Giáo án lớp 3 Tuần số 6 - Năm 2012

Giáo án lớp 3 Tuần số 6 - Năm 2012

 Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời của nhân vật.

 Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

 KNS: Kiểm soát cảm xúc – Ra quyết định – Đảm nhận trách nhiệm.

II/ PHƯƠNG PHÁP:

 Trải nghiệm – Đặt câu hỏi – Thảo luận cặp đôi, chia sẻ.

III/ CHUẨN BỊ:

 Tranh SGK – Bảng phụ hướng dẫn đọc.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1/ Ổn định.

2/ KTBC: Gọi HS đọc bài – TLCH bài Nhớ lại buổi đầu đi học.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 633Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 6 - Năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Ngày soạn: 30/ 9/ 2012
Ngày dạy: Thứ Hai ngày 01 tháng 10 năm 2012
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT 13
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I/ MỤC TIÊU:
	Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời của nhân vật.
	Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Không được chơi bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
	Kể chuyện: Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
KNS: Kiểm soát cảm xúc – Ra quyết định – Đảm nhận trách nhiệm.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
	Trải nghiệm – Đặt câu hỏi – Thảo luận cặp đôi, chia sẻ.
III/ CHUẨN BỊ:
	Tranh SGK – Bảng phụ hướng dẫn đọc.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS đọc bài – TLCH bài Nhớ lại buổi đầu đi học.
	Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Trận bóng dưới lòng đường.
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc:
- GV đọc mẫu.
	- Hướng dẫn HS luyện đọc từ khó.
	- Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
	- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
	- Hướng dẫn HS đọc: Giọng đọc nhanh, dồn dập ở đoạn 1 – 2 (tả trận bòng); nhịp chậm hơn ở đoạn 3 (hậu quả tai hại của trò chơi không đúng chỗ). Nhấn giọng các từ ngữ: cướp, bấm nhẹ, dẫn bóng, lao đến, ngần ngừ, dốc bóng, chúi, sững lại, 
	Đọc đúng các kiểu câu kể, câu hỏi: Chỗ này là chỗ chơi bóng à ?(giọng bực tức).
	Đọc đúng các câu kể, câu gọi: Thật là quá quắt ! (giọng bực bội); Ông ơi  // cụ ơi ! // Cháu xin lỗi cụ. // (lời gọi ngắt quãng, cảm động).
	- Giải nghĩa từ khó SGK.
	- Cho HS đọc từng đoạn theo nhóm.
	- Cho HS thi đua đọc theo nhóm.
	- 1 HS đọc cả bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1 – TLCH.
	+ Các bạn nhỏ chơi bóng đá ở đâu ? (Các bạn nhỏ chơi bóng đá ở dưới lòng đường)
	+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ? (Vì Long mải đá bóng suýt tông phải xe gắn máy. May mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác nổi nóng khiến cả bọn chạy tán loạn.)
	- Nhận xét – tuyên dương.
- Cho HS đọc đoạn 2 – TLCH.
	+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn ? (Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, đập vào đầu một cụ già qua đường, làm cụ lảo đảo, ôm đầu, khuỵu xuống.)
	- Nhận xét – tuyên dương.
- Cho HS đọc đoạn 3 – TLCH.
	+ Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân hận truo71ctai nạn do mình gây ra ? (Quang nấp sau một gốc cây lén nhìn sang. Quang sợ tái cả người. Quang nhận thấy chiếc lưng còng của ông cụ sao giống ông nội thế. Quang vừa chạy theo chiếc xích lô, vừa mếu máo: Ông ơi  cụ ơi  ! Cháu xin lỗi cụ.)
	- Nhận xét – tuyên dương.
	+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? (Không được chơi bóng dưới lòng đường vì sẽ gây tai nạn cho chính mình, cho người qua đường. Người lớn cũng như trẻ em đếu phải tôn trọng Luật giao thông, tôn trọng các luật lệ, quy tắc của cộng đồng.)
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu.
	- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
	- Cho HS thi đua đọc diễn cảm.
	- Cho HS đọc nối tiếp theo đoạn. (cả bài)
Hoạt động 4: Kể chuyện:
- GV nêu yêu cầu tiết kể chuyện.
	+ Câu chuyện được kể theo lời của ai ? (Lời người dẫn chuyện.)
	+ Có thể kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của những nhân vật nào ? (Đoạn 1: theo lời Quang, Vũ, Long, bác đi xe máy – Đoạn 2: theo lời Quang, Vũ, Long, cụ già, bác đứng tuổi – Đoạn 3: theo lời Quang, ông cụ, bác đứng tuổi, bác xích lô.)
	- Nhắc lại HS cách xưng hô khi nhập vai nhân vật.
	- Cho HS kể theo nhóm.
	- Các nhóm trình bảy.
	- Nhận xét – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
