Giáo án lớp 3 Tuần số 5 - Năm 2011

Giáo án lớp 3 Tuần số 5 - Năm 2011

 a)Tập đọc:

-Luyện đọc đúng: Loạt đạn, hạ lệnh ,nứa tép, lao lên, lỗ hổng, buồn bã, thủ lĩnh. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hỏi đúng sau các dấu chấm,dấu phảy , giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.

-Rèn kỹ năng đọc hiểu.

+ Hiểu nghĩa các từ khó: Nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.

+Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em.

Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.

-Giáo dục HS: Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi mới mau tiến bộ.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 703Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 5 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 5 Thø hai ngµy 3 th¸ng 10 n¨m 2011
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
Bài 9 :Người lính dũng cảm
	I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
	 a)Tập đọc:
-Luyện đọc đúng: Loạt đạn, hạ lệnh ,nứa tép, lao lên, lỗ hổng, buồn bã, thủ lĩnh. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hỏi đúng sau các dấu chấm,dấu phảy , giữa các cụm từ. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Rèn kỹ năng đọc hiểu.
+ Hiểu nghĩa các từ khó: Nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ, nghiêm giọng, quả quyết.
+Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em.
Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm.
-Giáo dục HS: Khi mắc lỗi phải biết nhận lỗi và sửa lỗi mới mau tiến bộ.
B/ Kể chuyện :
1/ Rèn kỹ năng nói:
Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được câu chuyện.
2/ Rèn kỹ năng nghe:
 Có khả năng chăm chú nghe bạn kể chuyện .Biết nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 II.Cac KNS cơ bản được giáo dục 
Tự nhận thức :xác định giá trị cá nhân .
-Ra quyết định .
-Đảm nhận trách nhiệm .
 III/ CHUẨN BỊ:
Tranh minh hoạ chuyện .
 IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ
 2/ Bài mới
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Tiết 1: Hoạt động 1: Luyện đọc.
-GV đọc mẫu lần 1.
-Yêu cầu HS đọc.
-Yêu cầu đọc từng câu, từng đoạn.
*Giảng từ: Nứa tép, ô quả trám, hoa mười giờ, nghiêm giọng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Ý 1: Các bạn nhỏ chơi trò chơi ở sân trường
Ý 2: Hậu qủa của trò chơi đánh trận giả .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
H.Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp?
H. Vì sao chú lính nhỏ “ Run lên “ khi nghe thầy giáo hỏi?
Ý 3: Chú lính nhỏ dũng cảm nhận lỗi
-H. Câu chuyện khuyên các em điều gì?
-GV rút nội dung chính, ghi bảng .
Nội dung chính: Câu chuyện cho chúng ta biết tinh thần dũng cảm nhận lời và sửa lỗi của chú lính nhỏ
Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
-HD cách đọc bài. :-Yêu cầu HS luyện đọc.
-HD đọc theo nhóm.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại (Tiếp theo)
-Yêu cầu các nhóm thi đọc truyện theo vai.
-Tổ chức cho HS đọc theo vai.
-GV nhận xét tuyên dương.
Hoạt động 4:Kể chuyện.
Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
Tranh 2: Cả lớp vượt rào bằng cách nào?
Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách nào?Kết quả ra sao?
Tranh 3: Thầy giáo nói gì với HS? Thầy mong điều gì ở các bạn?
Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào? Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu truyện kết thúc thế nào?(-GV nhận xét, tuyên dương.)
-YC 1 –2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện.
-GV nhận xét- cho điểm.
4/Củng cố -dặn dị :
 Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc bài, chú giải.
-HS đọc nối tiếp nhau.
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
-HS thảo luận trả lời.
-Vài HS nhắc lại.
-4 HS đọc nối tiếp toàn bài.
-Đọc theo nhóm 4 tự phân các vai
-3 nhóm thi đọc theo vai lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay.
-HS lắng nghe.
-4HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu truyện.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
ĐẠO ĐỨC
BÀI 3 :TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH ( TIẾT 1 )
I/ MỤC TIÊU:
-HS hiểu : Thế nào là tự làm lấy việc của mình, ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. Tùy theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình.
 -HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường , ở nhà 
-HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình.
 II.Các KNS cơ bản cần được giáo dục ;
-Kĩ năng tư duy phê phán ,kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức của mình 
_Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy cơng việc của cá nhân .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
.1.Kiểm tra bài cũ:
2/ Bài mới: 
ơ
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
-GV nêu tình huống.
-YC HS tìm cách giải quyết.
-GV kết luận:Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm:
-GV phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận 
-GV kết luận chung.
Hoạt động 3: Xử lý tình huống:
-Yêu cầu HS nêu cách xử lý của mình.
-GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai. Hai bạn cần tự làm lấy việc của mình.
4/Củng cố -dặn dị:
Nhận xét tiết học .
-HS lắng nghe.
-Vài HS nêu cách giải quyết của mình.
-Các nhóm nhận phiếu học tập và thảo luận.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày, các nhóm còn lại bổ sung.
TOÁN
TIẾT 21 : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( CÓ NHỚ)
I/ MỤC TIÊU:
-Giúp HS biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( Có nhớ).
-Củng cố về giải bài toán và tìm số bị chia chưa biết.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1/ Bài cũ: 
2/ Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động học
Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
-GV nêu và viết phép nhân lên bảng.
 26 x 3 = ?
-Yêu cầu đặt tính:
´
 26 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1
3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 
 78 7,viết 7
 26 x 3 = 78.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân.
-GV nêu và viết:
 54 x 6 = ?
-Yêu cầu đặt tính và tính.
 54 * 6 nhân 4 bằng 24,viết 4 nhớ 2
 x 6 * 6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 
 324 ơ 32,viết 32.
-Yêu cầu nêu cách nhân.
 x 
-GV KL
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1/22
-Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu.
Bài 2/22 :-Yêu cầu đọc đề.
-Yêu cầu tìm hiểu đề.
-Yêu cầu tóm tắt
-Yêu cầu làm vào vở.
-GV chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 3/22:
-Yêu cầu đọc đề, nêu yêu cầu.
-Tổ chức cho HS giải nhanh, giải đúng.
 X : 6 = 12 x : 4 = 23
 X = 12 x 6 x = 23 x 4
 X = 72 x = 92
-GV nhận xét- tuyên dương.
-Yêu cầu nêu cách tìm số bị chia chưa biết.
-HS theo dõi.
-1 HS lên bảng đặt tính lớp đặt vào nháp.
- Nhân từ phải sang trái.
-HS trả lời.
-1 HS đứng tại chỗ tính,lớp theo dõi
-1 HS lên bảng làm,lớp làm nháp.
-4 HS nhắc lại cách nhân.
-HS lắng nghe.
-Lần lượt vài HS lên bảng tính, nêu cách tính.
-Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
Bài giải :
Độ dài của hai cuộn vải là:
 35 x 2 = 70 ( m )
 Đáp số: 70 m.
-2 HS đọc đề, 2 HS nêu yêu cầu.
Trong thời gian 3’ HS giải vào vở.
-HS lắng nghe
-3-4 HS nêu.
4/ Củng cố- dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
TẬP VIẾT
BÀI 5 : ÔN CHỮ HOA C ( TIẾP THEO)
I/ MỤC TIÊU:
-Củng cố cách viết chữ hoa C .
-, Viết đúng đẹp tên riêng câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ .
-HS có ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch.
II/ CHUẨN BỊ:
-Mẫu chữ viết hoa C, tên riêng và câu tục ngữ.
-Bảng con, phấn, vở tập viết.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: 
2/ Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: 
 HD viết từ ứng dụng
a) Giới thiệu từ ứng dụng.
b)Luyện viết câu ứng dụng.
Hoạt động 2: HD học sinh viết bài vào vở.
-GV yêu cầu:
*Viết chữ Ch: 01 dòng.
*Viết các chữ: V, A: 01 dòng.
*Viết tên riêng: Chu Văn An: 2 dòng.
*Viết câu tục ngữ: 2 lần.
-Nhắc HS tư thế ngồi viết, cách trình bày, khi viết chú ý viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
-GV theo dõi HS viết , uốn nắn.
Hoạt động 3: Chấm, sửa bài.
-GV chấm 5-6 bài, nhận xét cho HS xem một số bài viết đúng, đẹp.
-HS quan sát.
- HS đọc Chu Văn An
-2 HS đọc câu ứng dụng
-HS viết bảng con các chữ chim, người.
-HS viết bài vào vở.
-HS theo dõi rút kinh nghiệm.
4/ Củng cố- dặn dò:Nhận xét tiết học .
Ơ
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 Bài 9 : Phòng bệnh tim mạch
I/ MỤC TIÊU:
Sau bài học, HS biết:
-Kể được tên một số bệnh về tim mạch.
-Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
-Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim.
-Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim.
 II/ CHUẨN BỊ:
Các hình vẽ trong SGK trang 20,21 (phóng to).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1 / Kiểm tra bài cũ 
2/ Bài mới:)
HOẠT ĐỘNG DẠY
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kể tên một số bệnh về timmạch
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh thấp tim ..
*Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân.
-Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2,3 trang 20 SGK và đọc các lời hỏi và đáp của từng nhân vật trong các hình .
Bước 2:Làm việc theo nhóm.
H.Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim.
H.Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào?
H.Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì?
-Yêu cầu HS tập đóng vai.
Bước 3: Làm việc cả lớp.
-Yêu cầu các nhóm xung phong đóng vai
-GV theo dõi- kết luận.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến ; liên hệ thực tế
*Kết luận:Để phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hàng ngày để không bị các bệnh viêm họng, viêm a-mi- đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp
4. Củng cố _dặn dị:Nhận xét tiết học .
-Vài HS kể, lớp theo dõi.
-Bệnh cao huyết áp, bệnh thấp tim, nhồi máu cơ tim, 
-HS thảo luận nhóm đôi.
-HS đóng vai và vai bác sĩ để hỏi và trả lời về bệnh thấp tim.
-Từng cặp lên trình bày.
-Lớp theo dõi, nhận xét.
-HS lắng nghe.
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
 Toán
TIẾT 22 : LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
 -Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ).
-Ôân tập về thời gian ( xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày).
-HStự giác luyện tập, làm đúng, chính xách các bài tập.
II/ CHUẨN BỊ:Mô hình đồng hồ
III/ CÁC HOẠ ... û được đặt câu hỏi tiếp và chỉ định các bạn khác trả lời . Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi không còn nghĩ thêm được câu hỏi khác ( GV khuyến khích hs cùng một nội dung có thể có những cách đặt câu hỏi khác nhau ) 
+GV tuyên dương nhóm nào nghĩ được nhiều câu hỏi của nhóm bạn 
+GV kết luận lại các vấn đề , tóm tắt lại phần bóng đèn tỏa sáng trang 23
+ HS hoạt động nhóm chỉ được các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu 
+ 3 hs lên bảng chỉ , cả lớp theo dỏi , nhận xét 
+ 3 học sinh nhắc lại 
+ HS làm việc cá nhân 
+ Các nhóm 2 lần lượt thay nhau hỏi, trả lời 
+ HS thay nhau hỏi , trả lời 
+ Lớp theo dõi 
+ 3 hs đọc nội dung sgk 
+ HS trả lời 
4 ) Củng cố – dặn dò 
H : Hôm nay các em được học bài gì ? 
 + Gv gọi 2, 3 em lên chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu .
+ Học bài và chuẩn bị bài sau . 
Tập làm văn
Tiết 5 :Tập tổ chức cuộc họp
I . Mục tiêu : 
 HS biết tổ chức cuộc họp tổ , lớp cụ thể : 
- Xác định dược nội dung cuộc họp . 
- Tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đả nêu ở bài tập đọc .
- Giáo dục HS có ý thức phát biểu , xây dựng trong khi họp; đặc biệt chú trọng đến khâu trật tự . 
II . Chuẩn bị : Ghi gợi ý nội dung trao đổi cuộc họp lên bảng lớn . 
 Bảng phụ viết sẵn trình tự diễn biến của cuộc họp như bài tập đọc : Cuộc họp của chữ viết .
III . Các hoạt động dạy – học : 
 1. Ổn định : Hát 
 2 . Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi 2 em làm bài 1 ; bài 2 : 
 2 em kể lại câu chuyện : Dại gì mà đổi . 
+ Trả bài viết : Điện báo của giờ tập văn tuần 4 .
 3 . Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề – 1 em nhắc lại .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : HD cách tiến hành cuộc họp 
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của giờ tập làm văn 
H Nội dung của cuộc họp Tổ là gì ? 
H Nêu trình tự của cuộc họp thông thừơng
H Ai là người nêu mục đích cuộc họp , tình hình của tổ ?
H Ai là người nêu nguyên nhân của tình hình đó ?
H: Làm thế nào để tìm cách giải quyết vấn đề trên 
H : Giao việc cho mọi người bằng cách nào ?
+ GV thống nhất lại những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc họp 
+GV giao cho mỗi tổ một trong các nội dung mà sgk đã gợi ý , yêu cầu các tổ tiến hành họp tổ 
+Theo dõi và giúp đỡ hs từng tổ 
Hoạt động 2 : Thi tổ chức cuộc họp 
+ 3 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp . 
