- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.( trả lời được các câu hỏi trong sgk)
* Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình
* Giáo dục kĩ năng sống: - Thể hiện sự cảm thông(- Trải nghiệm.)
- Tìm kiếm sự hỗ trợ.(Trình bày ý kiến cá nhân)
II/Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ ghi câu hướng dẫn HS đọc.
Tuần 13 Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012 Chào cờ đầu tuần Môn: Tập đọc Tiết 37- 38 Tên bài dạy: Bông hoa Niềm Vui Sgk:104/ Tgdk:70’ I/ Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Cảm nhận được lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện.( trả lời được các câu hỏi trong sgk) * Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình * Giáo dục kĩ năng sống: - Thể hiện sự cảm thông(- Trải nghiệm.) - Tìm kiếm sự hỗ trợ.(Trình bày ý kiến cá nhân) II/Đồ dùng dạy – học: - GV: Bảng phụ ghi câu hướng dẫn HS đọc. - HS: sgk III/Các hoạt động dạy - học: 1/Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc lòng 6 dòng thơ cuối và trả lời câu hỏi bài Mẹ. - GV nhận xét, ghi điểm.Nhận xét Hoạt động đầu tiên: . 2/Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Bông hoa Niềm Vui- Ghi bảng. b/ Hoạt động 2: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài *Luyện đọc câu - HS nối tiếp câu lược 1-GV theo dõi rút từ khó hướng dẫn hs đọc. - HS đọc nối tiếp câu lược 2, gv hướng dẫn đọc câu dài: + Em muốn tặng bố/ một bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// + Một bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ/ đã dạy dỗ em nên người/ thành một cô bé hiếu thảo.// - GV giảng thêm từ: sáng tinh mơ, cúc đại đóa * Luyện đọc đoạn - HS luyện đọc đoạn nối tiếp lượt 1, GV giải nghĩa các từ trong sgk: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê hồn - GV đưa bảng phụ ghi đoạn khó hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi: Chọn đoạn 3 + 3 HS luyện đọc đoạn khó - HS đọc nối tiếp đoạn lượt 2, GV và cả lớp nhận xét bạn đọc * Luyện đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm. - GV và hs nhận xét tuyên dương - Cả lớp đồng thanh đoạn 1, 2 c/ Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Câu 1: Tìm bông hoa Niềm Vui để đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu cơn đau của bố * Giáo dục kĩ năng sống: - Thể hiện sự cảm thông( phương pháp: trải nghiệm) Câu 2: Theo nội qui của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn Câu 3: Em hãy hái thêm hai bông nữa,Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em.Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo. Câu 4: Thương bố, tôn trọng nội quy của nhà trường. * Giáo dục kĩ năng sống: - Tìm kiếm sự hỗ trợ ( phương pháp: Trình bày ý kiến cá nhân) * Qua bài học này em hiểu thêm được điều gì?( tấm lòng hiếu thảo của cô bé đối với cha mẹ.) * Rút nội dung: Tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn Chi. * Nội dung tích hợp giáo dục Bảo vệ môi trường: Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình d/ Hoạt động 4: Luyện đọc lại - GV hướng dẫn cách đọc. GV đọc mẫu lần 2 + Lời người kể: Thong thả + Chi: Cầu khẩn + Cô giáo: Dịu dàng, trìu mến + Nhấn giọng những từ: lộng lẫy, trái tim, nhân hậu, cô bé hiếu thảo - HS tự phân vai đọc trong nhóm. Đại diện 1 số nhóm đọc trước lớp. * GV rèn cho HS yếu đọc đúng, khi gặp dấu câu, đoạn dài. - HS nhận xét nhóm bạn đọc – GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 3. Hoạt đông cuối cùng: - Gọi HS đọc lại bài theo kiểu phân vai - Chi là một cô bé như thế nào? - Về nhà đọc lại bài và TLCH - Nhận xét tiết học VI/ Phần bổ sung : - Thời gian ............. - Nội dung........... - Phương pháp................. Môn: Toán Tiết 59 Tên bài dạy: 53 – 15 Sgk: 59 .Tgdk: 40’ I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 53 - 15. - Biết tìm số bị trừ, dạng x-18=9. - Biết vẽ hình vuông theo mẫu trên giấy ô li II/ Đồ dùng dạy học: - GV: phiếu ghi bài tập, đồ dùng dạy toán. - HS: Bảng con, que tính. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ - HS đọc bảng trừ 13 trừ đi một số. (TCTV) - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2a/ 58 - GV nhận xét, ghi điểm.Nhận xét Hoạt động đầu tiên: 2/Hoạt động dạy học bài mới: a/Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 53-15 b/Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hiện phép tính trừ 53 – 15 - GV nêu đề toán: Có 53 que tính, bớt đi 15 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - GV yêu cầu HS thao tác trên que tính để dẫn đến kết quả của phép tính trừ 53 – 15. - Gọi 1 hs lên nêu kết quả và thao tác trên que tính (TCTV) - GV thao tác lại trên que tính cho hs quan sát - GV hướng dẫn thực hiện đặt tính rồi tính: . 3 không trừ được 5,lấy 13-5 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1. . 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 53 - 15 38 - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính. ( TCTV) * Gọi 1 HS yếu lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính 63 - 28. - HS dưới lớp làm nháp - GV nhận xét , sửa sai, tuyên dương. c/ Hoạt động 3: Thực hành *Bài 1/vbt: Tính * Củng cố tính theo cột dọc. - 1 hs đọc yêu cầu (TCTV) - HS làm bài – GV kèm HS yếu làm bài. - HS nhận xét, sửa bài. 63 83 33 53 93 - 28 - 47 - 15 - 46 - 34 35 36 18 07 59 * Bài 2/vbt: Đặt tính rồi tình hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: * Củng cố cách đặt tính và cách tính theo cột dọc. - 1 hs đọc yêu cầu ( TCTV) - HS làm bài – GV kèm HS yếu làm bài. - HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài. 73 43 63 - 49 - 17 - 55 24 26 8 * Bài 3a/vbt : Tìm x: * Củng cố cách tìm số bị trừ chưa biết. - 1hs đọc yêu cầu - Gọi 1 hs nhắc lại qui tắc tìm số bị trừ ( TCTV) a/ x - 27 = 15 x = 15+ 27 x = 42 Bài 4/ vbt: Vẽ hình theo mẫu( Kg yêu cầu hs tô màu): * Củng cố cách vẽ hình theo mẫu đã cho. - HS nhìn hình và vẽ hình – GV xuống lớp kểm tra. - 1 HS lên bảng vẽ hình. - Cả lớp nhận xét. 3.Hoạt động cuối cùng - HS đọc lại bảng trừ 13 trừ đi một số. ( TCTV) - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính. (TCTV) - Tiết sau: Luyện tập VI/ Phần bổ sung : - Thời gian ............. - Nội dung........... - Phương pháp................. Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2012 Thể dục Tiết 24 GV bộ môn dạy. Môn: Toán Tiết 60 Tên bài dạy: Luyện tập Sgk: 60/ TGDK: 35’ I/ Mục tiêu: - Thuộc bảng 13 trừ đi một số. - Thực hiện đuợc phép trừ dạng 33-5; 53-15 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 53 -15 II/ Đồ dùng dạy học: - GV: phiếu ghi bài tập. - HS: Bảng con. III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ - GV gọi hs lên bảng làm bài 1 dòng 2 - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ 2/ Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Luyện tập b/ Hoạt động 2: thực hành vbt: * Bài 1/vbt: Tính nhẩm. * Củng cố cách tính nhẫm trong bảng trừ dạng 13 trừ đi một số. - Gọi 1 hs đọc yêu cầu ( TCTV ) - HS làm bài, GV quan sát và giúp đỡ hs yếu - Gọi hs đại diện cho 3 dãy thi tiếp sức làm toán nhanh - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai. - GV cho học sinh đồng thanh nhắc lại kết quả (TCT V) 13 - 9 = 4 13 – 5 = 8 13 - 4 = 9 13 - 8 = 5 13 – 6 = 7 13 - 7 = 6 *Bài 2/ vbt: Đặt tính rồi tính. * Củng cố cách đặt tính và cách tính theo cột dọc. - Gọi 1 hs đọc yêu cầu (TCTV) - HS làm bài vào vở – GV gọi 6 hs lên bảng làm bài. * GV kèm HS yếu đặt tính rồi tính - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai - tuyên dương. 