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: - GDTT: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. Bài tập 2:bài làm nhóm đôi Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật & con người: Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để đặt câu 8’ Bài tập 3 bài làm miệng GV nêu yêu cầu BT3. GV nhận xét nhanh câu văn của từng HS. Hoạt động 3: Học một số câu thành ngữ gắn với chủ điểm 7’ Bài tập 4 bài làm vở GV mở bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A, mời 1 HS lên bảng làm bài. GV nhận xét 4 Củng cố 3’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ & thành ngữ vừa được cung cấp. 5.Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: Dấu gạch ngang. Hát 2 HS đọc bài làm trong đó có câu kể Ai thế nào? Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập Các nhóm làm bài vào phiếu. Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài. Cả lớp nhận xét, cùng GV tính điểm. HS viết lại khoảng 10 từ vừa tìm được vào vở. - Đẹp, xinh đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, yểu điệu - Thùy mị, dịu dàng, hiều dịu, đằm thắm, đôn hậu, lịch sự, tế nhị, nết na, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khẳng khái, khí khái Các nhóm làm bài vào phiếu. Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài. Cả lớp nhận xét, cùng GV tính điểm. HS viết lại khoảng 10 từ vừa tìm được vào vở. - Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hồng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hồnh tráng - Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha HS đọc yêu cầu của bài tập HS làm bài cá nhân HS tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được ở BT1, HS đọc yêu cầu đề bài HS làm bài vào vở 1 HS lên bảng lớp làm HS nhận xét, sửa bài theo kết quả đúng. HS nhẩm HTL câu thành ngữ. - HS đọc lại những từ ngữ & thành ngữ vừa được cung cấp. Tiết TOÁN Tiết:110 LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1.Kiên thức: Củng cố về so sánh hai phân số khác mẫu số. 2. Kĩ năng: Biết so sánh hai phân số. 3.Thái độ: Tính chính xác II.CHUẨN BỊ: Vở III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Khởi động: 1 phút 2 Bài cũ:. 5 phút GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 3 Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành 23 phút Bài tập 1:bài làm bảng Lưu ý: Không bắt buộc HS phải chọn MSC bé nhất, nhưng khi chữa bài nên khuyến khích HS tìm MSC bé nhất Bài tập 2:baì làm vở - Gv cho HS làm bài - GDTT: tính chính xác Bài tập 3 – bài làm theo mẫu - GV làm mẫu so sánh hai phân số cùng tử số - Có mấy cách so sánh đói với bài tốn ra sao thì phải sử dụng so sánh với 1. 4 Củng cố 4 phút – - Tổ chức trò chơi rút thăm trả lời câu hỏi - Gv nhận xét tiết học 5 Dặn dò: 1 phút Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Hát HS sửa bài So sánh hai phân số khác mẫu số HS nhận xét HS làm bài a) b) Rút gọn: < == vì < nên < Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS sửa & thống nhất kết quả HS làm bài Dành cho HS khá Dành cho HS yếu HS tham gia trò chơi rút thăm trả lời câu hỏi Tập làm văn Tiết:44 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI. I.MỤC TIÊU: 1.Kiên thức: HS nhận biết được những điểm đặc sắc trong cách quan sát & miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) trong đoạn văn mẫu. 2. Kĩ năng: Viết được một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây em thích. 3.Thái độ: Biết chăm sóc bảo vệ cây trồng. II.CHUẨN BỊ: 1 tờ phiếu viết lời giải BT1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Khởi động: 1’ 2 Bài cũ: 5’ Luyện tập quan sát cây cối GV kiểm tra 2 HS GV nhận xét & chấm điểm 4 Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp Hoạt động1: Tìm hiểu những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận cảu cây cối ở một số đoạn văn mẫu 13’ Bài tập 1:bài làm cả lớp GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV nhận xét, dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn văn. Hđ2: Viết đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây 15’ Bài tập 2:bài làm vở GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay; chấm điểm những đoạn viết hay. 4 Củng cố :3’ Trong bài văn miêu tả cây cối cử dụng nghệ thuật gì làm cho bài văn sinh đọng, hấp dẫn hơn ? GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5 Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: Luyện tập tả các bộ phận của cây cối. .. 2 HS đọc kết quả quan sát một cái cây mà em thích. HS nhận xét 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1. HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, phát hiện cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. HS phát biểu ý kiến. Cả lớp cùng nhận xét. 1 HS nhìn phiếu, nói lại. HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, chọn tả một bộ phận. Một vài HS phát biểu mình chọn cây nào, tả bộ phận nào của cây. HS viết đoạn văn. - Dành cho HS yếu
Tài liệu đính kèm: