Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 19

Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 19

TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN

 Tiết 55, 56 : HAI BÀ TRƯNG

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai, hiểu nd

2.Kỹ năng: Giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc thầm nhanh.

3.Thái độ: Tập trung theo dõi bạn kể. Thích học giờ tập đọc-kể chuyện.

II.Chuẩn bị:Tranh minh hoạ tuyện trong SGK phóng to.

-Bảng phụ viết sẵn cần HD HS luyện đọc.

III.Nội dung các bước lên lớp:

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 975Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần thứ 19", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 19. Thứ hai, ngày 4 tháng 1 năm 2010
TẬP ĐỌC VÀ KỂ CHUYỆN
 Tiết 55, 56 : HAI BÀ TRƯNG 
 ]]]x]]]
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai, hiểu nd
2.Kỹ năng: Giọng đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc thầm nhanh.
3.Thái độ: Tập trung theo dõi bạn kể. Thích học giờ tập đọc-kể chuyện.
II.Chuẩn bị:Tranh minh hoạ tuyện trong SGK phóng to.
-Bảng phụ viết sẵn cần HD HS luyện đọc.
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :Tiết tập đọc trước các em học bài gì ?
 -Giáo viên đọc điểm kiểm tra học kỳ cho học sinh nghe. NX
3.Bài mới: Giới thiệu bài: “Hai Bà Trưng”
*HĐ1: Luyện đọc.
+MT:HS Đọc trôi chảy toàn bài. 
a)Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu.GvHD HS phát âm đúng các từ: Thuở xưa, thẳng tay, xuống biển, ngút trời, võ nghệ,
-GV chia bài 4 đoạn như SGK.
-Cho HS tiếp nối nhau đọctừng đoạn.kết hợp giải nghĩa các từ ngữ chú giải sau bài.
-GV giải nghĩa thêm những từ ngữ:
+Ngọc trai:Viên ngọc lấy trong con trai, dùng để làm đồ trang sức.
+Thuồng luồng:Vật dữ ở nước, hình giống con rắn to,hay hại người(theo truyền thiết).
+Mê Linh:vùng đất hiện nay thuộc huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc.
+Nuôi chí: mang,giữ, nung nấu một ý chí, chí hướng.
-GV Chia lớp 4 nhóm-Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đại diện nhóm thi đọc đoạn 4.
-Cả lớp và GV nhận xét .
4.Cũng cố: hỏi lại tựa bài ?
-Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc lại bài .
-GD HS biết ơn các anh hùng dân tộc.Bằng các học thật giỏi
5.Nhận xét- Dặn dò:Về đọc lại bài-Chuẩn bị học tiếp tiết 2.
TIẾT 2
*HĐ2:HD Tìm hiểu bài.
+MT: HS trả lời đúng các câu hỏi trong SGK.
-HS đọc thầm đoạn1 và trả lời câu hỏi :
C1:  ?(Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, dùng làm nhiều người thiệt mạng lòng dân oán hận ngút trời .
-Cảlớp đọc thầm đoạn 2, rồi trả lời câu hỏi:
C2:  ?(Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông.) 
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3, rồi trả lời câu hỏi: 
C3:  ?(Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương dân, căm thù quân giặt tàn bạo .)
-HS đọc thầm đoạn 4, rồi trả lời câu hỏi :
C4:  ?(Vì Hai Bà là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
*Rút nội dung bài: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
*HĐ3: Luyện đọc lại.
+MT: HS đọc diễn cảm đoạn 4 của bài .
-Treo bảng ghi đoạn 4, giáo viên hướng dẫn đọc mẫu 1 lần.
-Vài HS đọc lại đoạn 4 .
-Cả lớp và GV nhận xét- tuyên dương.
KỂ CHUYỆN
 -Giáo viên nêu nhiệm vụ.
 -Giáo viên hướng dẫn: Các em quan sát tranh kết hợp nhớ cốt truyện vì tranh vẽ nhiều khi không thể hiện hết nội dung câu đoạn.
-Không cần kể nguyên văn theo SGK, các em có thể kể theo lời ý của mình (yêu cầu đủ ý chính).
-HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
-HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh .
-Cả lớp và GV Nhận xét –Tuyên dương.
4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ?
-Gọi HS đọc lại bài và nêu lại nội dung bài.
-Gọi vài HS kể lại câu chuyện.
-GD HS Biết ơn các anh hùng dân tộc. Chăm học,đọc to rõ.
5.Nhận xét-Dặn dò:Về nhà xem lại bài. Tập kể lại chuyện.
-Chuẩn bị tiết sau: Báo cáo kết quả
Tháng thi đua “ Noi gương chú bộ đội”(SGK Trang 10).
 -Hát vui.
-Trả lời.
-Theo dõi, nghe.
-Vài HS đọc lại.
-Nghe.
-Lần lượt đọccâu.
-HS đọc đúng. 
-Đọc đoạn.
-Nghe, đọc lại.
-Theo dõi, đọc lại.
-Đọc nhóm .
-Thi đọc.
-Trả lời .
-4HS đọc. 
-Đọc thầm.
-Trả lời
-Vài em nhắc lại.
-Đọc thầm.
 -Trả lời 
 -Vài em đọc lại.
-Vài HS đọc lại .
-Vài HS đọc lại Đ4
-Nghe.
 -Theo dõi.
-HS QST.
-4 Học sinh kể.
 -Trả lời.
 -2 HS đọc lại.
 -Nghe.
-Nghe .
TOÁN
 Tiết 91 : CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
 ¬¬¬¬x¬¬¬¬
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nhận biết các số có 4 chữ số. Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của nó ở từng hàng.
2.Kỹ năng:Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có 4 chữ số
3.Thái độ: Ham thích giờ học toán. Có tính cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, hoặc1 ô vuông(như SGK).
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :Tiết toán trước các em học bài gì ?
 -Đọc điểm kiểm tra cho học sinh nghe và sửa bài sai. N/ xét
3.Bài mới:Giới thiệu bài: Các số có 4 chữ số.
*HĐ1: Giới thiệu số có 4 chữ số.
 +MT: Nhận biết các số có 4 chữ số. Bước đầu biết đọc, viết các số có 4 chữ số và nhận ra giá trị của nó ở từng hàng.
-ChoHS lấy tấm bìa (như SGK), rồi q/sát tấm bìa.
 +Có mấy cột ? (10 ) Mỗi cột có mấy ô vuông ? (10 )
 +Vậy tấm bìa có mấy ô vuông ? (100 )
 -Cho học sinh quan sát hình SGK, để thấy nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông (sử dụng phép đếm thêm 100 để: 100, 200, 300, .1000 ). Tương tự hướng dẫn học sinh thấy: trên hình vẽ có: 1000, 400, 20, và 3 ô vuông.
-Treo bảng có kẻ các hàng đơn vị–chục–trăm–nghìn (như SGK ).
 -Hướng dẫn học sinh nhận xét.
 -Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số 1423:
 +Đọc: Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. Nêu đây là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải theo tứ tự hàng nghìn, trăm, chục đơn vị. GV chỉ thứ tự và không TT các số và yêu cầu học sinh nêu thuộc hàng nào ?
*HĐ2:Thực hành.
+MT:HS nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số .
Bài tập 1: Viết (theo mẫu):
-GV Hướng dẫn HS nêu bài mẫu(tương tự như bài học) 
-Cho HS làm bài và sửa bài . 
Bài tập 2: Gọi học sinh nêu yêu cầu. 
 -Giáo viên hướng dẫn làm mẫu. 
 -Yêu cầu lớp làm bài. Gọi 3 em lên bảng làm.
 -Chửa bài, nhận xét.
 Bài tập 3: Gọi học sinh nêu yêu cầu rồi làm bài.
 -Gọi 3 em lên bảng, yêu cầu học sinh đọc dãy số.
 -Nhận xét-Tuyên dương.
4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ?
 -Giáo viên nêu các số sau, gọi học sinh đọc và nêu vị trí số đó thuộc hàng nào ? 1565; 2376; 4243; 1246. Nhận xét.
-GD HS viết số thẳng hàng, rõ ràng.
