MỤC TIÊU :
1.Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược.
2.Kĩ năng:
- HS đọc lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật (lời tên cướp cục cằn, hung dữ; lời bá sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh)
3. Thái độ:
- Đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác.
II/CHUẨN BỊ:
TRƯỜNG TH BÌNH THẮNG B LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN: 25 Từ ngày 02 / 03 Đến ngày 0 / / THỨ MÔN TÊN BÀI ĐIỀU CHỈNH 2 Tập đọc Khuất phục tên cướp biển Toán Phép nhân phân số Lịch sử Trịnh nguyễn phân tranh Đạo đức Thực hành kỹ năng giữa học kỳ II CC Chào cờ đầu tuần 3 Chính tả Nghe viết : khuất phục tên cướp biển Toán Luyện tập LTVC Chủ ngữ trong câu kể : Ai là gì ? Âm nhạc Ôn 3 bài hát : chúc mừng , bàn tay mẹ , chim sáo Thể dục Phối hợp chạy , nhảy , mang , vác TC : tiếp sức ném bóng vào rổ 4 Địa lí Ôn tập Toán Tìm phân số của một số Kể chuyện Những chú bé không chết Khoa học Anh sáng và vệ bảo vệ đôi mắt Mĩ thuật Vẽ tranh đề tài : Trường em 5 Tập đọc Bài thơ về tiểu đội xe không kính Toán Phép chia phân số TLV Luyện tập tóm tắc tin tức Khoa học Nóng , lạnh và nhiệt độ Thể dục Nhảy dây chân trước chân sau 6 LTVC Mở rộng vốn từ : Dũng cảm Toán Luyện tập địa phương TLV Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối Kĩ thuật Chăm sóc rau , hoa SHL Sinh hoạt lớp Duyệt của Ban Giám Hiệu Tổ trưởng Môn: Tập đọc T49: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa chiến thắng sự hung ác, bạo ngược. 2.Kĩ năng: - HS đọc lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn – giọng kể khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật (lời tên cướp cục cằn, hung dữ; lời bá sĩ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết, đầy sức mạnh) 3. Thái độ: - Đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác. II/CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định:1’ Bài cũ:5’ Đoàn thuyền đánh cá GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc & trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài:1’ GV giới thiệu chủ điểm Những người quả cảm, tranh minh hoạ chủ điểm để HS nêu được các nhân vật trong tranh. GV treo tranh minh hoạ bài đọc: Các em quan sát tranh sẽ thấy 2 hình ảnh trái ngược – Tên cướp biển hung hãn, dữ tợn nhưng cụp mặt xuống, ở thế thua. Ông bác sĩ vẻ mặt hiền từ nhưng nghiêm nghị, cương quyết, đang ở thế thắng. Vì sao có cảnh tượng này, đọc truyện các em sẽ hiểu rõ. Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc:8’ - Gọi HS khá đọc bài Bước 1: GV YC HS chia đoạn bài tập đọc Bước 2: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Bước 3: Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Bước 4: GV đọc diễn cảm cả bài Giọng rõ ràng, dứt khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện. Nhấn giọng những từ ngữ miêu tả vẻ hung dữ của tên cướp, vẻ oai nghiêm của bác sĩ: cao lớn, vạm vỡ, sạm như gạch nung, trắng bệch, loạn óc, man rợ, đập tay, quát, nín thít, trừng mắt, điềm tĩnh, dữ dội, phắt, rút soạt dao ra, dõng dạc, quả quyết, treo cổ, đức độ, hung hăng Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:8’ Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua chi tiết nào? Lời nói & cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào? Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly & tên cướp biển? Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? GV nói thêm: tên cướp cũng có thể sợ bác sĩ đưa ra toà, nhưng hắn khuất phục trước hết bởi sức mạnh của một người trong tay không có vũ khí nhưng vẫn khiến hắn phải khiếp sợ. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm:8’ Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đúng lời các nhân vật. Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Chúa tàu trừng mắt nhìn bác sĩ treo cổ trong phiên toà sắp tới) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em Củng cố :4’ Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì? Dặn dò: 1’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét HS xem tranh minh hoạ chủ điểm & nêu: anh hùng Nguyễn Văn Trỗi, chị Võ Thị Sáu, HS xem tranh minh hoạ bài đọc - 1 em đọc HS nêu: + Đoạn 1: 3 dòng đầu (hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển) + Đoạn 2: tiếp theo tôi quyết làm cho anh bị treo cổ trong phiên toà sắp tới (cuộc đối đầu giữa bác sĩ Ly & tên cướp biển) + Đoạn 3: phần còn lại. Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải 1, 2 HS đọc lại toàn bài HS nghe Các chi tiết: tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly “Có câm mồm không?”; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly. Ông là người rất nhân hậu, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm. HS nêu: Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng. Vì bác sĩ bình tĩnh & cương quyết bảo vệ lẽ phải. Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài) trước lớp HS nêu. Dự kiến: Đấu tranh không khoan nhượng với cái xấu, cái ác / Trong cuộc đối đầu quyết liệt giữa cái thiện với cái ác, người có chính nghĩa, dũng cảm &kiên quyết sẽ chiến thắng Môn: Toán T121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: Giúp HS Nhận biết được ý nghĩa của phép nhân phân số (qua tính diện tích hình chữ nhật) 2.Kĩ năng: Biết phát biểu quy tắc nhân hai phân số & vận dụng vào thực hiện các phép nhân cụ thể. II/CHUẨN BỊ: Hình vẽ trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. 1m m m III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định:1’ Bài cũ:5’ Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật:6’ GV yêu cầu HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ dài là số tự nhiên, ví dụ: chiều rộng là 3m, chiều dài là 5m. Tiếp theo GV đưa hình vẽ đã chuẩn bị. Chiều rộng của hình chữ nhật là bao nhiêu? Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu? Để tính diện tích hình chữ nhật, chúng ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số:7’ Bằng cách tính số ô trong hình chữ nhật & số ô trong hình vuông, HS rút ra kết luận diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông. Vì diện tích hình vuông là 1m2, nên diện tích hình chữ nhật là m2 GV nêu vấn đề: làm thế nào để tìm ra kết quả của phép tính nhân tìm diện tích hình chữ nhật: S = x (m2)? GV dựa vào lời phát biểu của HS từ đó dẫn dắt đến cách nhân: x = = GV yêu cầu HS dựa vào phép tính trên để rút ra quy tắc: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Yêu cầu vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc. Hoạt động 3: Thực hành:20’ Bài tập 1: Yêu cầu HS áp dụng quy tắc để tính, không cần giải thích. - Chia hai đội làm bài, cử hai đại diện làm trên phiếu Bài tập 2: Yêu cầu HS rút gọn rồi tính Chia 3 đội làm bài, cử 3 đại diện làm bảng Bài tập 3: Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở, không cần hình vẽ. Cho cả lớp làm vở, cử 2 em làm trên phiếu Củng cố:4’ - Muốn nhân hai phân số ta làm thế nào? Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: Luyện tập HS sửa bài HS nhận xét HS tính vào vở nháp, 1 HS làm bảng lớp HS quan sát hình vẽ HS nêu S = x (m2) HS theo dõi Đếm hoặc dựa vào phép nhân 4 x 2 và 5 x 3 HS phát biểu thành quy tắc Vài HS nhắc lại để ghi nhớ quy tắc. HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả 4 x 6 = 24 2 x 1 = 2 1 x 8 = 8 5 x 7 35 9 x 2 18 2 x 3 6 HS làm bài HS sửa 2 = 1 2 x 7 = 1 x 7 = 7 6 3 6 x 5 3 x 5 15 5 = 1 11 x 5 = 11 x 1 = 11 10 2 9 10 9 x 2 18 HS làm bài HS sửa bài thống nhất 18 35 m2 - HS trả lời Môn: Lịch sử T25: TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: HS biết: - Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều & Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong & Đàng Ngoài - Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng khổ cực, không bình yên. 2.Kĩ năng: - HS nêu được nguyên nhân đất nước bị chia cắt vào thế kỉ XVI - Trình bày được quá trình hình thành Nam triều & Bắc triều trên bản đồ 3.Thái độ: - Luôn có tinh thần giữ gìn & bảo vệ nền độc lập của dân tộc, không chấp nhận việc đất nước bị chia cắt. II/CHUẨN BỊ: Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định:1’ Bài mới: Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: Hoạt động cả lớp:10’ GV mô tả sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ đầu thế kỉ XVI GV giới thiệu nhân vật lịch sử Mạc Đăng Dung & sự phân chia Nam triều & Bắc triều GV yêu cầu HS trình bày quá trình hình thành Nam triều & Bắc triều trên bản đồ Hoạt động 2: Hoạt động nhóm:8’ Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì? Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào? Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao? Hoạt động 3: Làm việc cá nhân8’ Chiến tranh Nam triều & Bắc triều, cũng như chiến tranh Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì? Cuộc chiến tranh này đã gây ra những hậu quả gì? Củng cố :4’ - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Dặn dò: 1’ - Chuẩn bị bài: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong HS đọc đoạn: “Năm 1527 khoảng 60 năm” HS trình bày quá trình hình thành Nam triều & Bắc triều trên bản đồ HS thảo luận nhóm Đại diện nhóm lên báo cáo HS nhận xét, bổ sung ý kiến Vì quyền lợi ích kỉ của dòng họ, các dòng họ cầm quyền đã đánh giết lẫn nhau. Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt. Môn: Đạo đức T25: ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ II I/MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Ôn ... m. 2.Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghĩa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II/CHUẨN BỊ: 3 băng giấy viết các từ ngữ ở BT1. Bảng phụ viết sẵn 11 từ ngữ ở BT2 (mỗi từ viết 1 dòng). Vài trang phôtô Từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt hoặc Sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học Bảng lớp viết lời giải nghĩa ở cột B, 3 mảnh bìa viết các từ ngữ ở cột A – BT3. 3 tờ phiếu viết nội dung BT4. III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định:1’ Bài cũ:5’ Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? GV kiểm tra 2 HS. GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài :1’ Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm:7’ Bài tập 1: Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập GV dán 3 băng giấy viết các từ ngữ ở BT1, mời 3 HS lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ dũng cảm; chốt lại lời giải đúng: Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm: gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả cảm. Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để tạo thành cụm từ có nghĩa:7’ Bài tập 2: Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập GV gợi ý: Các em cần ghép thử từ dũng cảm vào trước hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước, sao cho tạo ra được tập hợp từ có nội dung thích hợp. GV mời 1 HS lên bảng đánh dấu x (thay cho từ dũng cảm) – vào trước hay sau từng từ ngữ cho sẵn trên bảng phụ. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Hoạt động 3: Hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm:12’ Bài tập 3: Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập GV: Các em hãy thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các lời giải nghĩa ở cột B sao cho tạo ra được nghĩa đúng với từ. Để kiểm tra, có thể dùng từ điển. GV mời 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) ghép với từng lời giải nghĩa ở cột B, chốt lại lời giải đúng. Gan góc (chống chọi) kiên cường, không lùi bước. Gan lì gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì. Gan dạ không sợ nguy hiểm. Bài tập 4: GV nêu yêu cầu của bài tập. GV gợi ý: Đoạn văn có 5 chỗ trống. Ở mỗi chỗ trống, các em thử điền từng từ ngữ cho sẵn sao cho tạo ra câu có nội dung thích hợp. GV dán lên bảng 3 tờ phiếu viết nội dung BT, mời HS lên bảng thi điền từ đúng / nhanh. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh cũng gặp những giây phút hết sức hiểm nghèo. Anh đã hi sinh, nhưng tấm gương sáng của anh vẫn còn mãi mãi. Củng cố :4’ - Dặn dò: 1’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ vừa được cung cấp trong tiết học, viết lại vào sổ tay từ ngữ. Chuẩn bị bài: Luyện tập về câu kể Ai là gì? 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ ở tiết LTVC trước, 1 HS nêu ví dụ về 1 câu kể Ai là gì?, xác định bộ phận CN trong câu. Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ, làm bài. HS phát biểu ý kiến. 3 HS lên bảng gạch dưới các từ ngữ cùng nghĩa với từ Dũng cảm Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. HS đọc yêu cầu của bài tập. HS suy nghĩ, làm bài, tiếp nối nhau đọc kết quả. 1 HS lên bảng đánh dấu x (thay cho từ dũng cảm) – vào trước hay sau từng từ ngữ cho sẵn trên bảng phụ. tinh thần x hành động x x xông lên người chiến sĩ x nữ du kích x em bé liên lạc x x nhận khuyết điểm x cứu bạn x chống lại cường quyền x trước kẻ thù x nói lên sự thật Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc hết các từ ở cột A mới đến các lời giải nghĩa ở cột B) HS suy nghĩ, làm bài cá nhân HS phát biểu. 1 HS lên bảng gắn những mảnh bìa (viết các từ ở cột A) ghép với từng lời giải nghĩa ở cột B 2 HS đọc lại lời giải nghĩa từ sau khi đã lắp ghép đúng. HS làm bài cá nhân 3 nhóm HS lên bảng thi đua tiếp sức tìm từ đúng / nhanh. HS nhận xét. Sửa bài theo lời giải đúng. Môn: Toán T123: LUYỆN TẬP ĐỊA PHƯƠNG I/MỤC TIÊU : Kiến thức - Kĩ năng: HS nắm được các tính chất của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, một tổng nhân với một số, một hiệu nhân với một số (hoặc một số nhân với một tổng & một số nhân với một hiệu) II/CHUẨN BỊ: Kẻ bảng các tính chất: a x b = b x a (a x b) x c = a x (b x c) (a + b) x c = a x c + b x c (a – b) x c = a x c – b x c c x (a + b) = c x a + c x b c x (a - b) = c x a - c x b III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định:1’ Bài cũ:5’ Luyện tập GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu: 1’ Hoạt động1: Hướng dẫn HS phát hiện các tính chất:15’ GV yêu cầu HS giải bài tập 1 Có nhận xét gì về các thừa số của hai tích? Đây là tính chất gì? Sau đó yêu cầu HS làm tiếp bài tập 2 GV treo bảng các tính chất & yêu cầu HS phát biểu thành lời các tính chất đó. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS vận dụng tính chất:15’ Bài tập 3: - Yêu cầu HS làm bài tập 3 phần a - Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi vì sao - Không cần yêu cầu HS phải giải thích kĩ càng bằng biểu thức mà chỉ cần HS nói đơn giản. - GV vẽ hình của bài tập 3 phần b lên bảng - Yêu cầu HS hoạt động nhóm trao đổi về cách tính chu vi Củng cố :4’ - Gọi HS nêu cách nhân phân số với số tự nhiên - Nhân phân số với phân số Dặn dò: 1’ Chuẩn bị bài: Tìm phân số của một số HS sửa bài HS nhận xét HS làm bài Đổi chỗ cho nhau Tính chất giao hoán Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả HS phát biểu thành lời các tính chất HS làm bài HS hoạt động nhóm đôi & nêu HS sửa HS hoạt động nhóm đôi & nêu kết quả thảo luận HS làm bài HS sửa bài Môn: Tập làm văn T49: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: HS nắm được 2 cách mở bài trực tiếp & gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối. 2.Kĩ năng: Vận dụng viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối. II/CHUẨN BỊ: Tranh ảnh một vài cây, hoa để HS quan sát, làm BT3. Bảng phụ viết dàn ý quan sát (BT3) III/LÊN LỚP : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định:1’ Bài cũ:5’ Luyện tập tóm tắt tin tức GV kiểm tra 2 HS GV nhận xét & chấm điểm Bài mới: Giới thiệu bài :1’ Các em đã làm quen với 2 cách mở bài trực tiếp & gián tiếp trong một bài văn. Tiết học hôm nay giúp các em luyện tập xây dựng đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cây cối. Hoạt động1: Nhận diện 2 kiểu mở bài trực tiếp & gián tiếp:6’ Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV kết luận: Điểm khác nhau của 2 cách mở bài: + Cách 1: mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay cây hoa cần tả. + Cách 2: mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả. Hoạt động 2: Vận dụng viết 2 kiểu mở bài:17’ Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV nhắc HS: + Chọn viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả 1 trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. + Đoạn mở bài kiểu gián tiếp có thể chỉ có 2 – 3 câu, không nhất thiết phải viết thật dài. GV nhận xét, chấm điểm cho những đoạn mở bài hay. Bài tập 3: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV kiểm tra xem HS đã quan sát ở nhà một cái cây, sưu tầm ảnh về cái cây đó mang đến lớp như thế nào. GV dán tranh, ảnh một số cây. GV nhận xét, góp ý. Bài tập 4: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập GV gợi ý: các em có thể viết 1 đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi của BT3. GV nhận xét, khen ngợi & chấm điểm những đoạn viết tốt. Củng cố :3’ - Miêu tả cây cố có mấy cách mở bài? - Hãy nêu các cách mở bài? Dặn dò: 1’ GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh, viết lại đoạn mở bài giới thiệu chung một cái cây. Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. 2 HS làm lại BT3 HS nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập, tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài HS phát biểu ý kiến. HS đọc yêu cầu của bài HS nghe HS viết đoạn văn. HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình. Cả lớp nhận xét. HS đọc yêu cầu của bài. HS đem tranh ảnh & nêu nhanh những gì mình đã quan sát về cái cây mình chọn HS quan sát HS suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGk để hình thành các ý cho một đoạn mở bài hoàn chỉnh. HS tiếp nối nhau phát biểu. HS đọc yêu cầu của bài HS viết đoạn văn, sau đó từng cặp HS trao đổi, góp ý cho nhau. HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài của mình trước lớp. Trước khi đọc nói rõ đó là đoạn mở bài trực tiếp hay gián tiếp. Cả lớp nhận xét. Bài 22 : CHĂM SÓC RAU , HOA (TIẾT 2) TIẾT 2 Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/Ổn định tổ chức: -Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học. -Hát tập thể. -Kiểm tra dụng cụ học tập 2/Kiểm tra bài cũ : -GV hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của tiết học trước. 3/Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài: -Để giúp các em ôn lại, khắc sâu kiến thức bài học của tiết học tuần trước, hôm nay chúng ta sẽ cùng đánh giá lại kết qủa thực hành của mình trong tiết 2 bài : Chăm sóc rau , hoa -GV ghi tựa bài lên bảng b.Hoạt động Dạy – Học: *Hoạt động 2 : HS thực hành chăm sóc rau , hoa: -Tùy theo điều kiện thực hành GV tổ chức cho HS làm 1 , 2 công việc chăm sóc cây đã hướng dẫn ở hoạt động 1 . -GV yêu cầu HS nhắc lại tên các công việc chăm sóc ; mục đích và cách tiến hành các công việc chăm sóc rau , hoa. -GV phân công vị trí và giao nhiệm vụ thực hành cho HS -GV quan sát , uốn nắn những sai sót của HS và nhắc nhở đảm bảo an toàn lao động . *Hoạt động 3: Đánh giá kết qủa học tập của HS. -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Vật liệu, dụng cụ thực hành đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật +Thực hiện đúng thao tác kĩ thuật +Chấp hành đúng về an toàn lao động và có ý thức hoàn thành công việc +Hoàn thành đúng thời gian quy định. -GV nhận xét , đánh giá kết qủa học tập của một số HS. 4Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. -Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để học bài “Bón phân cho rau , hoa” -HS ngồi ngay ngắn, trật tự. -Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -Lắng nghe -Lắng nghe. -1 – 2 HS nhắc lại các công việc chăm sóc ; mục đích và cách tiến hành các công việc chăm sóc rau , hoa. Cả lớp nhận xét -HS thực hành chăm sóc cây rau , hoa. -HS thu dọn dụng cụ, cỏ dại và vệ sinh dụng cụ lao động , chân tay sau khi hoàn thành công việc -HS tự đánh giá cộng việc theo các tiêu chuẩn trên.
Tài liệu đính kèm: