Giáo án các môn khối 3 - Tuần 28 năm 2009 - 2010

Giáo án các môn khối 3 - Tuần 28 năm 2009 - 2010

Cuộc chạy đua trong rừng

 A / Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.

 -Hiểu ND: làm việc gì cũng cần cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

 -HSKT đọc được 1 đoạn.

 B / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.

 

doc 29 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 1073Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Tuần 28 năm 2009 - 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 28
gggg o0ohhhh
 Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện:
Cuộc chạy đua trong rừng
 A / Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. 
 -Hiểu ND: làm việc gì cũng cần cẩn thận chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
 -HSKT đọc được 1 đoạn.
 B / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
 C/ Các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện "Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập).
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- H/dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Tìm hiểu nội dung 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
+ Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? 
 d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vu: 
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" .
- Yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. 
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể hay nhất.
đ) Củng co - dặn dò: 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
- 3em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả táo"
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Cả lớp theo, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HSKT đoạn được một hai câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan. 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 TLCH
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. 
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng 
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.
**********************************
Toán:
So sánh các số trong phạm vi 100 000
 A/ Mục tiêu : -Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. 
 -Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
 -HSKT làm được bài 1
 B/ Chuẩn bị : Phiếu học tập.
 C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số liền trước và số liền sau của các số:
 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng: 
 999  1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số 
 9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 
 3772 ... 3605 8513 ... 8502
 4579 ... 5974 655 ... 1032
- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi 100 000 
- Yêu cầu so sánh hai số:
 100 000 và 99999 
- Mời một em lên bảng điền và giải thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời 1 em lên so sánh điền dấu trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của HS.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi HSnêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Củng cố - dặn do:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa,lớp n/xét bổ sung.
 999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999. 
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu : 
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta sách giáo khoa từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải  Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786. 
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 
 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 
 8513 > 8502 ; 655 < 1032 
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000. 
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- 1em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 
 76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
-HSKT làm được bài 1
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 10 001 > 4589 8000 = 8000 
 99 999 < 100 000 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài,lớp bổ sung.
 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
 69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368 
b/ Số bé nhất là : 54 307. 
***************************************
Buổi chiều: 
	Đạo đức:
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
 A / Mục tiêu: -Biết cần phải xử dụng tiết kiệm nguồn nướcvà bảo vệ nguồn nước
 - Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm
 -HSKT biết tham gia hoạt động
 B/ Tài liệu và phương tiện: 
 - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương.
 - Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.
 C/ Hoạt động dạy - học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để những gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo khoa.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn ?
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế nào ? 
- Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp.
- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm. 
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét về việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. 
- GV kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. 
* Hoạt động 3: 
- Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. 
- Mời một số trình bày trước lớp. 
- Nhận xét, biểu dương những HS biết quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở
* Hướng dẫn thực hành:
- Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và thực hiện sử dụng tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở gđình và nhà trường
- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm – nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác.
-HSKTbiết tham gia hoạt động
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm mình lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả lời hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày về nhận xét của nhóm mình : - Việc làm sai : - Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để vòi nước chảy tràn bể không khóa lại. 
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- HS làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả. 
- Cả lớp nhận xét b ... ) Mặt trời chiếu những tia nắng oi bức xuống cánh đồng khô hạn.
b) Mỗi khi có gió thổi, cây bạch đàn ở sân trường em lại xào xạc lá.
c) Kim giờ, kim phút chạy chậm, kim giây chạy thật nhanh. 
Bài 3: Dùng câu hỏi Để làm gì ? để hỏi cho bộ phận câu in nghiêng trong từng câu dưới đây:
a) Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp để dân chúng thêm phấn khích, còn giặc trông thấy thì kinh hồn.
b) Nhiều lần, chị Sáu dũng cảm, mưu trí luồn sâu vào vùng địch tạm chiếm để nắm tình hình, giúp công an phát hiện và tiêu diệt nhiều tên gian ác.
c) Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để thuyết phục các em trở về với gia đình.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm, ghi nhớ.
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
Nhân hóa là biện pháp gán cho động vật, thực vật, đồ vật ...(không phải người) những tình cảm, hoạt động của người, nhằm làm cho đối tượng được miêu tả trở nên gần gũi, sinh động.
a) Ông Mặt Trời ném những tia nắng lửa xuống cánh đồng đang khát nước.
b) Mỗi khi chị gió lướt qua, anh Bạch Đàn lại vầy tay chào.
c) Bác Kim giờ, Kim phút chậm chạp đi từng bước ; còn anh Kim giây thì chạy vun vút như vận động viên. 
a) Hai Bà Trưng mặc giáp phục thật đẹp để làm gì ?
b) Nhiều lần, chị Sáu dũng cảm, mưu trí luồn sâu vào vùng địch tạm chiếm để làm gì ?
c) Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ?
*****************************
Luyện tập toán :
Luyện tập tổng hợp
 A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về giải "Bài toán liên quan đến rút về đơn vị"
 - Giáo dục HS tự giác trong học tập.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 87695 + 91568 9804 - 4089
 9546 : 9 1424 x 8 
Bài 2: Tìm x:
 x + 9875 = 9985 x x 5 = 9564
 x - 3721 = 1762 - 600 x : 5 = 1000 + 312
Bài 3: Một đội công nhân giao thông rải nhựa xong đoạn đường 3115m trong 7 giờ. Hỏi đội đó rải nhựa trong 6 giờ thì xong đoạn đường dài bao nhiêu mét?
- Theo dõi HS làm bài.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi bổ sung:
- Nhận xét –Chữa bài
 x - 3721 = 1762 - 600 x : 5 = 1000 + 312
 x - 3721 = 1162 x : 5 = 1312
 x = 1162 + 3712 x = 1312 x 5
 x = 4884 x = 6560
Giải:
 Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 1 giờ là:
 3115 : 7= 445 (m)
 Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 6 giờ là: 
 445 x 624= 2670 (m)
 ĐS: 2670km
Cách 2: Giải:
 Đoạn đường công nhân rải nhựa trong 6 giờ là: 
 (3115 : 7) x 6 = 2670 (m)
 ĐS: 2670 km
***************************************************************
 Thứ sáu ngày 02 tháng 4 năm 2010
Thể dục:
TC- Hồng Anh Hồng Yến và nhảy ô tiếp sức
 A/ Mục tiêu: -Thực hiện cơ bản đúng bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ
 -HSKT biết được một vài động tác
 B/ Địa điểm phương tiện : - Mỗi HS 1 cờ nhỏ để cầm tập TD. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. 
 - Còi, kẻ sẵn vạch để chơi TC.
 C/ Lên lớp:
Nội dung và phương pháp dạy học
Định lượng
Đội hình luyện tập
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập. 
- Đứng tại chỗ khởi động các khớp.
- Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
2/ Phần cơ bản :
* Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Yêu cầu lớp làm các động tác của bài thể dục phát triển chung từ 2 đến 4 lần.
- Lần 1, GV hô để lớp tập. Lần 3,4 cán sự hô tập liên hoàn 2 x 8 nhịp.
- Chuyển thành đội hình đồng diễn rồi thực hiện bài thể dục phát triển chung 3 x 8 nhịp: 1 lần.
- Theo dõi nhận xét sửa sai cho học sinh.
* Chơi trò chơi “Hồng anh –hồng yến và Nhảy ô tiếp sức
- Nêu tên trò chơi phổ biến cách chơi và luật chơi. 
- Cho HS chơi thứ một lần sau đó cho chơi chính thức 2- 3 lần.
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi và chú ý một số trường hợp phạm qui.
- Em số 1 nhảy từ ô số 1 đến ô số 10 thì quay lại tiếp tục bật nhảy cho về tới ô số 1, chạm vào tay người số 2 và tiếp tục em số 2 nhảy từ ô 1 đến 1o và quay lại cứ như thế cho đến hết.
3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
5 phút
12 phút 
8 phút
5 phút
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
§ § § § § § § § 
§ § § § § § § §
 GV 
*************************************
Toán:
Đơn vị đo diện tích - xăng-ti-mét vuông
 A/ Mục tiêu : 
 - Biết đơn vị đo diện tích Xăng –ti- mét vuơng l diện tích hình vuông có cạnh là 1cm.
 - Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
 -HSKT yêu cầu làm BT 1.
 B/ Chuẩn bị: Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm. 
 C/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông, 1 hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu cầu HS so sánh diện tích của 2 hình A và B
- Nhận xét ghi điểm 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác:
* Giới thiệu xăng-ti-mét vuông : 
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình ta dùng đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 
 xăng-ti-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra đo.
- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2
- Ghi bảng: 3cm2 ; 9cm2 ; 279cm2, gọi HS đọc.
- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba xăng-ti-mét vuông.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 3 em lên bảng chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT và mẫu.
- Hướng dẫn HS phân tích mẫu: Hình A gồm 6 ô vuông 1cm2 . Diện tich hình A bằng 6cm2 
- Yêu cầu HS tự làm câu còn lại. 
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu bài. 
- Mời 3 em đại diện cho 3 dãy lên bảng tính.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 4 : 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
d) Củng cố - dặn do:
- Đưa ra 1 số hình bằng bìa có kẻ ô vuông 1cm, yêu cầu HS nêu diện tích của mỗi hình đó.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về kết quả của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lấy hình vuông ra đo.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
- Lớp tự làm bài,
-HSKT yêu cầu làm BT1 
- 2 em lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
-Nhận xét
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Lớp tự làm bài.
- 2 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung.
+ Hình B có 6 ô vuông 1cm2 nên hình B có diện tích bằng 6 cm2
+ Diện tích hình Abằng diện tích hình B.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- 2em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con.
a/ 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
 40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2
b/ 6 cm2 x 4 = 24 cm2
 32cm2 : 4 = 8 cm2
- Một em đọc bài toán.
- Cùng GV phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.
Giải :
 Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là :
 300 – 280 = 20 (cm2 )
 Đ/S : 20 cm2
****************************
Tập làm văn:
Kể lại một trận thi đấu thể thao
 Viết một tin thể thao trên báo đài 
 A/ Mục tiêu:
 -Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thaoddax được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý (BT1)
 -Viết lại được một tin thể thao(BT2)
 - HSKT yêu cầu làm được BT1 
 - Rèn kĩ năng viết: Viết được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe qua đài, xem ti vi,..) Viết ngắn gọn rõ ràng, đủ thông tin.
 B/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh ảnh một số trận thi đấu thể thao, một số tờ báo có tin thể thao. 
 C/Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết KTĐK
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : 
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi đấu thể thao mà em được trực tiếp thấy trên sân vận động, sân trường hoặc qua ti vi 
+ Không nhất thiết phải kê đúng như gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để câu chuyện hấp dẫn hơn. 
- Mời một em kể mẫu và GV nhận xét.
- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp.
- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét khen những em kể hấp dẫn. 
Bài tập 2 : 
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài tập.
- Nhắc nhớ HSvề cách trình bày, viết tin thể thao phải là một tin chính xác. 
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu.
- Mời một số em đọc các mẫu tin đã viết.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. 
 c) Củng cố - dặn do:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- VN tiếp tục hoàn chỉnh lời kể để có một bài viết hay trong tiết TLV tuần sau.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của trận thi đấu để kể lại.
- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp viết bài.
-HSKT yu cầu viết được 1vaif dịng
- 4 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
************************
Âm nhạc :
Ôn bài hát: Tiếng hát bạn bè mình
Tập kẻ khuông nhạc và viết khóa Son
 (GV bộ môn dạy)
*****************************
Sinh hoạt lớp
Mục tiêu : Nhận xét , đánh giá tuần qua .
 Nêu phương hướng tuần tới .
Các bước lên lớp : 
 Hoạt động cuả thầy 
 Hoạt động của trò
Lớp trưởng đánh giá chung về học tập và đạo đức trong tuần vừa qua .
 Giáo viên nhận xét lại .
 Bình bầu tổ và cá nhân tiêu biểu .
Tổ : 1
Cá nhân : Cát tiên , Yến 
Kế hoạch tuần tới:
 Tăng cường học tập .
 Vệ sinh trường lớp sạch sẽ .
 Bao bọc sách vở cẩn thận , dán nhãn đầy đủ .
Củng cố - dặn dò : 
 Thực hiện tốt như lời cô dặn
 Cả lớp cùng nghe 
Cả lớp cùng nghe và bình bầu cho chính xác .
Cả lớp cùng nghe
Nghe và thực hiện 
*****************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgalop3tuan28.doc