Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 16

Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 16

Tiết 2+3: Tập đọc-Kể chuyện

 NGƯỜI MẸ

I-Mục tiêu :

a) Tập đọc:

- Bước đầu biết đọc phân biết lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.

- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.(trả lời được tất cả câu hỏi trong sách giáo khoa)

- Bổ sung: Giáo dục HS biết yêu thương và giúp đỡ mẹ.

b,Kể chuyện:

- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai

 II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi các câu từ ngữ khó đọc .

Tranh minh hoạ câu chuyện.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1045Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
 Ngày soạn: 18/ 9 / 2010
 Ngày dạy: Thứ 2/ 20 / 9/2010 
Tiết 1: Chào cờ
-------------------------------------------
Tiết 2+3: Tập đọc-Kể chuyện
 NGƯỜI MẸ
I-Mục tiêu :
a) Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biết lời người dẫn truyện với lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Người mẹ rất yêu con. Vì con người mẹ có thể làm tất cả.(trả lời được tất cả câu hỏi trong sách giáo khoa)
- Bổ sung: Giáo dục HS biết yêu thương và giúp đỡ mẹ.
b,Kể chuyện:
- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai
 II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi các câu từ ngữ khó đọc .
Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy học :
Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ
Gv gọi Hs đọc bài “Quạt cho bà ngủ
Gv nhận xét và ghi điểm.
Hs đọc bài.Cả lớp theo dõi nhận xét .
B. Dạy học bài mới
1 Giới thiệu bài: Ghi đề.
2 Luyện đọc
a)Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài.Đoạn 1 hồi hộp,đọan 2 đọc với giọng thiết tha,đoạn 4đọc chậm rãi.
Theo dõi GV đọc và đọc thầm theo
HS lắng nghe.
b.Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc nối tiếp từng câu đến hết bài.
* Đọc từng câu
GV hướng dẫn đọc từ khó.
HS đọc,áo choàng,khẩn khoản,lã chã,lạnh lẽo ,hớt hải...
* Đọc từng đoạn trước lớp
GV theo dõi và hướng dẫn HS luyện đọc
HS nối tiếp đọc 4 đọan
Luyện đọc các câu .
GV kết hợp giải nghĩa từ ở phần chú giải. Đặt câu với từ kinh đô.
Gọi hs đọc đoạn lần 2.
HS giải nghĩa các từ: hớt hải.( hoảng hốt,vội vàng)
Hs đọc theo đoạn.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
GV theo dõi, hướng dẫn thêm
-Gọi thi đọc giữa các nhóm
GV và cả lớp bình chọn nhóm cá nhân đọc hay nhất,ghi điểm.
Luyện đọc nhóm 4.
Các nhóm thi đọc trước lớp( 4 Hs đọc 4 đoạn)
Cả lớp bình chọn nhóm đọc thể hiện đúng giọng đọc .
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Đọc thầm đoạn 1 kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1 và trả lời
Đọc thầm đoạn 2, và trả lời
Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
Bà mẹ chấp nhận những yêu cầu của bụi gai; ôm ghì bụi gai để sưởi ấm nó,làm nó đâm chồi nảy lọc và nở hoa giữa mùa đông 
Đọc thầm đoạn 3 và trả lời
Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho bà ?
Bà mẹ làm theo yêu cầu của hồ nước; khóc đến nỗi đôi mắt theo dòng lệ rơi xuống hồ,hoá thành hai hòn ngọc.
Gọi 1,2 Hs đọc đoạn 4, cả lớp theo dõi sgk và trả lời câu hỏi.Thái độ của Thần Chết như thế nào khi thấy người mẹ ?
Người mẹ trả lời như thế nào?
Gv yêu cầu HS đọc và chọn ý đúng nhất nói lên nội dung câu chuyện.
Gv chốt lại:Cả 3 ý đều đúng nhưng ý thứ 3 là đúng nhất.
4)Luyện đọc lại: GV đọc đoạn 4.
Giáo viên lưu ý: chú ý các câu khó cô vừa hướng dẫn ở phần luyện đọc ở trên. Ví dụ các câu ở bên.
Giáo viên nhận xét , ghi điểm
Cả lớp theo dõi sgk
Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến rận nơi đây.