5.Nhận xét- Dặn dò: +Về nhà xem lại bài .
-Chuẩn bị tiết sau: “ Luyện tập(SGK Trang94)”.
 -Hát vui.
-Trả lời.
-Theo dõi, nghe.
-Nghe- đọc lại.
Học sinh lần lượt trả lời.
 -Quan sát và nhận xét
 -Theo dõi.
 -Theo dõi, n/ xét.
-Theodõi,thựchiện.
-Theo dõi.
-Lớp làm bài.
 -1 em nêu.
 -theo dõi.
 -Lớp làm bài.
 -Theo dõi.
-1 em đọc, làm bài
 -Thực hiện.
 -Nghe.
-Trả lời.
 -4 em thực hiện.
-Nghe.
Tuần thứ 19. Thứ ba , ngày 05 tháng 1 năm 2010
 CHÍNH TA Û( nghe viết ) 
 Tiết 37 : HAI BÀ TRƯNG 
¬¬¬¬x¬¬¬¬
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh viết đúng đoạn 4 truyện “Hai Bà Trưng”. Biết viết hoa các chữ đầu câu, tên riêng, điền đúng bài tập.
2.Kỹ năng: Nghe, viết chính xác (chính tả ) tốc độ nhanh.
3.Thái độ: Cẩn thận, có ý thức rèn viết đúng chính tả đúng, đẹp.
II.Chuẩn bị:Bảng phụ viết (2 lần) nội dung BT2a.
-Bảng lớp chia cột để hs thi làm BT3b.
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :Tiết chính tả trước các em học bài gì ?
 -Giáo viên đánh giá bài kiểm tra học kỳ I cho học sinh. NX
3.Bài mới: GTB: “Hai Bà Trưng”
*HĐ1:HD HS Nghe-viết .
+MT:Nghe-viết đúng chính xác, đoạn 4.
*Giáo viên đọc đoạn 4 một lần. Gọi 2 em đọc lại.
-GiúpHS nhận xét:Cácchữ“Hai Bà Trưng”đượcviết thế nào? (viết hoa để tỏ lòng tôn kính, lâu dần trở thành tên riêng).
-Tìm các tên riêng trong bài chính tả? Các tên riêng đóviết như thế nào ?
 *Viết từ khó: GV đọc: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử,
 -Giáo viên đọc lại bài lần 2.
 *Giáo viên đọc cho học sinh nghe- viết vào vở.
 -GV đọc lại cho HS soát bài. Yêu cầu HS đổi vở bắt lỗi.
 -Thu vở chấm 5 – 7 bài. Nhận xét .
*HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
+MT:HS làm đúng các BT trong SGK.
 Bài tập 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. Yêu cầu lớp làm bài, 2 em lên bảng điền n hay l vào chỗ trống.Nhận xét.
 Bài tập 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu. Cho 2 nhóm lên làm bài (nội dung ghi sẵn trong bảng). Nhận xét.
4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ?
 -Cho học sinh viết lại các tiếng đa số viết sai. Nhận xét.
-Cho vài em đọc lại BT2a, BT3a.
-GD HS ngồi đúng tư thế chú ý nghe-viết đúng chính tả.
5.Nhận xét-Dặn dò:Về nhàviết lại những chữ đã viết sai .
-Chuẩn bị bài sau: “Trần Bình Trọng(SGK Tr11)”.
 -Hát vui.
-Trả lời.
-Theo dõi, nghe.
-Nghe.Đọc lại.
-Nghe, đọc lại.
-Trả lời .
-Tìm và phát biểu.
 -Viết bảng con.
 -Nghe.
 -Viết bài vào vở.
 -Nghe, soát bài,
 -Nộp vở.
-Đọc và làm bài.
-2 em lên bảng làm
-1 em đọc, 2 nhóm thực hiện.
-Trả lời.
-Viết bảng con.
-Vài HS đọc lại.
-Nghe.
 TOÁN
 Tiết 92 : LUYỆN TẬP 
 ]]]z]]]
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Củng cố về đọc, viết các số có 4 chữ số (mỗi chữ số đều khác 0 ). 
-Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số.
-Làm quen với các số tròn nghìn(từ 1000 đến 9000).
2.Kỹ năng: Có kỹ năng đọc, nhận biết thứ tự các số có 4 chữ số.
3.Thái độ: Thích thú giờ học toán. Có tính cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị:  ... Nghe.
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 Tiết 38 : VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tt ) 
 wwwwywwww
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ con người. Những hành vi đúng trong việc giữ vệ sinh. 
2.Kỹ năng: Học sinh biết giữ vệ sinh môi trường.
3.Thái độ: Có hành vi đúng giữ vệ sinh.
II.Chuẩn bị: Các hình trang 72, 73 SGK . 
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC : Tiết TNXH trước các em học bài gì ?
-Nêu cách giữ vệ sinh nơi công cộng ?
-Cần làm gì để góp phần phòng chóng ô nhiễm ?
 -Nêu cách giữ nhà vệ sinh hợp vệ sinh. Nhận xét.
3.Bài mới: Giới thiệu bài: Vệ sinh môi trường ( tt ).
*Hoạt động 1: Quan sát tranh.
*Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng và những hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống.
Bước1:Q/sát H1,2trang72SGKtheo nhóm,vàtrảlời theo gợi ý:
+Hãy nói và nhận xét những gì nhìn thấy trong hình.Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai ? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không ?
Bước2: Gọi các nhóm lên trình bày. Nhóm khác bổ sung.
Bước3:Thảo luận nhóm các câu hỏi trong SGK.
-Trong nước thải có gì gây hại cho sức khoẻ con người ?
-Ở địa phương bạn, các gia đình, bệnh viện, nhà máy,  thường cho nước chảy ra đâu ?
Bước4:các nhóm trình bày .
*Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệsinh
*Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải.
Bước1: Từng cá nhân hãy cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải chảy vào đâu ? Theo em cách xử lí như vậy có hợp lí chưa ? Nên xử lí như thế nào thì hợp VS.
Bước2: Q/ sát hình 3, 4 SGK, trang 73 theo nhóm và trả lời câu hỏi.
-Theo bạn, hệ thống cống rãnh nào hợp vệ sinh? Tại sao ?
-Theo bạn, nước thải có cần được xử lí không ?, ..)
Bước3: Thảo luận nhóm xong, cử đại diện lên trình bày.
*GV kết luận: (SGK TNXH Tr 73)
4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ?
-Trong nước thải có gì gây hại cho sinh vật và sức khoẻ con người ?
- Tại sao cần xử lí nước thải ?
-GD HS luôn giữ vệ sinh môi trường .
5.Nhận xét - Dặn dò:Về nhà xem lại bài. 
-Chuẩn bị tiết sau: “Ôn tâp: Xã hội (SGK Tr74)”.
 -Hát vui.
-Trả lời.
-3 em phát biểu.
-Nghe. Đọc lại.
 -HS quan sát, chia nhóm và thảo luận theo câu hỏi gợi ý của giáo viên.
-Đại diện trình bày
-Thảo luận nhóm.
-Học sinh phát biểu theo gợi ý.
các nhóm trình bày
-HS trả lời. 
Quan sát, thảo luận nhóm.
-Đại diện trình bày
-Nghe- nhắc lại.
-Trả lời
-vài em phát biểu.
-Nghe.
Tuần thứ 19. Thứ sáu , ngày 8 tháng 1 năm 2010
TẬP VIẾT
 Tiết 19 : ÔN CHỮ HOA “ N ” ( tt ) 
wwwwywwww
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa N ( Nh ) thông qua BT ứng dụng.
2.Kỹ năng: Viết đúng mẫu chữ qui định.
3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết đẹp, đúng, cẩn thận khi viết.
II.Chuẩn bị:Mẫu chữ hoa :N.
Tên riêng Nhà Rồng và câu thơ của Tố Hữu trên dòng kẻ ô li .
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :Tiết tập viết trước các em học bài gì ?
 -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. Nhận xét.
3.Bài mới: GTB: Ôn chữ hoa N.
*HĐ1: Hướng dẫn viết trên bảng con .