	+ Em có nhận xét gì về nhân vật Quang ? (Quang có lỗi vì làm cụ bị thương nặng – Quang biết ân hận, đã chạy theo chiếc xích lô xin lỗi ông cụ - Quang là người giàu tình cảm biết nhận ra lỗi của mình. Nhìn cái lưng còng của cụ già, bạn thấy cụ giống ông nội mình. Bạn thương cụ, ân hận vì đã gây ra tai nạn đáng tiếc )
	- Nhận xét tiết học – Dặn dò tiết sau.
Rút kinh nghiệm:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 13
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I/ MỤC TIÊU:
	- Nêu được ví dụ về những phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
	- HS Khá giỏi: Biết được tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ.
KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi vá có hại
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển
- Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
	Đóng vai – Làm việc nhóm và thảo luận.
III/ CHUẨN BỊ:
	Tranh SGK – Trò chơi.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi học sinh TLCH:
	+ Nêu vai trò của não, tủy sống và các dây thần kinh ?
	- Nhận xét – tuyên dương.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Thảo luận:
Mục tiêu: Phân tích được hoạt động phản xạ - Nêu được một vài ví dụ về những phản xạ thường gặp trong đời sống.
- Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm – TLCH:
	+ Điều gì sẽ xảy ra khi chạm tay vào vật nóng ?
	+ Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng ?
	+ Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt ngay lại được gọi là gì ?
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
	Khi chạm tay vào vật nóng lập tức tay ta rụt lại – Tủy sống đã điều khiển tay ta rụt lại khi chạm vào vật nóng – Hiện tượng rụt tay lại khi chạm vào vật nóng được gọi là phản xạ.
	+ Phản xạ là gì ? Nêu một vài ví dụ về những phản xạ thường gặp trong đời sống.
	- Nhận xét – tuyên dương.
	Kết luận: Trong cuộc sống, khi gặp một kích thích bất ngờ từ bên ngoài, cơ thể tự động phản ứng lại rất nhanh. Những phản ứng như thế được gọi là phản xạ. Tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển hoạt động phản xạ này. Ví dụ: Nghe tiếng động mạnh bất ngờ ta thường giật mình và quay người vế phía gây ra tiếng động; con ruồi bay ngang qua mắt ta nhắm mắt lại, 
Hoạt động 2: Trò chơi:
Mục tiêu: Có khả năng thực hành một số phản xạ.
	- Hướng dẫn HS cách tiến hành phản xạ đầu gối.
	- Cho HS thực hành phản xạ theo nhóm.
- Hướng dẫn cho HS chơi trò chơi: Ai phản ứng nhanh.
	- GV nêu cách chơi.
	- Cho HS chơi thử.
	- Cho HS chơi trò chơi.
4/ Củng cố - Dặn dò:
	- Giáo dục – Liên hệ thực tế.
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò – Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
TIẾT 31
BẢNG NHÂN 7
I/ MỤC TIÊU:
- Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
	- Vận dụng phép nhân 7 trong giải toán
	- Làm BT 1 – 2 – 3.
II/ CHUẨN BỊ:
	Bộ TH Toán 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: 
	- Gọi HS làm BT
	35 : 4 =	46 : 6 =	27 : 3 = 
	- Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 7:
- Mỗi tấm có 7 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 7 chấm tròn được lấy 1 lần ta viết: 
7 x 1 = 7. 
- Đọc là bảy nhân một bằng bảy.
- Tương tự ta lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. Ta được 7 x 2 = 14.
	- Tương tự hướng dẫn HS lập bảng nhân 7.
- Cho HS học thuộc bảng nhân 7.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Cho HS nêu nối tiếp kết quả.
	- Nhận xét – tuyên dương.
Bài 2: Bài toán:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS giải toán.
- Cho HS làm vào vở.
	- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
Bài 3: Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Phát phiếu học tập cho HS thi đua nhóm.
- HS thi đua nhóm.
	- Nhận xét – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò – chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 30/ 9/ 2012
Ngày dạy: Thứ Ba ngày 02 tháng 10 năm 2012
CHÍNH TẢ (Tập chép)
TIẾT 13
TRẬN BÓNG DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG
I/ MỤC TIÊU:
	- Chép và trình bài đúng bài chính tả.
	- Làm đúng BT 2b – BT3.
II/ CHUẨN BỊ:
	- Phiếu học tập ghi BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC:
	- Gọi HS viết lại những từ đã viết sai tiết trước.
	- Nhận xét.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
	a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn.