GV làm giáo khảo 
+ Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt đạt hiệu quả 
+ 1 hs đọc cả lớp đọc thầm 
+ HS nêu các nội dung cuộc họp
+ 1 hs đọc cả lớp dọc thầm 
+ HS nêu các nội dung cho các em thấy đó là vấn đề cần giải quyết trong tổ . ( VD : Giúp một bạn học kém , giữ vệ sinh chung . . . )
+ HS nêu như đã giới thiệu ở giờ tập đọc : Cuộc họp của chữ viết 
+ Người chủ tọa cuộc họp .
+ Tổ trưởng nêu , sau đó các thành viên trong tổ đóng góp ý kiến 
+ Cả tổ bàn bạc , thảo luận thống nhất cách giải quyết , tổ trưởng tổng hợp ý kiến của các bạn 
+ Cả tổ bàn bạc để phân công , sau đó tổ trưởng chốt lại ý kiến của cả tổ 
+ HS lắng nghe 
+ Các tổ hs tiến hành họp theo HD 
+ Cảõ lớp theo dõi và nhận xét cuộc họp của từng tổ 
 4 ) Củng cố – dặn dò : 
+ YC hs nêu lại trình tự diễn biến của cuộc họp 
+Nhận xét tiết học ,
 Nhắc học sinh cần có ý thức rèn luyện khả năng tổ chức cuộc họp .
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Toán
Tiết 25 :Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số
I / Mục tiêu 
+ HS biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế 
+Rèn kỷ năng nhận biết và tìm và tìm 1 trong các phần bằng nhau của một số đúng , chính xác 
II / Chuẩn bị 
GV : 12 hình vuông , 12 que tính , bảng phụ ghi đề toán 
HS : 12 que tính 
III / Các hoạt động dạy và học : 
1 ) Ổn định : hát 
2) Bài cũ : gọi 3 em lên bảng trả bài – GV nhận xét và ghi điểm .
+ Đọc bảng chia 6 . 
+ 2 em làm bài tập sau : 24 : 6 = 4 18 : 6 = 3 
 24 : 4 = 6 18 : 3 =6 
 35 : 5 = 7 6 x 3 = 18 
3 ) Bài mới : GT bài , ghi đề , 2 em nhắc lại đề bài . 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1 : HD tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số 
+ GV treo bảng phụ ghi đề bài toán sgk / 26 
+ YC đọc đề toán 
H Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo ? ( lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau , mổi phần là số kẹo cần tìm 
GV minh họa bằng sơ đồ 
 12 kẹo
 ? kẹo 
GV chốt ý đúng cho hs nắm được : “ Muốn tìm của 12 cái kẹo ta chia 12 cái kẹo thành 3 phần bằng nhau , mỗi phần bằng nhau đó là số kẹo ”
+ HD giải bài toán 
 Bài giải 
 Chị cho em số kẹo là 
 12 : 3 = 4 ( cái ) 
 Đáp số = 4 cái kẹo 
+ GV nhận xét bổ sung ,sửa bài 
* HĐ 2 : Luyện tập thực hành 
* YC đọc và nêu yc bài tập 1 
+ HD gợi ý làm bài 1 
+ YC học sinh nêu cách làm và kết quả từng bài 
+ HS + GV sữa chốt ý đúng 
a) của 8 kg là 8 : 2 = 4 ( kg )
b ) của 35 m là 35 : 5 = 7 ( m )
c ) cùa 24 l là 24 : 4 = 6 ( l )
d ) của 54 phút là 54 : 6 = 9 ( phút )
+ GV nhận xét tuyên dương 
* Bài tập 2 
+ YC đọc đề , thảo luận đề , tóm tắt đề và giải toán vào vở 
+ HD giải toán 
Toám tắt đề 
 Bài giải 
 Cửa hàng đã bán được số m vải xanh là 
 40 : 5 = 8 ( m ) 
 Đáp số = 8 m vải 
+ GV chấm sữa bài nhận xét 
+ HS quan sát 
+ 3 em đọc , lớp đọc thầm 
+ HS trả lời trước lớp . 
+ HS theo dõi Gv vẽ sơ đồ trên bảng . 
+ 2 em nhắc lại trước lớp , các bạn khác đọc nhẩm theo . 