+MT: HS viết đúng chữ hoa N
a)Luyện viết chữ hoa:
-HS tìm các chư viết hoa trong bài: N (Nh); R; L; C; H 
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết (Nh, R)
 -Cho học sinh viết Nh; R vào bảng con.
b)Luyện viết từ ứng dụng:
- HS đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng.
-GVG/thiệu Nhà Rồng là một bến cảng ởTPHCM, năm 1911 chính từ bến cảng này,BácHồ đã ra đi tìm đường cứu nước.
-HS t/viết trên bảng con: Nhà Rồng .
c)Luyện viết câu ứng dụng:
-Cho HS đọc câu ứng dụng. Giúp HS hiểu câu ứng dụng .
 Nhớ sông Lô, nhớ Phố Ràng
 Nhớ từ Cao lạng, nhớ sang Nhị Hà
 -Giơí thiệu Sông Lô ( sông chảy qua các tỉnh Hà Giang, Tuyên Quan, Phú Thọ, Vĩnh Phú), Phố Ràng(thuộc tỉnh Yên Bái )Cao Lạng
-HS tập viết trên bảng con: Ràng, Nhị Hà. 
*HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở Tập viết .
+MT :HS viết đúng mẫu đều nét .
-GV nêu yêu cầu (Viết Nh: 1 dòng; chữ R, L: 1 dòng;
- Nhà Rồng: 2 dòng; Câu thơ: 2 lần. Cho học sinh viết vào vở TV
-Thu vở chấm 5 – 7 bài. Nhận xét 
4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ?
 -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng .
-Cho vài em lê n bảng viết lại chữ : N
-GD HS viết đúng mẫu chữ .
5.Nhận xét-Dặn dò:Về nhà xem lại bài, viết bài nếu viếtchưa xong.
+Chuẩn bị tiết sau : Ôn chữ hoa:N (TT)
 -Hát vui.
-Trả lời.
-Lấy dụng cụ ra.
-Nghe-Nhắc lại.
-Xem, đọc lại.
-HS tìm và nêu.
-Theo dõi, nghe.
-Viết bảng con.
 -Vài em đọc.
 -Theo dõi, 
-viết vào bảng con.
-3 em đọc.
-Theo dõi.
-viết bảng con.
-Nghe.
 -Viết vào vở TV.
-Nộp vở TV.
-Trả lời, viết.
-Vài hs viết lại
 -Nghe.
-Nghe.
TẬP LÀM VĂN
 NGHE KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG Môn: TLV.
wwwwywwww
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Nghe kể “Chàng trai làng Phù Ủng, nhớ ND câu chuyện, kể lại đúng
2.Kỹ năng: Viết câu trả lời đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng đủ ý.
3.Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. Hăng hái phát biểu ý kiến.
II.Chuẩn bị:Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to .
-Bảng lớp viết ba câu gợi ý kể chuyện.
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC : Tiết TLV trước các em học bài gì ?
-Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra học kì I.
3.Bài mới:GTB: Nghe kể: Chàng trai làng Phù Ủng.
*HĐ1:Làm việc theo nhóm
+MT:HS nghe-kể nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng.
BT1:Nghe và kể lại câu chuyện “Chàng trai làng Phù Ủng” 
-GV nêu yêu cầu, gọi 3 HS đọc gợi ý (a) (b) (c)
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ.
-GV kể lại câu chuyện 2, 3 lần . Yêu cầu HS chú ý nghe.
.GV Kể xong lần 1, Hỏi HS:Truyện có những nhân vật nào ?
-GV kể lại câu chuyện lần 2. Hỏi HS(Theo 3 câu hỏi gợi ý): 
 a.Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì ?
 b.Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ?
 c.Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về Kinh đô ?
 *Học sinh tập kể: Phân nhóm 3 em tập kể lại câu chuyện. Giáo viên theo dõi.Cho đại diện nhóm lên kể.
*H Đ2: Làm việc cá nhân.
+MT:HS Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi c.
BT2: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
-Cảlớp làm bài cá nhân. Mỗi em viết lại câu trả lời cho câu hỏi (b) hoặc (c)(cần trả lời rõ ràng, đầy đủ, thành câu).