- GV đọc bài chính tả.
	- Cho HS đọc đoạn văn nhiều lần.
b) Hướng dẫn trình bày
+ Những chữ nào viết hoa? Vì sao?
+ Lời các nhân vật được đặt sau dấu gì ?
+ Chữ đầu tiên của đoạn văn ta viết như thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: 
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
BT2b: Điền vào chỗ trống và giải câu đố.
Trên trời có giếng nướctrong
Con kiến chẳng lọt, con ong chẳng vào.
(Quả dừa)
- Nhận xét – sửa sai.
BT3: 
- GV phát phiếu học tập.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi.
- HS thảo luận nhóm – trình bày kết quả.
- Nhận xét – tuyên dương.
Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
TIẾT 32
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong giải toán.
- Nhận xét được về tính chất giao hoán của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
- Làm BT 1, 2, 3, 4.
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ ghi BT4.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: 
	- Gọi HS đọc bảng nhân 7
	- Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Bài 1: Tính nhẩm:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Cho HS nêu nối tiếp kết quả.
	- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
	Lưu ý: Khi thay đổi vị trí các số trong phép nhân thì tích của chúng không thay đổi.
Hoạt động 2: Bài 2: Tính:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS tính giá trị biểu thức.
- Cho HS làm vào vở - 1 HS làm bảng nhóm.
- Nhận xét – sửa sai – chấm điểm.
Hoạt động 3: Bài 3: Bài toán:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS giải toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét – cho điểm.
Hoạt động 4: Bài 4: Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Cho HS thảo luận nhóm.
- HS thảo luận nhóm – trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận: 7 x 4 = 4 x 7
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 14
HOẠT ĐỘNG THẦN KINH
I/ MỤC TIÊU:
	- Biết được vai trò của não trong việc điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người.
	- Nêu ví dụ cho thấy não điều khiển, phối hợp mọi hoạt động của cơ thể.
KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích, so sánh phán đoán hành vi có lợi vá có hại
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Kiểm soát cảm xúc và điều khiển
- Kĩ năng ra quyết định để có những hành vi tích cực, phù hợp.
II/ PHƯƠNG PHÁP ...  ở tiết trước.
	- Nhận xét.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
	a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.
- Treo bảng phụ ghi đoạn thơ.
- GV đọc bài chính tả.
	- Cho HS đọc đoạn văn nhiều lần.
	+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ? (thơ 4 chữ)
b) Hướng dẫn trình bày.
+ Những chữ nào viết hoa? Vì sao?
+ Những chữ đầu tiên của câu thơ ta viết như thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: 
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
BT2: Điền vào chỗ trống:
- Cho HS làm BT.
	Nhanh nhẹn	nhoẻn miệng cười	sắt hoen gỉ	hèn nhát
- Nhận xét – sửa sai.
BT3a: Tìm tiếng ghép với các tiếng sau:
- Cho HS thảo luận nhóm ghi vào phiếu học tập.
Trung: trung thành, trung kiên, trung hậu, trung dũng, trung bình, tập trung, trung niên, . 
Chung: chung thủy, thủy chung, chung chung, chung sức, chung lòng, chung sống, của chung, ...
Trai: con trai, gái trai, ngọc trai, bạn trai, ...
Chai: chai sạn, chai tay, chai lọ, cái chai, ...
Trống: cái trống, trống trải, trống cơm, trống rỗng, gà trống, ...
Chống: chống chọi, chống đỡ, chống trả, chèo chống, ...
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò – chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TẬP VIẾT
TIẾT 7
ÔN CHỮ HOA E - Ê
I/ MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa E (1 dòng), Ê (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê-đê (1 dòng) và câu ứng dụng: Em thuận anh hòa là nhà có phúc (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ CHUẨN BỊ: 
- Chữ mẫu E, Ê bảng phụ ghi câu ứng dụng, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC:
	- Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
	- Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
	- Nhận xét.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Höôùng daãn vieát bảng con:
Mục tiêu: Viết chữ hoa E, Ê đúng mẫu.
- GV đính chữ mẫu.
- GV vừa nhắc lại cách viết vừa viết mẫu.
- Cho HS nhắc lại cách viết.