Người mẹ trả lời vì bà là mẹ người mẹ có thể làm tất cả vì con. Bà đòi Thần Chết trả con cho mình.
Hs trao đổi và nêu ý mình chọn.
Học sinh đọc và phân vai chú ý các câu khó đọc.
Thấy bà,/Thần Chết ngạc nhiên /hỏi://
-Làm sao ngươi có thể tìm đến tận nơi đây ?//
Bà mẹ trả lời://
-Vì tôi là mẹ//Hãy trả con cho tôi.//
Kể chuyện
1. Giao nhiệm vụ
Gv trong phần kể chuyện hôm nay các em sẽ kể 4 đoạn của câu chuyện.
Gọi Hs đọc đề bài.
2 HS đọc đề.
2. Hướng dẫn kể chuyện
Gv nhắc HS Nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ, không nhìn sách.
HS tự lập nhóm và phân vai.
Gv yêu cầu HS dựng lại câu chuyện theo vai.
GV và cả lớp theo dõi nhận xét xem bạn nào kể hay nhất, tuyên dương ghi điểm.
HS dựng lại câu chuyện theo vai
Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
 HS tập kể.
 Chọn cá nhân kể hay nhất.
Cả lớp rút kinh nghiệm nội dung, diễn đạt cách thể hiện.
Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất.
C.Củng cố, dặn dò
HS nêu được 1 vài ý:
Qua câu chuyện này em hiểu gì về tấm lòng người mẹ ?( Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm.Người mẹ có thể làm tất cả vì con,Người mẹ có thể hi sinh bản thân mình cho con được sống)
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Bài sau:c/b bài (Ông ngoại).
Người mẹ rất yêu con, rất dũng cảm.
HS về nhà kể lại cho người thân nghe
---------------------------------------------
Tiết 4: Thủ công :
GẤP CON ẾCH (T2)
 (GV bộ môn soạn)
--------------------------------------------------
Tiết 5: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, tính nhân ,chia trong bảng đã học.
- Biết giải toán có lời văn (liên quan đến việc so sánh 2 số hơn, kém nhau 1 số đơn vị)
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chăm chỉ, tự tin và hứng thú trong học tập và
thực hành toán.
II.Đồ dùng dạy học:
 Sách SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ
Gv gọi HS quay kim đồng hồ và làm bài tập 2.
Hs làm bài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đề
2. Luyện tập
Bài 1: Củng cố cách đặt tính và tính
Lưu ý:Viết các số thẳng cột với nhau.
Y/c Hs làm bài vào bảng con
GV nhận xét, ghi điểm.
BBài 2:Củng cố cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Yêu cầu HS nhắc lại:
Muốn tìm thừa số,số bị chia ta làm thế nào?
Hs thực hành vào bảng con theo tổ,1 tổ 2 bài.
Hs nêu cách tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Tìm số bị chia:ta lấy thương nhân với số chia.
X 4 = 32 X : 8 = 4
 X =32:4 X = 4 8
 X= 8; X =32
Bài 3: .(Củng cố tính giá trị của biểu thức).
GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức.
GV hướng dẫn HS làm.
GV và csr lớp nhận xét chữa bài.
Tính phép nhân, chia trước,cộng trừ sau.
Hs tính và nêu kết quả.
 5 9 +27 =45 +27;
 =72
 80 : 2 -13 = 40 -13
 =27
Bài 4 : GV yêu cầu HS đọc bài toán và tự tìm ra cách giải bài toán.
Hs giải bài toán vào vở.
 Bài giải:
Thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất số lít dầu là:
 160 - 125 =35( Lít)
 Đáp số:35 lít
C. Củng cố, dặn dò.
Một vài em đọc lại bài.
GV nhận xét giờ học, dặn dò xem bài
HS chuẩn bị bài sau
--------------------------------------------------
 Ngày soạn:19/9/2010
 Ngày giảng:T3/21/9/2010
Tiết 1: Thể dục:
ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ.TRÒ CHƠI : THI XẾP HÀNG
(GV bộ môn dạy)
--------------------------------------------------
Tiết 2: Toán: 
KIỂM TRA
I-Mục tiêu:
Tập trung vào đánh giá:
- Kĩ năng thực hiện phép cộng , phép trừ các số có ba chữ số (có nhớ một lần)
- Khả năng nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị (dạng 1/2; 1/3; 1/4; 1/5)
- Giải được bài toán có một phép tính.
- Biết tính độ dài đường gấp khúc (trong phạm vi các số đã học)
- Bổ sung: Giáo dục HS tính cẩn thận độc lập làm bài không nhìn bài của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Giấy kiểm tra cho học sinh. HS: bút để làm bài,vở nháp.
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
A. Kiểm tra bài cũ
B. Bài mới
1)Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng.
Hướng dẫn cho hs cách trình bày.
Làm bài kiểm tra.Gv theo dõi Hs làm bài.
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
327 + 416 ; 561- 244; 462 + 354 ; 728 - 456
Bài 2: Khoanh vào 1/3 số bông hoa.
a) { { { { b) | | | |
{ { { { | | | |
{ { { { | | | |
Bài 3:Mỗi hộp cốc có 4 cái cốc.Hỏi 8 hộp như thế có mấy cái cốc ?
 B
D
Bài 4: a)Tính độ dài đường gấp khúc ABCD ( có kích thước như hình vẽ)
35cm 25 cm
 40 cm
C
 A
 A
B )Đường gấp khúc ABCDcó độ dài là mấy mét ?
II) Đáp án:
Bài 1: (4 điểm) Mỗi phép tính đúng ghi 1 điểm.
Bài 2:( 1điểm) Khoanh vào đúng mỗi câu ghi 1/2 điểm.
Bài 3: (2điểm)
-Viết câu trả lời đúng được 1 điểm.
-Viết phép tính đúng được 1 điểm.
- viết đáp số đúng ghi 1/2 điểm.
Bài 4: (2điểm)
a)Tính độ dài đường gấp khúc được 2 điểm.
- Viết câu lời giải đúng ghi 1điểm.
-Viết phép tính đúng ghi 1 điểm.
b) Đổi độ dài đường gấp khúc ra mét 1/2 điểm.
HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn.
HS tự Làm bài vào giấy kiểm tra.
. ................. .................. .................. . ..................... .................... ..................... ..................... . ......................
Tiết 3: Âm nhạc : 
HỌC HÁT: BÀI CA ĐI HỌC (T2)
 (GV bộ môn dạy)
--------------------------------------------
Tiết 4 : Tập đọc : 
ÔNG NGOẠI
I.Yêu cầu:
 - Biết đọc đúng các kiểu câu,bước đầu phân biệt được lời người dẫn truyện với lời
nhân vật.
- Hiểu ND:Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông- người thầy đầu tiên của cháu trước ngưởng cửa của trường tiểu học (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giúp HS biết yêu thương , quan tâm chăm sóc ông bà trong gia đình.
II)Đồ dùng dạy học :
Tranh ảnh, Sách giáo khoa
Bảng phụ có ghi các câu văn dài.
III-Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A)Kiểm tra bài cũ:
2 HS đọc 2 đoạn và kể câu chuyện Người mẹ .Qua câu chuyện em hiểu thêm điều gì về mẹ?
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
B) Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: Ghi đề
2) Luyện đọc:
a) GV đọc mẫu toàn bài:Giọng dịu dàng,tình cảm, chậm rãi.
HS lắng nghe.
b) Hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu.
Hs nối tiếp nhau đọc từng câu Cả lớp tìm tiếng,từ khó đọc .
Gv theo dõi
GV hướng dẫn luyện đọc các từ khó
Luồng khí,xanh ngắt,lặng lẽ,nhường chỗ,nhấn,nhấc,loang lỗ,trong trẻo,ngưỡng cửa.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
GV chia đoạn thành 4 đoạn:
-Đoạn 1:Từ Thành phố đến những ngọn cây hè phố.
-Đoạn 2 từ năm nay đến thế nào?
-Đoạn 3 ông chậm rãi đến của tôi thế nào?
-Đoạn 4 Còn lại.
HS lắng nghe.
Hs đọc nối tiếp đoạn
4 Hs đọc theo đoạn.
Gv giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ khó hiểu.
HS giải các từ chú giải ở SGK:
Loang lổ. Đặt câu với từ đó . .
Chiếc khăn mặt loang lổ những vết bẩn.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc đồng thanh toàn bài.
Các nhóm nối nhau đọc 4 đoạn,
Cả lớp đọc đồng thanh cả bài( giọng vừa phải).
3)Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 trả lơì câu hỏi.
1HS đọc to đoạn 1,cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi 1. Nêu được:
Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
GV giảng từ: xanh ngắt.
Không khí mát dịu buổi sáng; trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố...