53 73 63 43 - 16 - 38 - 29 - 7 37 35 34 36 * Bài 4/vbt: Giải toán. - Gọi HS đọc bài toán ( TCTV), nêu tóm tắt – GV ghi bảng. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV tóm tắt bài toán: Buổi sáng 83l Buổi chiều 27l ? l - HS làm vbt, 1 em làm phiếu bài tập – GV kèm HS yếu. - HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài. Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là: 83-27= 56 ( quyển) Đáp số: 56 quyển 3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính - Tiết sau: Luyện tập ( tt) - Nhận xét tiết học VI/ Phần bổ sung : - Thời gian ............. - Nội dung........... - Phương pháp................. Môn: Chính tả ( Tập chép) Tiết 25 Tên bài dạy: Bông hoa Niềm Vui Sgk:106/ Tgdk: 35’ I/ Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. - Làm đúng BT2; BT(3) a II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ bài tập 1, 2b/vbt. - HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t1, vbtTV2/t1 III/ Các hoạt động dạy học: 1/Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ - 1 HS lên bảng viết các từ : đêm khuya, yên tĩnh, tiếng võng - HS dưới lớp viết bảng con – GV nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm.Nhận xét Hoạt động đầu tiên: 2/Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1:Giới thiệu bài: Tập chép Bông hoa Niềm vui b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập chép. * GV đọc đoạn chính tả. - 2, 3 HS khá đọc lại bài chính tả. * GV đặt câu hỏi để HS nắm nội dung bài chính tả: - Cô giáo cho phép Chi hái thêm hai bông hoa nữa cho ai? Vì sao? ( 1 bông cho mẹ ,1 bông cho Chi vì cả bố mẹ đã dạy dỗ Chi thành một cô bé hiếu thảo) - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? ( Chữ cái đầu câu, tên riêng nhân vật và tên riêng bông hoa trong bài) - HS viết bảng con các từ ngữ khó: hãy hái, nữa, trái tim, dạy dỗ. Nhận xét sữa sai - GV lưu ý các từ ngữ dễ lẫn lộn. - GV nhắc lại cách trình bày bài chính tả. * HS nhìn sgk chép bài chính tả. * Chấm chữa bài - HS tự đổi vở soát lại bài - GV chấm bài – sửa bài. * GV nhận xét chung. c/ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập *Bài tập 1/vbt : Điền vào chỗ trống từ chứa tiếng có iê hoặc yê theo nghĩa. - HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung bài tập - GV giúp HS nắm yêu cầu. - GV gắn bảng phụ - HS tự tìm vào vbt. - HS nêu tiếng tìm được - GV cùng lớp nhận xét, chốt từ đúng: a. yếu b.kiến c. khuyên *Bài tập 2a/vbt: Đặt câu để phân biệt các cặp từ trong mỗi cặp: - GV hướng dẫn HS làm bài – HS đặt câu miệng. - GV cùng lớp nhận xét – HS đặt câu vào vbt. - 2 HS lên bảng làm phiếu – GV cùng lớp nhận xét, sửa sai giúp bạn. + Đáp án đúng: a) rối: cuộn chỉ rối; em thích xem rối nước dối: Bé rất ghét nói dối; bạn Hoa hay nòi dối 3/ Hoạt động cuối cùng: Cũng cố- dặn dò - Về nhà viết lại cho đúng chính tả các từ đã viết sai. VI/ Phần bổ sung : - Thời gian ............. - Nội dung........... - Phương pháp................. Môn: Kể chuyện Tiết 13 Tên bài dạy: Bông hoa Niềm Vui Sgk: 105 / Tgdk: 40’ I/ Mục tiêu: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: Theo trình tự câu chuyện và thay đổi trình tự câu