4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ?
-Cho vài HS đọc lại bài viết của mình .
-GD HS viết câu trả lời đúng nội dung,rõ ràng, đủ ý .
5.Nhận xét -Dặn dò: Về nhà xem lại bài. 
-Chuẩn bị tiết sau: “Báo cáo hoạt động(SGK Tr 20)”.
-Hát vui.
-Trả lời.
-Theo dõi.
-Nghe-Nhắc lại .
-HS đọc yêu cầu .
-Chú ý, đọc gợi ý.
-HS quan sát tranh.
- chú ý-Nghe, 
 -2 em phát biểu.
 -Chú ý nghe.
 -3 em phát biểu.
 -Nhóm 3 em tậpkể
 -Đại diện nhóm kể
-1 em đọc.
-Lớp làm vào vở.
-Trả lời.
-Vài HS đọc lại.
-Nghe.
 TOÁN 
Tiết 95 : SỐ 10.000 – LUYỆN TẬP 
 wwwwywwww
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp HS nhận biết số 10.000. Củng cố về số tròn nghìn, tròn trăm
2.Kỹ năng: Đọc viết được số 10.000 (1 vạn)
3.Thái độ: Thích thú với giờ học toán. Tính cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bị: 10 tấm bìa viết số 1000 ( như trong SGK)
III.Nội dung các bước lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC :Tiết toán trước các em học bài gì ?
 -Gọi HS lên bảng làm tính (dặn tiết trước). Nhận xét.
3.Bài mới:GTB: Số 10.000 - Luyện tập
*HĐ1: Giới thiệu số 10.000
+MT: Nhận biết số 10 000 (mười nghìn hoặc một vạn)
-Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK.Rồi hỏi: mỗi tấm bìa là 1000, vậy 8 tấm bìa mấy nghìn ?(tám nghìn).
-Làm tương tự thêm vào đểđến 10.000 để đọc số “mươi nghìn
-GV GT: Số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn. 
-Gọi vài HS chỉ vào số 10 000 để đọc số“mươi nghìn” hoặc “một vạn”
-GV nêu câu hỏi để HS trả lời và nhận biết số mười nghìn hoặc một vạn 10.000 (1 vạn) gồm mấy chữ số ? (5 chữ số, gồm một chữ số 1 và bốn chữ số 0 .)
*HĐ2: Thực hành.
+MT:Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
 Bài tập 1: Cho HS tự làm bài, rồi chữa bài. Khi chữa bài nên cho HS đọc các số tròn nghìn–mười nghìn. Cho thấy các số tròn nghìn đều có 3 chữ số 0, riêng 10.000 có 4 chữ số 0.
 Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. Cho HS làm bài, gọi 1 em lên bảng làm. Nhận xét
 Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu. Cho làm bài. Nhận xét, kl.
 Bài tập 4: Viết các số 9995 đến 10.000.
-HD HS tương tự như BT3. nêu câu hỏi để giúp HS nhận ra 
10 000 là 9999 thêm 1.
 Bài tập 5: Gọi HS đọc yêu cầu. Cho học sinh làm từng số, sau đó gọi 5 em lên bảng làm. Nhận xét.
 Bài tập 6: GV HD hs vẽ tia số rồi điền số. Chữa bài, nh/ xét
4.Củng cố: Hỏi lại tựa bài ?
-Cho 2 em lên thi đua điền số từ 8880 – 9000. Nhận xét.
-GD HS viết số rõ ràng.
5.Nhận xét -Dặn dò: Về nhà xem lại bài.
-Ch / bị tiết sau: “Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng”
( SGK Tr 98)”.
 -Hát vui.
-Trả lời.
 -2 em thực hiện.
-Nghe-Nhắc lại
-Thực hiện.
-Trả lời.
 -Theo dõi.
-Vài HS Đọc.
-Trả lời.
 -Theo dõi, thực hiện.
-lớp làm bài.
-1em đọc. làm bài
 -Thực hiện.
-1em đọc. làm bài
-Lớp thực hiện.
-HS lên bảng làm.
-HS Làm miệng.
-Trả lời.
-2 em thực hiện.
-Nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 19(9).doc