1HS đọc to đoạn 2,TLCH2
Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ?
2 Hs đọc thành tiếng đoạn 3, cả lớp đọc thầm theo yêu cầu
- Tìm hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường.
Ông dẫn bạn đi mua vở, hướng dẫn cách bọc vở, dán nhãn, .....
Hs nêu các hình ảnh so sánh.
-Ông chậm rãi nhấn từng nhịp chân trên chiếc xe đạp cũ, đèo bạn nhỏ đến trường..
 ... tuøy yù ñeå toâ vaøo böùc tranh .
-Quan saùt caùc ñoà vaät trong nhaø hoaëc con vaät em yeâu thích thaät kó 
-Chuaån bò tieát hoïc sau.
-------------------------------------------
 Ngày soạn: 22/9/2010
 Ngày giảng: T6/24/9/2010
Tiết 1: Toán:
NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I.Mục tiêu:Biết làm tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
-Vận dụng để giải bài toán có 1 phép nhân
-Giúp HS cẩn thận, sáng tạo,hứng thú học tập.
II)Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ.
III)Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A) KIểm tra bài cũ:
Y/cHS đọc bảng nhân 6 làm bài 3.
HS lên bảng làm bài tập .
B)Dạy bài mới:
1)Giới thiệu bài:Ghi đề bài.
2)Hd hs thực hiện phép nhân.
Gv viết lên bảng 12 3 =? Yêu cầu HS tìm kết quả
Gv hướng dẫn đặt tính rồi tính.
 12 3 nhân 2 bằng 6,viết 6
 3 nhân một bằng 3 viết 3
 3
 36
GV nhắc hs cách đặt tính, khi tính phải lấy lần lượt các chữ số của thừa số thứ nhất từ trái sang phải.
3)Thực hành:
Bài 1: Luyện kĩ năng đặt tính.
Lưu ý: HS cách tính từ phải sang trái.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
( Củng cố cách tính và thực hiện phép tính)
a) 32 3; 11 6 b)42 2 ;13 3
theo dõi kiểm tra.
Bài 3:( củng cố toán giải)
Bài toán cho biết gì ?Hỏi gì?
GV chấm vài em ,nhận xét chữa bài.
4) Củng cố, dặn dò:
Hs nêu lại nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số.
Chuẩn bị bài sau.Ôn lại các bảng nhân đã học ở nhà.
Hs làm tìm kết quả bằng cách 12 +12+12 =36 vậy 12 3 =36
Hs nêu lại cách nhân.
 24 22 11
 2 4 5
 48 88 55
Hs nêu cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
Hs làm vào vở .
 32 11 42
 3 6 2
 96 66 84
Hs giải bài toán vào vở.
Giải:
Số bút chì màu 4 hộp có là:
12 4 =48 ( bút )
Đáp số: 48 bút chì màu.
2HS nhắc lại
Chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------
Tiết2: Tập làm văn: 
NGHE-KỂ.DẠI GÌ MÀ ĐỔI,ĐÌÊN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I)Mục tiêu: - Nghe kể lại được câu chuyện :Dại gì mà đổi (BT!)
 -Điền đúng nội dung vào mẫu: Điện báo(BT2).
 -GD các em biết vâng lời người lớn đừng làm người khác phiền lòng.
II) Đồ dùng dạy học:GV: Mẫu điện báo
HS:Vở bài tập.
III) Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A) Kiểm tra bài cũ:
2,3 HS đọc đơn xin phép nghỉ học, và kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen.
Gv nhận xét chốt lại và ghi điểm.
.2, 3HS đọc.
Cả lớp nhận xét.
B) Dạy bài mới
1)Giới thiệu bài:
Gv nêu mục đích yêu cầu bài dạy.
2) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:( Miệng)
GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài:
Cả lớp quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các gợi ý.
Vì sao mẹ doạ đổi em bé ?
Cậu bé trả lời như thế nào ?
Vì sao cậu bé nói như vậy ?
GV kể câu chuyện.
Yêu cầu học sinh kể lại,nêu câu hỏi:
Truyện này buồn cười ở chỗ nào?
Truyện buồn cười vì cậu bé mới mới 4 tuổi cũng biết rắng không ai đổi một đứa con ngoan lấy một đưá con nghịch ngợm.
Bài tập 2:Điền vào nội dung điện báo
Gv giúp Hs nắm tình huống cần viết điện báo.
Tình huống cần viết điện báo là gì?
Yêu cầu của bài là gì?
Họ tên, địa chỉ người gửi, người nhận;
Nội dung:Thông báo ghi vắn tắt nhưng phải đủ ý.
Ví dụ:Nội dung:con đã đến nơi.Mọi chuyện tốt đẹp