chuyện ( BT 1) - Dựa theo tranh kể lại nội dung đoạn 2, 3( BT 2); Kể được đoạn cuối của câu chuyện ( BT 3) II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa câu chuyện. III/Các hoạt động dạy - học : 1/Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại 1 đoạn câu chuyệ ... âu là: 24-8= 16 ( con) Đáp số: 16 con * Bài 4/vbt: Tìm x - HS nêu lại qui tắc tìm số bị trừ, số hạng chưa biết. ( TCTV) - HS nhận xét - HS làm vbt - GV kèm HS yếu làm bài. - HS lên bảng làm bài – Lớp nhận xét, sửa bài. x + 6 = 24 x – 12 = 44 x = 24- 6 x = 44 + 12 x = 18 x = 56 3. Hoạt động cuối cùng: củng cố dặn dò - Học sinh nhắc lại nội dung bài. -HS nhắc lại bảng trừ 14 trừ đi một số.( TCTV) - Tiết sau: 54 – 8( tt) - Nhận xét tiết học VI/ Phần bổ sung : - Thời gian ............. - Nội dung........... - Phương pháp................. Thể dục Tiết 25 GV bộ môn dạy. Môn: Âm nhạc Tiết 10 Tên bài dạy : Ôn tập bài hát “ Chúc mừng sinh nhật” Tbh: 10 / Tgdk 35’ I/ Mục tiêu : - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Biết đây là bài hát của nước Anh. - Biết gõ đệm theo phách. II/ Đồ dùng dạy học: - GV hát chuẩn xác bài hát - Nhạc cụ quen dùng III/ Các họat động dạy học : 1/ Hoạt động đầu tiên : Kiểm tra bài cũ - Hs hát lại bài “Chúc mừng sinh nhật” (TCTV) - Nhận xét, tuyên dương. Nhận xét bài cũ. 2/ Hoạt động dạy học bài mới a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b/ Hoạt động 2 : Ôn lại bài hát “ Chúc mừng sinh nhật “ - Cả lớp hát lại bài hát 1 ,2 lần; sau đó chia từng nhóm, từng dãy bàn hát theo kiểu đối đáp từng câu (TCTV) - Nhắc nhở các em khi hát phát âm gọn gàng, thể hiện tính chất vui tươi ( TCTV) c/ Hoạt động 3 : Tập biểu diễn bài hát - Đơn ca, tốp ca (TCTV) - Hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản theo từng nhóm nhỏ - Đại diện 1 số nhóm biểu diễn trước lớp, tuyên dương nhóm biểu diễn hay. d/ Hoạt động 4: GD NGLL. - GV cho học sinh xem ảnh sinh nhật của trẻ em nước ngoài và trẻ em tại địa phương. 3/ Hoạt động cuối cùng : Củng cố , dặn dò - Thi hát cá nhân trước lớp - Liên hệ : tặng hoa ông bà, cha mẹ nhân dịp sinh nhật - Dặn dò, nhận xét tiết học. VI/ Phần bổ sung : - Thời gian ............. - Nội dung........... - Phương pháp................. Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2012 Hoạt động tập thể Biết ơn thầy cô giáo S: / Tgdk: 35’ ( Xem tài liệu hướng dẫn) Môn: Tập làm văn Tiết 14 Tên bài dạy: Kể về gia đình Sgk: 110/ Tgdk: 35’ I/ Mục tiêu: - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước (BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 câu) theo nội dung BT1. * Giáo dục kĩ năng sống: - Tự nhận thức bản thân.( - Đóng vai. - Thể hiện sự cảm thông.( Trình bày 1 phút) II/ Đồ dùng dạy –học: - GV: bảng phụ viết câu hỏi bài tập 1. phiếu cho HS viết đoạn văn. - HS: vbt III/ Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ - HS nhắc lại những việc làm khi gọi điện thoại, nêu ý nghĩa các tín hiệu. - GV nhận xét, ghi điểm.Nhận xét bài cũ. 2/ Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Kể về gia đỉnh mình b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1/sgk: ( Miệng ) - HS đọc yêu cầu bài tập và gợi ý sgk/110 - 1 HS đoc yêu cầu và nội dung bài tập - GV nêu rõ yêu cầu bài tập dựa vào câu hỏi để kể chứ không trả lời câu hỏi. - Gọi 1 hs kể mẫu. gv và cả lớp nhận xét - HS kể về gia đình mình theo cặp. - Một số HS kể trước lớp - GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Cần diễn đạt câu rõ ràng, ngắn gọn nhưng đủ ý. * Các kỹ năng sống được giáo dục: - Tự nhận thức bản thân.