+HS dựa vào sơ đồ giải bài toán vào giấy nháp , 1 em lên bảng 
+HS phát biểu nhận xét sửa bài 
+ 2 em đọc đề nêu yc đề 
+ 2 HS lên bảng làm , lớp làm nháp 
+ Từng em đọc kết quả và nêu cách làm 
+ Lớp bổ sung chữa bài 
+ 4 em nhắc miệng lại 
+ 5 em đọc đề , 2 em thảo luận đề , lớp tóm tắt giải vào vở , 1 em lên bảng làm 
+ 1 em nêu lại bài làm đúng 
4 ) Củng cố – dặn dò 
+ Nhắc lại cách tìm một phần mấy của 1 số 
+ Làm bài tập trong vở bài tập ở nhà 
+ GV nhận xét , tuyên dương trong giờ học 
Thủ công
Bài 5 :GẤP , CẮT , DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH
 VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG ( T1)
I. MỤC TIÊU.
-HS biết cách gấp , cắt , dán ngôi sao năm cánh . 
-Gấp , cắt , dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ thuật .
-HS yêu thích sản phẩm của mình .
II.CHUẨN BỊ.
GV: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng .
HS: Giấy màu hoặc giấy trắng, kéo thủ công.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1. Ổn định: Nề nếp.
2. Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1:
Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu.
-Giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao vàng .
H. Nêu hình dáng, đặc điểm của lá cờ đỏ sao vàng ?
H. Nhận xét gì về chiều dài , chiều rộng của lá cờ và kích thước , của ngôi sao ?
H. Lá cờ mẫu được làm bằng chất liệu gì ?
* Trong thực tế , lá cờ đỏ sao vàng được làm theo nhiều kích cỡ khác nhau , vật liệu khác nhau .( Giấy , vải )
H. Cờ thường được treo vào dịp nào ? Ở đâu ?
* Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì của nước Việt Nam . Mọi người dân Việt Nam đều tự hào trân trọng lá cờ đỏ sao vàng .
Hoạt động 2:Hướng dẫn thao tác mẫu.
-GV treo tranh quy trình để HS quan sát.
-Hướng dẫn thao tác mẫu.
Bước 1: Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm cánh .
- Lấy giấy màu vàng , cắt hình vuông cạnh 8 ô . Đặt hình vuông lên bàn , mặt màu ở trên bàn .
- Mở một đường gấp đôi ra để lại đường AOB ( O là điểm giữa)
- Đánh dấu điểm D cách điểm C 1 ô . Gấp ra phía sau theo đường dấu gấp OD .
- Gấp cạnh OA vào theo đường dấu gấp sao cho trùng với mép gấp OD . (Hình 4)
- Gấp đôi hình 4 sao cho các góc được gấp vào bằng nhau
 ( Hình 5)
Bước 2: Cắt ngôi sao vàng 5 cánh .
- Đánh dấu hai điểm trên hai cạnh dài của đường tam giác ngoài cùng : điểm I cách điển O 1,5 ô , diểm K nằm trên cạnh đối diện và cách điểm O 4 ô .
- Kẻ nối hai điểm thành đường chéo . Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo từ I đến K . Mở hình ra được ngôi sao 5 cánh .
Bước 3: Dán ngôi sao vàng 5 cánh vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao vàng .
- GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện nhanh các thao tác gấp lá cờ đỏ sao vàng một lần nữa để HS hiểu được cách gấp.
- Gọi 1 HS lên bảng thao tác lại các bước gấp ngôi sao vàng để cả lớp cùng quan sát và nhận xét.
-GV quan sát , sửa sai cho HS.
-Yêu cầu HS thực hiện trên giấy nháp.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.
-Yêu cầu trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét - đánh giá kết quả thực hành.
-Quan sát mẫu vật.
(Lá cờ hình chữ nhật màu đỏ , trên có ngôi sao màu vàng . Ngôi sao vàng có 5 cánh bằng nhau . Ngôi sao được dán ở chính giữa hình chữ nhật màu đỏ , một cánh của ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên của hình chữ nhật.) 
( Chiều rộng của lá cờ bằng 2/3 chiều dài lá cờ . Đoạn thẳng nối hai đỉnh của 2 cánh ngôi sao đối diện nhau có độ dài bằng ½ chiều rộng hoặc bằng 1/3 chiều dài của lá cờ .)
( Làm bằng giấy màu )
( Các ngày lễ lớn , các buổi chào cờ  ở gia đình , cơ quan . nơi công cộng )
-HS quan sát.
-HS theo dõi.
-HS quan sát, theo dõi.
-1 HS lên bảng làm - cả lớp quan sát.
-Cả lớp thực hành.
-HS trưng bày sản phẩm của mình.
Củng cố - Dặn dò:
- Hai học sinh nhắc lại quy trình gấp , cắt ngôi sao vàng 5 cánh .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 5.doc