Gv thu vở chấm một số em, nhận xét,chữa bài.
3) Củng cố, dặn dò:
1,2 em đọc bức điện báo.
Dặn dò chuẩn bị bài sau kể cho người thân nghe câu chuyện.
Về nhà hoàn thành vào vở bài tập.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
Em được đi chơi xa, trước khi đi ông bà, bố mẹ lo lắng,nhắc em đến nơi phải gửi điện về ngay.
Vì cậu nghịch ngợm
Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
Cậu cho là không ai đổi một đứa con ngoan lấy một đưá con nghịch ngợm.
HS lắng nghe, tập kể lại câu chuyện 2 lần.
HS phát biểu ý kiến.
Lớp chọn cá nhân kể hay.
Dựa vào mẫu điện báo em chỉ viết vào vở họ, tên, địa chỉ người gửi,người nhận,nội dung bức địên
Viết chính xác,cụ thể.
Hs viết vào vở.
HS lắng nghe.
2HS đọc lại bức điện báo
Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------
Tiết 3: Tự nhiên xã hội : 
VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I.Mục tiêu : Nêu được một số việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
- Biết được tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức.
- Bổ sung: Giúp Hs biết lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II. Đồ dùng dạy học: Các hình ở SGk trang 18,, 19
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Kiểm tra bài cũ
HS lên nói được đường đi của vòng tuần hoàn.
-Hãy nêu rõ đường đi của vòng tuần hoàn lớn, nhỏ.?
.
Lớp nhận xét và ghi điểm.
b. Bài mới
1)Giới thiệu bài: Ghi đề
Hoạt động 1: chơi trò chơi vận động
* MT:So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn.
CTH: Bước 1: Gv lưu ý với HS nhận xét sự thay đổi nhịp đâp của trò chơi sau mỗi lần chơi.
GV cho Hs chơi trò chơi"Con thỏ „“đã học ở lớp 2.
So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận động nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi.
GV KL: Sách giáo viên.
. Bước 2: Hs chơi trò chơi vận động nhiều.
HS chơi trò chơi:Con Thỏ.
Hs nêu được:nhịp đập của tim,mạch nhanh hơn bình thường.
HS lắng nghe
HS nhắc lại ý chính.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
MT: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao độngvừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
CTH:
Bước 1:Thảo luận theo nhóm: yêu cầu Hs quan sát hình trang 19 thảo luận nội dung sau:
Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch ?Tại sao không nên tập luyện và lao động quá sức ?Trạng thái cảm xúc nào có thể làm cho tim đập mạnh ?
Khi quá vui.Lúc hồi hộp, xúc động mạnh._lúc tức giận.thư giản.
Tại sao không nên mặc áo, quần quá chật ?
Bước 3: GV KL: sách giáo viên( trang 38)
Đây cũng chính là nội dung của bài học các em cần phải ghi nhớ.
Các nhóm thảo luận ghi kết quả vào giấy.Cử đại diện trình bày.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
Bước 2: Làm việc cả lớp
HS nêu được:dễ tăng huyết áp, tạo những cơn co thắt tim đột ngột gây nguy hiểm đến tính mạng...
Hs lắng nghe.
Hs nhắc lại vài em.
IV. Củng cố, dặn dò
Hs nêu các hoạt động có lợi cho tim mạch.
Bài sau: Xem trước bài (Phòng bệnh tim mạch) . GV nhận xét giờ học.
Hs trả lời.
Chuẩn bị bài sau:Phòng bệnh tim mạch.
Tiết 4: Đạo đức: 
GIỮ LỜI HỨA(T2)
I.Mục tiêu :Đã soạn ở tuần 3.
-Bổ sung: Giáo dục HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và
không đồng tình với những người hay thất hứa.
II. Đồ dùng dạy học:
Vở bài tập.	
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
HS lên bảng trả lời câu hỏi.Vì sao cần phải giữ lời hứa và khi không giữ được lời hứa thì làm thế nào?Đã có lần nào em thất hứa chưa?
Học sinh lên bảng trả lời câu hỏi.
Cả lớp theo dõi nhận xét.
B. Bài mới
Giới thiệu bài: Ghi đề bài lên bảng.
HS nghe.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 2 người.