( Phương pháp: đóng vai) - Thể hiện sự cảm thông.( Trình bày 1 phút) *Bài tập 2/Vbt: (viết – cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài tập – GV nêu yêu cầu bài tập. - HS viết đoạn văn vào vbt – GV đến hướng dẫn HS yếu. - 1 HS viết đoạn văn vào phiếu. Ví dụ: Gia đình em gồm 4 người. Bố mẹ em đều làm rẫy. Chị của em thì học ở trường trung học cơ sở La Dạ. Em đang học lớp 2 trường tiểu học La Dạ 1. Mọi người trong gia đình em rất yêu thương nhau. Em rất tự hào về gia đình mình. - HS nối tiếp đọc đoạn văn đã viết – GV cùng lớp nhận xét, sửa sai. - GV ghi điểm những HS viết đoạn văn hay. 3. Hoạt động cuối cùng: Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài học. - Giáo dục HS biết yêu thương những thành viên trong gia đình. - Dặn HS viết chưa hay đoạn văn về nhà viết lại. - GV nhận xét tiết học VI/ Phần bổ sung : - Thời gian ............. - Nội dung........... - Phương pháp................. Môn: Toán Tiết 63 Tên bài dạy: 54 – 18 Sgk: 63/ Tgdk: 40’ I/ Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54-18 - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. II/ Đồ dùng dạy - học: GV: phiếu ghi bài tập, đồ dùng dạy toán. HS: Bảng con, que tính. III/ Các hoạt động dạy - học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bảng trứ 14 trừ đi một số.(TCTV) - Gọi 1 số hs yếu làm các phép tính sau: 94-8, 74-7, 34-5 - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét bài cũ. 2. Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1:Giới thiệu bài: 54-18 b/ Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs thực hiện phép tính trừ 54 – 18 - GV nêu phép trừ: 54-18 - GV yêu cầu HS thao tác trên que tính để dẫn đến kết quả của phép tính trừ 54 - 18. - 1 hs trình bày kết quả và thao tác trên que tính. Nhận xét, sửa sai - GV thao tác lại trên que tính cho hs quan sát GV hướng dẫn thực hiện đặt tính, tính như Sgk/ tr 63. 54 - 18 36 . 4 không trừ được 8,lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1 . 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính rồi tính. (TCTV) * Gọi 1 HS yếu lên bảng làm bài. Đặt tính rồi tính 64 - 15. - GV nhận xét , sửa sai, tuyên dương. c/Hoạt động 1: Thực hành * Bài 1/vbt: Tính. * Củng cố cách tính theo cột dọc. - HS nêu yêu cầu đặt tính rồi tính, HS làm vbt - GV nhận xét, sửa sai 74 94 84 64 44 - 35 - 29 - 46 - 17 - 38 39 65 38 57 6 *Bài 2a-b/sgk: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là. * Củng cố cách đặt tính và cách tính theo cột dọc. - HS làm vbt - HS lên bảng làm bài. - GV cùng lớp nhận xét, sửa sai a/ 74 b/ 64 - 47 - 28 27 36 Bài 3/sgk: Giải toán. * Củng cố giải bài toán về ít hơn. - Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt (TCTV) - GV hướng dẫn cách giải: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS làm vbt - Lớp nhận xét, sửa bài. Bài giải Mảnh vải màu tím dài số đề- xi- mét là: 34-15= 19(dm) Đáp số: 19 dm * Bài 4/vbt: Vẽ hình theo mẫu ( không yêu cầu hs tô màu). * Củng cố đặc điểm của hình và tam giác và cách vẽ hình theo mẫu đã cho. - HS tự nối các điểm cho sẵn theo mẫu - GV xuống lớp kiểm tra. - HS lên bảng vẽ hình – GV cùng lớp nhận xét. 3. Hoạt động cuối cùng: Củng cố dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài. - HS nhắc lại cách đặt tính rồi tính - Tiết sau: Luyện tập - Nhận xét tiết học VI/ Phần bổ sung : - Thời gian ............. - Nội dung........... - Phương pháp................. Môn: Tiếng việt Tên bài dạy: Tiết 4 Vbt: 62/ Tgdk: 35’ I/ Mục tiêu: - Biết hỏi đáp về người thân. - Biết viết đoạn