Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 14 năm 2010

Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 14 năm 2010

 _Đọc rành mạch, trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

 _Hiểu nội dung : Kim Đồng là một người liên lạc viên rất nhanh tri và dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được ác câu hỏi trong sgk)

 B.Kể chuyện:

 _ Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.

 _ Kể lại được toàn bộ câu chuyện.

 _Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 3 - Tuần 14 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
 Từ ngày 22 đến ngày 26/11/2010
Thứ
Môn
Tên bài dạy
Thứ hai
Thể dục
Tập đọc
TĐ - KC
Toán
Chào cờ
Ôn bài TDPT chung 
Người liên lạc nhỏ (Tiết 1)
 Người liên lạc nhỏ(Tiết 2) 
Luyện tập
Thứ ba 
Chính tả
Toán
Ââm nhạc
Đạo đức
TN & XH
( N-V) Người liên lạc nhỏ
Bảng chia 9
 Học bài hát: Ngày mùa vui(lời 1)
Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng(T1)
Tỉnh (Thành phố) nơi bạn đang sống(T1)
Thứ tư 
Tập đọc
Toán
Thể dục
Anh văn
Tập viết
Nhớ Việt Bắc
Luyện tập
Hoàn thiện bài thể dục PT chung
Ôn chữ hoa 	
Thứ năm 
LTVC
Toán
Thủ công
Mĩ thuật
TN & XH
Ôn về từ chỉ đ2. Ôn tập câu: Ai thế nào?
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số
Cắt dán chữ H,U(T2)
Vẽ con vật quen thuộc
Tỉnh (Thành phố) nơi bạn đang sống(T2)
Thứ sáu
Anh văn
Chính tả
Toán
TLV
Sinh hoạt 
(N-V) Nhớ Việt Bắc
Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số(TT)
Nghe kể: Tôi cũng như bác. GT hoạt động
Sinh hoạt lớp
Thứ hai, ngày 22 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: THỂ DỤC 
 ------------------------------------------------------------------
Tiết 2 + 3: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
 NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I.Mục tiêu :
 A.Tập đọc:
 _Đọc rành mạch, trôi chảy được toàn bài, bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
 _Hiểu nội dung : Kim Đồng là một người liên lạc viên rất nhanh tri và dũng cảmø khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được ác câu hỏi trong sgk)
 B.Kể chuyện:
 _ Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
 _ Kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 _Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên:_Tranh minh họa bài tập đọc, các đoạn truyện .
 _Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
 2.Học sinh : SGK
III.Hoạt động dạy-học:
T G 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 5’
 30’
 20’
 1.Kiểm tra bài cũ : Cửa Tùng.
2 .Dạy bài mới
­Giới thiệu bài :Qua tranh minh họa
­ Hướng dẫn luyện đọc: 
_Giáo viên đọc mẫu cả bài.
_ Hướng dẫn đọc từng câu và K/H HD luyện phát âm từ khó, dễ lẫn . 
_Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. K/H giảng từ và HD đọc câu dài.
_ Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. 
_ Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
 Tiết 2
­ Hướng dẫn tìm hiểu bài 
 _ Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại bài trước lớp.
 _Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
_Tìm những câu văn miêu tả hình dáng của bác cán bộ.
 _Vì sao bác cán bộ phải đóng vai một ông già Nùng?
 _Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
+Giảng :Vào năm 1941, các chiến sĩ cách mạng của ta đang trong thời kì hoạt động bí mật và bị địch lùng bắt ráo riết.Chính vì thế,các cán bộ kháng chiến thường phải cải trang để che mắt địch. Khi đi làm nhiệm vụ phải có người đưa đường và bảo vệ. 
 _Chuyện gì xảy ra khi hai bác cháu đi qua suối?
 _Bọn Tây đồn làm gì khi phát hiện bác cán bộ ?
 _ Em hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch.
_Hãy nêu những phẩm chất tốt đẹp của Kim Đồng.
 ­ Luyện đọc lại bài 
_ Giáo viên đọc lại cả bài.
_Gọi 4 HS đọc lại, mỗi HS đọc 1 đoạn 
_T/C cho HS thi đọc .
_3 HS đọc và TLCH
- Nghe giáo viên giới thiệu bài .
_Theo dõi giáo viên đọc mẫu.
_Đọc nối tiếp mỗi HS đọc 1 câu(2 lượt)
_Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của giáo viên (2 lượt)
_Mỗi nhóm 4 học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm.
 _2 nhóm thi đọc tiếp nối.