.MT:Hs biết đồng tình với những hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa; không đồng tình với những hành vi không giữ đúng lời hứa.
* CTH: GV cho HS đọc bài tập SGK và nêu nội dung, yêu cầu của bài tập
Hs thảo luận nhóm.
Bước 3:Y/C đại diện nhóm trình bày.
GV kết luận:Các việc làm a, d là giữ đúng lời hứa, các việc làm b, c là không giữ đúng lời hứa.
Bước 2: HS thảo luận theo nhóm 2.
HS làm bài tập vào vở .
.Đại diện nhóm trình bày
Hoạt động 2: Đóng vai.
* MT: Hs biết ứng xử đúng trong các tình huốngcó liên quan đến việc giữ đúng lời hứa.
CTH:+1 GV chia nhóm, giao nhiệm vụ các nhóm thảo luận và chuẩn bị đón vai trong các tình huống
Ví dụ: Em hứa cùng với bạn làm một việc gì đó nhưng sau đó thấy việc làm đó sai Khi đó em sẽ làm gì?
Em có đồng tình với cách ứng xử đó không ? Theo em cách giải quyết nào tốt hơn?
GV kết luận:Em cần xin lỗi bạn, giải thích lý do và cần khuyên bạn không nên làm điều sai trái.
2)Hs nghe và thảo luận đóng vai.
3)Các nhóm lên đóng vai.
4) Cả lớp trao đổi thảo luận.
Hs trả lời theo cách của mình.
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
MT: Giúp HS củng cố bài, giúp HS nhận thức và thái độ đúng về việc giữ đúng lời hứa.
CTH: CTH:
.Gv lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu các em đưa que màu xanh, đỏ, tím theo qui định đồng tình, không đồng tình,lưỡng lự
Kết luận.Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người biết giữ đúng lời hứa được mọi người tin cậy và tôn trọng.
HS lắng nghe và bày tỏ ý kiến.
Đồng tình với các ý b,d,đ không đồng tình với a,c,e
C.Củng cố, dặn dò
Hs thực hiện đúng việc việc giữ đúng lời hứa.
Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
HS tự liên hệ bản thân
HS chuẩn bị bài sau: xem bài tuần 5
----------------------------------------
Tiết 5:	 SINH HOẠT SAO
I/Mục tiêu: Củng cố nội dung sinh hoạt sao.
Tiến hành sinh hoạt Sao theo chủ điểm.
 Triển khai kế hoạch tuần tới.
 Giáo dục HS biết đoàn kết, thương yêu và giúp đỡ bạn bè.
II. Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiến hành sinh hoạt Sao
Bước 1: Tập hợp điểm danh
Sao trưởng tập hợp lớp, điểm danh.
Bước 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
ST kiểm tra.xong nêu nhận xét,nhắc nhở những bạn vệ sinh chưa đảm bảo.
Bước 3: Kể việc làm tốt trong tuần.
Sao viên tự kể việc tốt,có mấy điểm 10 của mình trong tuần
Sao trưởng nhận xét,tập hợp số điểm 10 , tuyên dương:
Hoan hô sao
Bước 4: Đọc lời hứa sao nhi.
Toàn sao đọc lời hứa của sao:.
Bước 5: Triển khai sinh hoạt chủ điểm.
STtriển khai đội hình vòng tròn để sinh hoạt chủ điểm , 
Sao trưởng nhận xét buổi sinh hoạt.
Bước 6: Phát động kế hoạch tuần tới.
Sao trưởng phát động:
Sao chúng ta thực hiện tốt một số hoạt động sau:
Kế hoạch tuần 5:
Về học tập:
 Học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
 Xây dựng phong trào đôi bạn cùng tiến.Tổ chức các hoạt động chào mừng ngày 20/10.
Duy trì phong trào vở sạch chữ đẹp ngay đầu năm.
Hăng hái phát biểu xâydựng bài. Làm bài tập chưa hoàn thành ở lớp trong các vở bài tập.
2. Về nề nếp:
Đi học chuyên cần, đúng giờ.
Có ý thức rèn chữ viết 15 phút đầu giờ,hoạt động giữa giờ nghiêm túc, có hiệu quả.
Vệ sinh lớp học,vệ sinh cá nhân sạch sẽ khuôn viên xanh sạch đẹp.
Thực hiện ATGT khi đến trường
Tham gia tốt các hoạt động do Đội và nhà trường đề ra.
. Học chương trình tuần 5
Ngày soạn: Ngày 18 tháng 9 năm 2009
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2009
TIẾT 1: MĨ THUẬT: VẼ TRANH:
đề tài về trường em
GV bộ môn soạn
Tiết 4 : thể dục: Bài 8
GV Bộ MÔN SOạN
Kí duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docGALop3Tuan 4 CKTKN.doc