- Cho HS viết bảng con.
- Quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết từ, câu ứng dụng:
Mục tiêu: Viết từ, câu ứng dụng đúng mẫu, đều nét, nối chữ đúng quy định.
- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Ê-đê.
- GV giới thiệu: Ê-đê là một dân tộc thiểu số, có trên 270.000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh Đăk Lắk và Phú Yên, Khánh Hòa.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
	+ Những con chữ nào cao 2,5 ly?
+ Những con chữ nào cao cao 1,5 ly?
+ Những con chữ nào cao cao 1 ly?
+ Khoảng cách giữa các con chữ là bao nhiêu?
- Cho HS nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ. Lưu ý dấu gạch nối trong chữ Ê-đê.
- Cho HS viết bảng con từ ứng dụng.
- Quan sát – nhận xét – sửa sai.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng: Em thuận anh hòa là nhà có phúc.
- Giải nghĩa câu ứng dụng: Anh em yêu thương nhau, sống hòa thuận là hạnh phúc lớn của gia đình.
- Cho HS viết bảng con chữ Ê-đê, Em.
- Quan sát – nhận xét – sửa sai.
Hoạt động 3: Thực hành:
Mục tiêu: Viết chữ E, Ê: 1 dòng – Ê-đê: 1 dòng – Câu tục ngữ: 1 lần cỡ chữ nhỏ.
- Nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút, chú ý độ cao, cách nối nét và khoảng cách các chữ, trình bày câu ứng dụng đúng mẫu.
- Cho HS viết vào vở.
- Quan sát hướng dẫn thêm cho HS.
- Thu bài – chấm điểm.
Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
TIẾT 34
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải toán.
- Biết làm tính nhân số có hai chữ số với số có một cữ số.
- Làm BT 1 (cột 1, 2), 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4 (a, b).
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng phụ - Bảng nhóm – Thước kẻ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: 
	- Gọi HS lên bảng làm BT.
	- Nhận xét – sửa sai – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Bài 1: Viết (theo mẫu):
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS làm BT..
- Cho HS làm bảng con.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
Hoạt động 2: Bài 2: Tính:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Cho HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét – sửa sai – chấm điểm.
Hoạt động 3: Bài 3: Bài toán:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Hướng dẫn HS lập tóm tắt – giải toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét – sửa sai – chấm điểm.
Hoạt động 2: Bài 3: Vẽ đoạn thẳng:
- Cho HS nêu yêu cầu BT.
- Cho HS dùng thước vẽ đoạn thẳng theo yêu cầu vào vở.
- Nhận xét – sửa sai – chấm điểm.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
ÂM NHẠC
TIẾT 7
GÀ GÁY
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đây là bài dân ca.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp với vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết đây là bài dân ca của dân tộc Cống ở tỉnh Lai Châu.
- Biết gõ đệm theo phách, theo nhịp.
II/ CHUẨN BỊ:
	Nhạc cụ - bộ gõ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Học hát:
- GV hát mẫu.
- Hướng dẫn HS đọc lời ca theo tiết tấu.
- Hướng dẫn HS hát theo từng câu đến hết bài.
- Cho HS hát theo cá nhân – nhóm – dãy bàn – cả lớp.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
Hoạt động 2: Hát – vỗ tay – gõ đệm:
- Hát – gõ đệm mẫu.
- Hướng dẫn HS hát – gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp.
- Cho HS hát – gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp theo nhóm – cá nhân – cả lớp.
- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
4/ Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 03/ 10/ 2012
Ngày dạy: Thứ Sáu ngày 05 tháng 10 năm 2012
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 7
NGHE – KỂ: KHÔNG NỠ NHÌN
I/ MỤC TIÊU:
	- Nghe – kể lại được câu chuyện Không nỡ nhìn (BT1).
KNS: Tự nhận thức – Xác định giá trị cá nhân – Đảm nhận trách nhiệm – Tìm kiếm sự hỗ trợ.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
	Trình bày ý kiến cá nhân – Đóng vai – Thảo luận nhóm.
III/ CHUẨN BỊ:
	Tranh – Bảng phụ.
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS đọc lại bài bài TLV kể lại buổi đầu đi học của mình.
	- Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động:
Hoạt động : BT1: Nghe và kể lại câu chuyện: Không nỡ nhìn:
	- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Cho HS đọc thầm 4 câu hỏi và chú ý nghe GV kể để nắm câu chuyện.
	- GV kể câu chuyện Không nỡ nhìn.
	+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt ? (Anh ngồi hai tay ôm mặt)
	+ Bà cụ ngồi bên cạnh hỏi anh điều gì ? (Cháu nhức đầu à ? Có cần dầu xoa không ?)
	+ Anh trả lời thế nào ? (Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng)
	- GV kề lại câu chuyện.
	- Cho HS tập kể theo nhóm đôi.
	- HS thi kể trước lớp.
	- Nhận xét – tuyên dương.
	+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên ? (Anh thanh niên trên chuyến xe đông khách không biết nhường chỗ cho người già và phụ nữ, lại che mặt và giải thích rất buồn cười là không nỡ nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.)
	- Nhận xét –tuyên dương.
	- Giáo dục HS: Chúng ta cần có nếp sống văn minh nơi công cộng: bạn trai phải biết nhường chỗ cho bạn gái, nam giới khỏe mạnh phải biết nhường chỗ cho những người già yếu.
4/ Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:
TOÁN
TIẾT 35
BẢNG CHIA 7
I/ MỤC TIÊU:
	- Bước đầu thuộc bảng chia 7.
	- Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời vă (có một phép chia 7).
	- Làm BT 1, 2, 3, 4.
II/ CHUẨN BỊ:
	Bảng phụ ghi tóm tắt bài toán – Bộ TH Toán 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC: Gọi HS lên bảng thực hiện tính:
	42 : 2	65 : 3
	+ Nêu nhận xét về số dư đối với số chia ?
- Nhận xét – cho điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Luyện tập
b/ Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng chia 7:
- Cho HS lấy tấm bìa có 7 chấm tròn.
+ 7 lấy 1 lần được mấy ? (được 7)
- GV viết bảng 7 x 1 = 7.
- Lấy tấm bìa có 7 chấm tròn chia cho các nhóm, mỗi nhóm có 7 chấm tròn, vậy có mấy nhóm ?
- Có 1 nhóm.
- GV viết bảng 7 : 7 = 1
- Tương tự hướng dẫn HS lập bảng chia 7.
	- Cho HS đọc thuộc bảng chia 7.
Hoạt động 2: Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Cho HS nối tiếp nêu miệng kết quả.
	- Nhận xét – tuyên dương.
Bài 2: Tính nhẩm:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Cho HS thi đua thực hiện tính bảng con.
	- Nhận xét – sửa sai – tuyên dương.
Bài 3: Bài toán:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT vào vở.
	- Nhận xét – sửa sai – cho điểm..
Bài 4: Bài toán:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
	- Hướng dẫn HS làm BT.
- Cho HS làm BT vào vở.
	- Nhận xét – sửa sai – cho điểm..
4/ Củng cố - Dặn dò:
	- Nhận xét tiết học.
	- Dặn dò bài sau.
Rút kinh nghiệm:
THỦ CÔNG
TIẾT 7
GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA
I/ MỤC TIÊU:
	- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.
	- Gấp, cắt, dán được bông hoa. Các cánh của bông hoa tương đối đều nhau.
	- HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh. Các cánh của mỗi bông hoa đều nhau. Có thể cắt được nhiều bông hoa. Trình bày đẹp.
II/ CHUẨN BỊ:
	- Vật mẫu – Quy trình gấp, cắt – giấy màu – hồ dán – kéo.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định.
2/ KTBC:
	- Kiểm tra dụng cụ học tập.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Các hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu bông hoa 4, 5, 8 cánh.
	+ Các cánh của bông hoa có màu sắc như thế nào ?
	+ Các cánh của bông hoa có giống nhau không ?
	+ Khoảng cách giữa các cánh hoa như thế nào ?
	- Trong thực tế có nhiều loài hoa khác nhau, có nhiều màu sắc, hình dạng khác nhau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn gấp, cắt, dán:
a/ Gấp cắt bông hoa 5 cánh:
	- GV hướng dẫn HS gấp, cắt bông hoa 5 cánh:
	+ Cắt tờ giấy hình vuông có cạnh là 6 ô.
	+ Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh – giống như gấp giấy để cắt ngôi sao 5 cánh.
	+ Vẽ đường cong để tạo hình dạng cánh hoa.
+ Dùng kéo cắt lượn theo đường cong đã vẽ.
b/ Gấp cắt bông hoa 4, 8 cánh:
	+ Cắt tờ giấy hình vuông có các kích thước khác nhau.
	+ Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng nhau. Tiếp tục gấp đôi ta được 8 phần bằng nhau.
	+ Vẽ đường cong để tạo hình dạng cánh hoa.
+ Dùng kéo cắt lượn theo đường cong đã vẽ.
c/ Dán các hình bông hoa:
	- Bố trí các bông hoa vào các vị trí thích hợp trên tờ giấy trắng.
	- Bôi hồ dán vào phía sau bông hoa, dán vào vị trí đã định.
	- Vẽ thêm để trang trí như: cành, giỏ hoa, ...
Hoạt động 3: Thực hành gấp, cắt, dán bông hoa:
- Cho HS thực hành gấp, cắt bông hoa 4, 5, 8 cánh.
	- Quan sát – hướng dẫn thêm cho HS.
	Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3TUAN 7.doc