 _Cả lớp đọc đồng thanh.
_1 học sinh đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. 
 _Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ bảo vệ và đưa bác cán bộ đến địa điểm mới.
 _Bác cán bộ đóng vai một ông già Nùng. Bác chống gậy trúc, mặc áo Nùng đã phai bợt cả hai cửa tay, trông bác như người Hà Quảng đi cào cỏ lúa.
 _ Học sinh thảo luận cặp đôi, sau đó đại diẹân học sinh trả lời: Vì đây là vùng dân tộc Nùng, bác cán bộ sẽ hòa đồng với mọi người, địch sẽ tưởng bác là người địa phương và không nghi ngờ.
 _Kim Đồng đi đằng trước, bác cán bộ lững thững theo sau. Gặp điều gì đáng ngờ, người đi trước làm hiệu , người đi sau tránh vào ven đường.
 _Nghe giảng, sau đó 1 học sinh đọc lại đoạn 2,3 trước lớp, cả lớp đọc thầm.
_Hai bác cháu gặp Tây đồn đem lính đi tuần.
 _Chúng kêu ầm lên.
 _Khi gặp địch Kim Đồng bình tĩnh huýt sáo ra hịêu cho bác cán bộ. Khi bị địch hỏi, anh bình tĩnh trả lời chúng là đi đón thầy mo về cúng cho mẹ đang ốm rồi giục bác cán bộ đi nhanh vì về nhà còn rất xa.
 _Kim Đồng là người dũng cảm, nhanh trí, yêu nước.
_Mỗi Hs đọc 1 đoạn.
_8 HS thi đọc, 1 HS đọc 1 đoạn.
	20’	Kể chuyện
5’
1.Xác định yêu cầu và kể mẫu:
 _Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
_ Y/C HS nêu nội dung từng bức tranh.
_Gọi 1 HS kể mẫu 1 đoạn.
2.Kể theo nhóm.
 _Chia học sinh thành nhóm nhỏ và yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm.
 3.Kể trước lớp:
_Chọn 2 nhóm kể trước lớp.
_Tuyên dương học sinh kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
_Câu chuyện ca ngợi điều gì?
_Nhận xét tiết học.
_Chuẩn bị bài: Nhớ Việt Bắc.
 _1 HS đọc
 _HS nêu ND từng tranh.
_1 HS kể mẫu.
_Mỗi nhóm 4 học sinh . Mỗi học sinh chọn kể lại đoạn truyện mà mình thích. Học sinh trong nhóm theo dõi và góp ý cho nhau.
 _2 nhóm kể trước lớp, cả lớp theo dõi , nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
_ Kể lại được toàn bộ câu chuyện.
_Ca ngợi sự thông minh, tài trí, dũng cảm của anh Kim Đồng.
--------------------------------------------------------------------
Tiết 4: TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Sau bài học hs biết :
 _ Bết so sánh các khối lượng .
 _ Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán 
 _ Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
 _ Học sinh ham thích học toán 
II.Chuẩn bị :
 1.Giáo viên :1 chiếc cân đĩa, 1 chiếc cân đồng hồ
 2.Học sinh : SGK , vở 
III.Hoạt động dạy-học: 
T G 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 5’
 30’
 5’
 1.Kiểm tra bài cũ:Yêu cầu học sinh đọc số cân nặng của một số vật. 
2.Bài mới : 
­Giới thiệu bài: 
­Hướng dẫn luyện tập 
+Bài 1:Điền dấu , = 
+Bài 2: Giải toán
_Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh ta làm sao?
- Số gam kẹo đã biết chưa?
- Yêu cầu học sinh làøm tiếp bài
_Chấm 5-7 bài.K/H gọi 1 HS chữa bài.
+Bài 3: Giải toán
Có : 1kg đường
Đã dùng : 400g
Còn lại cho vào 3 túi, 1 túi: g đường?
_Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Cô Lan có bao nhiêu đường?
-Cô đã dùng hết bao nhiêu gam đường?
- Cô làøm gì với số đường còn laị? 
- Bài toán yêu cầu tính gì?
- Muốn biết mỗi túi nhỏ có bao nhiêu gam đường chúng ta phải biết được gì? 
- Yêu cầu học sinh làøm bài
Chấm 5-7 bài.
+ Bài 4:Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 6 học sinh, phát cân cho học sinh và yêu cầu các em thực hành cân các đồ dùng học tập của mình và ghi số cân vào vở 
3. Củng cố, dặn dò:
1kg = ? g 1000g = ? kg 
_Chuẩn bị bài : Bảng chia 9
_Nhận xét tiết học.
- Học sinh nghe giới thiệu bài.
_Làm bảng con
744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g 
450g < 500g – 40g
1kg > 900g +5g
760g + 240g = 1kg
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
 - Mẹ Hà đã mua tất cả bao nhiêu gam kẹo và bánh?
- Ta phải lấy số gam kẹo cộng với số gam bánh.
- Chưa biết ta phải đi tìm.
_HS làm phiếu:
Cân nặng của 4 gói kẹo là:
 130 x 4 = 520 (g)
Mẹ Hà mua số gam kẹo và bánh là: 520 + 175 = 695 (g)
 Đáp số: 695g kẹo và bánh
- Học sinh đọc đề bài
- Cô Lan có 1 kg đường.
- Cô đã dùng hết 400g đường?
- Cô chia đều số đường còn lại vào 3 túi nhỏ.
- tính số gam đường có trong mỗi túi nhỏ.
- Phải biết cô Lan còn lạïi bao nhiêu gam đường
- 1 học sinh lên bảng làøm bài, học sinh cả lớp làøm bài vào vở.
 Bài giải 
 1kg = 1000g
Số gam đường còn lại:
 1000 – 400 = 600 (g)
Số gam đường trong mỗi túi là:
 600 : 3 = 200 (g) 
 Đáp số : 200 g đường
- Các nhóm thực hành cân và đại diện nhóm lên báo cáo kết quả
_2 HS trả lời.
 -------------------------------------------------------------------- 
 Tiết 5: CHÀO CỜ 
 ------------------------------------------------------------------- 
 Thứ ba, ngày 23 tháng 11 năm 2010
 Tiết 1: CHÍNH TẢ (nghe-viết) 
 NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
 PHÂN BIỆT: AY/ ÂY; L / N
I.Mục tiêu: 
 -Nghe - viết đúng bài chính tả : Người liên lạc nhỏ.Trình bày đúng hình 
 thức văn xuôi .Không sai quá 5 lỗi/ bài .
 -Làm đúng bài tập chính tả điền tiếng có vần ay / ây.
 - Làm đúng BT( 3) a/ b .
II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên	: – Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn để HD HS chữa lỗi.
 _ Bảng phụ chép sẵn phần BT CT.
 2. Học sinh: SGK, bảng con, vở.
III.Hoạt động dạy-học: : 
T G 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
 5’
 30’
2’
1..Kiểm tra bài cũ : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau.
2.Bài mới:
­Giới thiệu bài:
­ Hướng dẫn nghe viết chính tả 
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 đoạn văn . 
-Đoạn văn có những nhân vật nào?
+Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn những câu nào phải viết hoa?
-Lời nhân vật được viết như thế nào?
-Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? 
-Yêu  ... ào vở,1 học sinh lên bảng sửa bài
 hoa mẫu đơn – mua mau hạt , lá trầu – đàn trâu , sáu điểm – quả sấu
_1 HS đọc Y/C BT.
_HS làm vào VBT, sau đó 1 HS chữa bài:
_Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
_Nhai kĩ no lâu cày sâu tốt láu.
---------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3: TOÁN 
 CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TT)
 I.Mục tiêu: Sau bài học hs biết :
 _ Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
 _ Biết giải có phép tính chia và sắp xếp hình tạo thành hình vuông.
 _ Biết vẽ hình tứ giác có 2 góc vuông .
 _ Rèn tính cẩn thận , ham thích môn toán .
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên : 8 miếng bìa bằng nhau hình tam giác vuông như bài tập 4.
 2.Học sinh : Vở, bảng từ và 8 hình tam giác 
III.Hoạt động dạy-học: 
TG 
Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
 5’
30’
1.Kiểm tra bài cũ : 84 : 3 90 : 5
 59 : 5 91 : 7
2.Bài mới : 
­Giới thiệu bài:
_2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con
- Nghe giới thiệu bài.
­ Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 78 : 4
 5’
Viết lên bảng phép tính 78 : 4 = ? và yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc.
_Y/C HS nêu cách thực hiện.
_GV chốt lại các bước chia.
Luyện tập :
Bài 1: Tính:
Bài 2: Giải toán:
2 học sinh : 1 bàn
33 học sinh: có ít nhất .. bàn ?
_Chấm 5-7 bài và sửa sai.
Bài 3: Vẽ 1 hình tứ giác có 2 góc vuông
_Tổ chức cho HS vẽ theo nhóm
Bài 4: Xếp 8 hình tam giác thành 1 hình vuông.
4.Củng cố, dặn dò:
_Khi thực hiện phép chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ta thực hiện như thế nào?
_Dặn dò: Về làm lại bài 1 và chuẩn bị bài: “Chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số”
_Cả lớp đặt tính vào bảng con
78 4	
4 19
38
36
 2
_3-4 HS nêu cách thực hiện.
_HS làm bảng con, 1HS lên bảng 
_ HS nêu cách giải, sau đó làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
 Ta có : 33 : 2 = 16 (dư 1)
Còn thừa 1 học sinh,1 học sinh này ngồi vào 1 bàn. Vậy số bàn cần có ít nhất là:
 16 + 1 = 17 (bàn)
 Đáp số: 17 bàn.
_HĐ nhóm: 4 HS/ nhóm, vẽ vào giấy nháp.
_HS HĐ nhóm đôi bằng bộ đồ dùng học toán.
_Ta thực hiện chia số hàng chục trước rồi đến hàng đơn vị.
-------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3: TẬP LÀM VĂN 
 TÔI CŨNG NHƯ BÁC-GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I.Mục tiêu: Sau bài học hs biết :
_ Nghe và kể lại được chuyẹân vui :Tôi cũng như bác ( BT1). 
_ Bước đầu biết giơiù thiệu một cách đơn giản ( theo gợi ý ) về các bạn trong tổ của mình với người khác ( BT2). 
II.Chuẩn bị:
 1. Giáo viên:_Viết sẵn nội dung gợi ý của các bài tập trên bảng.
 2.Học sinh :_Chuẩn bị bảng thống kê các hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
III.Hoạt động dạy-học:
TG
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 5’
 30’
1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về bài tập làm văn viết thư tuần 13.
2. Dạy bài mới:
­Giới thiệu bài: ghi tựa
­Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.
_Giáo viên kể chuyện 2 lần.
 _Hỏi: Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo?
 _ Oâng nói gì với người đứng bên cạnh? 
 _Người đó trả lời ra sao?
 _Câu trả lời có gì đáng buồn cười?
 _Yêu cầu 1 học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
 _Yêu cầu học sinh thực hành kể chuyện trong nhóm.
 _Gọi HS kể lại chuyện trước lớp.
- Nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Nghe giáo viên kể chuyện.
- Vì nhà văn quên không mang kính.
- Oâng nói :Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với.
-Người đó trả lời: “Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi,vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ”
-Câu trả lời đáng buồn cười là người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình thì nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ.
-1 học sinh khá kể, cả lớp theo dõi và nhận xét phần kể chuyện của bạn.
-2 học sinh ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho nhau nghe.
-3 đến 5 học sinh thực hành kể trước lớp.
 Nội dung câu chuyện: Tôi cũng như bác.
 Một nhà văn già ra nhà ga mua vé. Oâng muốn đọc bản thông báo của nhà ga nhưng quên mang kính nên không đọc được chữ gì. Thấy có người đứng cạnh, ông liền nhờ:
Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với!
 Người kia buồn rầu đáp:
Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chũ.
 5’
­ Kể về hoạt động của tổ em.
 _Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài thứ 2.
 _Bài tập yêu cầu em giới thiệu điều gì?
 _Em giới thiệu những điều này với ai?
 _Gọi 1 học sinh khá nói tiếp các nội dung còn lại theo gợi ý của bài.
 _Chia học sinh thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4 đến 6 học sinh và yêu cầu học sinh tập giới thiệu trong nhóm. Khi giới thiệu có thể kèm theo cử chỉ điệu bộ.
3.Củng cố, dặn dò : 
_ Hệ thống lại bài 
 _ Về nhà kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác và hoàn thành bài giới thiệu về tổ mình.
_ Chuẩn bị bài: Giấu cày – Giới thiệu về tổ em . 
_ Nhận xét tiết học.
-1 học sinh đọc yêu cầu, 1 học sinh đọc nội dung gợi ý, cả lớp đọc thầm đề bài.
-Giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua.
-Em giới thiệu với một đoàn khách đến thăm lớp.
1 học sinh nói trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung.
-Hoạt động theo nhóm .
_Sau đó một số học sinh trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể đúng, kể tự nhiên và hay nhất về tổ của mình.
------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3: SINH HOẠT
I/ Mục tiêu: Sau tiết học hs biết :
- Thấy được ưu, khuyết điểm trong tuần, ưu điểm phát huy, khuyết điểm khắc phục sửa chữa.
- Đề ra phương hướng tuần tới.
- Rèn tính tự quản, tự tự giác .
II/ Chuẩn bị: - HS: Theo dõi tuần qua.
 - GV : Kế hoạch tuần tới.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động Thầy
Hoạt động Trò
1/
29/
1/ Ổn định:
2/ Sinh hoạt: 
* HĐ1: Điểm qua tình hình của lớp trong tuần
- GV nhận xét- xếp thi đua theo tổ 
- Khen ngợi tổ, hs thực hiện tốt
- Nhắc nhở tổ, cá nhân chưa thực hiện tốt.
- Nhận xét thu kế hoạch nhỏ .
- Hoạt động trong tháng 11 qua.
* HĐ2: Đề ra kế hoạch tuần tới:
- Nhắc nhở HS đi học chuyên cần, đến lớp phải chăm chỉ học bài và làm bài.
- Tiếp tục thu kế hoạch nhỏ do Đội tổ chức .
-Đi học trang phục phải sạch sẽ, gọn gàng.
-Thực hiện đúng nội quy của trường, lớp.
- Gĩư vệ sinh trường, lớp học sạch sẽ.
- Rèn chữ viết và cách trình bày vở nhiều.
- Học tập chăm để đạt kết quả tốt .
- TD giữa giờ phải nghiêm túc .
- Đoàn kết xây dựng phong trào lớp mạnh , phải nêu cao tinh thần tự giác, tự quản .
® thi đua lập thành tích chào mừng ngày 22/ 12
- Hát
- Các tổ báo cáo.
- Nghe, ý kiến, bổ sung.
- Lớp trưỏng báo cáo tình hình
+ Tổ 1:
+ Tổ 2:
+ Tổ 3:
+ Tổ 4:
- Tổ: ; cá nhân:
- Tổ: ; cá nhân:
-------------------------------------------------------------------
 Chuyên môn duyệt:
 15’
­Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành
 +Bài 1 :Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho học sinh tự làm bài 
 _4 học sinh lên bảng thực hiện các phép tính . Cả lớp làm bài vào vở 
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làøm của bạn trên bảng.
+ Yêu cầu 4 học sinh vừa lên bảng nêu rõ từng bước thực hiện phép tính của mình.
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
 +Bài 2:Gọi 1 học sinh đọc đề bài
- Học sinh đọc đề bài
- Lớp học có bao nhiêu học sinh?
- Lớp học có 33 học sinh.
- Loại bàn trong lớp làø loại bàn như thế nào?
- Loại bàn trong lớp làø loại bàn hai chỗ .
- Yêu cầu học sinh tìm số bàn có 2 học sinh ngồi.
- Số bàn có 2 học sinh ngồi làø 33 : 2 = 16 bàn (dư 1 bạn học sinh).
- Vậy sau khi kê 16 bàn thì còn mấy bạn chưa có chỗ ngồi?
- Còn 1 bạn chưa có chỗ ngồi 
- Vậy chúng ta phải kê thêm ít nhất làø một bàn nữa để bạn học sinh này có chỗ ngồi. Lúc này trong lớp có tất cả bao nhiêu bàn?
- Trong lớp có 16 + 1 = 17 (chiếc bàn).
- Hướng dẫn học sinh trình bày lời giải bài toán
 Bài giải 
Ta có 33 : 2 = 16 ( dư 1 )
Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn,còn 1 học sinh nữa nên cần kê thêm ít nhất 1 bàn nữa .
 Vậy số bàn cần có ít nhất là 
+ 1 = 17 ( cái bàn )
 Đáp số : 17 cái bàn 
 +Bài 3:
- Giúp học sinh xác định yêu cầu của bài, sau đó cho các em tự làøm bài.
- 1 học sinh lên bảng làøm bài, học sinh cả lớp làøm bài vào vở.
- Chữa bài và giới thiệu hai cách vẽ:
+ Vẽ hai góc vuông có chung một cạnh của tứ giác
+ Vẽ hai góc vuông không chung cạnh
 +Bài 4
- Tổ chức cho học sinh ghi ghep hình nhanh giữa các tổ. Sau 2 phút, tổ nào có nhiều bạn ghép đúng nhất làø tổ thắng cuộc. 
Đáp án:
- Tuyên dương tổ thắng cuộc.
 4.Củng cố :_ Giáo viên nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò : _Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
 _Chuẩn bị bài:Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số
 *Các ghi nhận lưu ý:
____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 14(9).doc