văn nói về những người trong gia đình. II/ Đồ dùng dạy – học: - GV: bảng phụ ghi câu hỏi. III/ Các hoạt động dạy - học: 1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: - GV gọi học sinh đọc bài Quà của bố. - Nhận xét cách viết của học sinh. 2/Hoạt động dạy học bài mới: a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài. b/ Hoạt động 2: Hỏi – đáp về gia đình. . Bài 1: Hỏi- đáp với bạn bên cạnh về gia đình em và gia đình bạn. - HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý. - GV gợi ý cách trình bày cho học sinh hỏi, đáp. - Thảo luận nhóm 2 em. - HS viết bài và trình bày. Nhận xét chung. c/Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết đoạn văn. . Bài 2: Dựa vào những câu trả lời trong bài tập 1, em hãy viết thành một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu nói về những người trong gia đình em. - HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý. - GV gợi ý cách trình bày cho học sinh viết. - HS viết bài và trình bày. 3/ Hoạt động cuối cùng : Củng cố, dặn dò: - Nhắc nhở học sinh cách trình bày đoạn văn. - Về nhà đọc lại bài . - Nhận xét tiết học . Sinh hoạt tập thể Tuần 13 I. Đánh giá hoạt động tuần 13: 1. Hạnh kiểm: * Ưu : Biết vâng lời thầy cô giáo. Có ý thức bảo quản của công. - Xếp hàng ra vào lớp và thể dục nhanh nhẹn. Có chú ý xếp thẳng hàng. - Xưng hô đúng mực với bạn bè. Đoàn kết tương thân tương ái với nhau. * Khuyết: - Chưa biết nhặt rác bỏ vào đúng nơi quy định. 2. Học tập: * Ưu : - Đa số học sinh về nhà có chuẩn bị bài. Biết tính toán theo bảng cộng ,t rừ và biết đặt tính theo cột dọc. - Có chú ý nghe giảng, một số em tích cực tham gia xây dựng bài. - Học sinh biết soạn sách vở và dụng cụ học tập. * Khuyết : - Vài em còn trình bày tẩy xóa, chưa sạch đẹp. II. Phương hướng hoạt đông tuần 14: * Khắc phục những thiếu sót trong tuần 13 và thực hiện phương hướng như sau: - Thực hiện tốt an tòan giao thông. Phòng chống dịch cúm A/H1N1. Phòng chống tai nạn học đường, tê nạn xã hội, bảo vệ của công - Lễ phép với thầy cô và người lớn. Biết đưa và nhận bằng hai tay. - Ổn định nềp nếp học tập, sinh hoạt đầu giờ . - Không đi học trễ, không nói tục. Nói năng lễ phép. - Tổ trực trực lớp sớm, quét lớp sạch sẽ. Cá nhân không xả rác trong lớp học. - Giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ. Xếp hàng thể dục nhanh, đều, tuyệt đối không nói chuyện trong khi tập các động tác thể dục. - Xếp hàng ra vào lớp trật tự. - Đi học chuyên cần. - Chú ý nghe giảng, không làm việc riêng, không nói chuyện riêng trong giờ học. - Tổ trưởng ghi tên các bạn nói chuyện, nghỉ học vào sổ theo dõi hàng tuần. - Chăm sóc cây xanh trong và ngòai lớp - Tập thể dục giữa giờ đều, xếp hàng khẩn trương. - Tập hát theo chủ đề hàng tháng. III/ Giáo dục: - Giáo dục ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt nam 20/11. - Giáo dục hs phòng chống tai nạn giao thông như: khi đi học và lúc đi học về đều phải đi về phía tay phải của mình. Khi ngồi trên xe do người lớn chở phải đội mũ bảo hiểm. - Giáo dục hs phòng chống tai nạn học đường, bảo vệ của công, phòng chống tệ nạn xã hội. - Giáo dục hs về và nghĩa vụ của trẻ em - Giáo dục một vài kỹ năng sống cho các em: Mùa mưa lũ, cần làm gì nếu có nước lũ xuống đột ngột. * Tích hợp về tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: - Chủ đề: Vâng lời Bác Hồ dạy: + Tấm gương cần cù lao động, học tập của Bác. + Vâng lời bác chúng cháu học tập chăm ngoan. IV/ Vui chơi giải trí - Hát tập thể những bài hát mừng ngày 20/11, thi kể chuyện vui.
Tài liệu đính kèm: