+ Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: ruộng nương, lên rừng, lập mưu,
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện.
+ Đọc - Hiểu:
- Từ ngữ: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích,
- Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta.
Kể chuyện:
+ Rèn luyện kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
Tuần 19 Ngày soạn: 30/12/2012 Ngày giảng: Thứ 4/2/ 1/2013( Bài thứ 2) Tiết 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CHÀO CỜ Tiết 2+3: Tập đọc - Kể chuyện Hai Bà Trưng I. MỤC ĐÍCH YấU CẦU: Tập đọc: + Đọc thành tiếng: - Đọc đúng: ruộng nương, lên rừng, lập mưu, - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện. + Đọc - Hiểu: - Từ ngữ: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích, - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta. Kể chuyện: + Rèn luyện kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác; thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. + Rèn luyện kĩ năng nghe. - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời bạn. +GD: Tinh thần yêu nước và lòng tự hào dân tộc cho HS. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC: - Đặt mục tiờu; Đảm nhận trỏch nhiệm; Kiờn định; Giải quyết vấn đề. - Lăng nghe tớch cực, tư duy sỏng tạo. III.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - HS: SGK Tiếng Việt 3 – Tập 2 IV.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Giới thiệu tên 7 chủ điểm của sách TV 3, tập 2 (Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật, Lễ hội, Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất). B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh - Giới thiệu bài đọc: Hai Bà Trưng 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng đọc to, rõ, mạnh mẽ; nhấn giọng những từ ngữ tả tội ác của giặc; tả chí khí của Hai Bà Trưng; tả khí thế oai hùng của đoàn quân. b. Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: + Đọc nối tiếp từng câu. - Sửa từ khó đọc: ruộng nương, lên rừng, lập mưu, + Đọc đoạn: - Cho HS Đọc từng đoạn trước lớp. *Từ khó hiểu: Giặc ngoại xâm, đô hộ, ngọc trai, thuồng luồng, Mê Linh, nuôi chí, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích, - GV kết hợp hướng dẫn HS đọc, ngắt nghỉ đúng sau dấu chấm, phẩy. Đoàn quân rùng rùng lên đường/ giáo lao/ cung nỏ/ rìu búa/ khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà/ tiếng trống đồng dội lên vòm cây/ đập vào sườn đồi / theo suốt đường hành quân. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cho 1 HS đọc cả bài. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1 + Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta? - Giảng từ:Thẳng tay chộm giết, thuồng luồng - GV giảng: Giặc ngoại xõm đến đất nước ta gõy lờn bao cảnh đau thương.... - Cho HS đọc đoạn 2 +Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? - Cho HS đọc đoạn 3: - Cho HS thảo luận theo cặp và trả lời. + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? - GD: Không chịu khuất phục trước kẻ thù bà Trưng đã khởi nghĩa - Đoạn 4: Cho HS đọc và thảo luận theo nhúm: + Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa. - Giảng từ: rựng rựng, cuồn cuộn + Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào? + Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? C -GD: Tinh thần đấu tranh chống giặc 4.Luyện đọc lại: - Cho HS đọc nối tiếp lại bài. - GV chọn đọc diễn cảm đoạn 4 của bài. - Luyện đọc đoạn 4 với giọng kể thong thả, đầy cảm phục của nhân dân ta đối với Hai Bà Trưng: - Cho HS đọc bài. - Một HS đọc lại bài văn. Kể chuyện: - GV nêu nhiệm vụ: Trong phần Kể chuyện ngày hôm nay, các em sẽ quan sát 4 tranh minh hoạ và tập kể từngđoạn của câu chuyện. - Hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện theo tranh. + Để kể được những ý chính cần quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện.. - GV treo tranh, chỉ vào tranh 1, nói về nội dung tranh, giải thích yêu cầu của bài tập: Tranh 1: (vẽ cảnh một đoàn người cởi trần, đóng khố đang khuân vác rất nặng nhọc; một vài tên lính giặc đang giám sát hoặc vung roi quất vào đoàn người) chỉ là gợi ý để HS kể lại đoạn nói về sự tàn bạo của giặc, khơi lên lòng căm thù đánh đuổi bọn xâm lược của dân ta. - Cho 1 học sinh khỏ, giỏi kể lại đoạn 1. - GV nhận xét, lưu ý HS có thể kể đơn giản, theo sát tranh minh hoạ, có thể khá sáng tạo thêm nhiều câu chữ của mình. - Cho HS thi kể chuyện theo tranh. - Nhận xét, cho điểm. C. Củng cố, dặn dò: + Vì sao bao đời nay, nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng? - Tổng kết nội dung bài.Liên hệ thực tế. - Nhận xét giờ học, HD học ở nhà. - HS quan sát tranh chủ điểm, nêu nội dung tranh. - HS quan sát tranh, mô tả tranh - Nghe đọc mẫu, cả lớp đọc thầm. -HS theo dõi SGK. * Luyện đọc. - HS đọc nối tiếp từng câu(2 lượt) - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Tỡm hiểu phần chỳ giải. - Đọc ngắt, nghỉ: Đoàn quân rùng rùng lên đường/ giáo lao/ cung nỏ/ rìu búa/ khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà/ tiếng trống đồng dội lên vòm cây/ đập vào sườn đồi / theo suốt đường hành quân. - Đọc trong nhóm 4 HS. - 4 nhóm thi đọc nối tiếp. - 1HS đọc cả bài. - HS đọc thầm đoạn 1. - trả lời câu hỏi 1. - Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng. Lòng dân oán hận ngút trời. - HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi 2. - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. - HS thảo luận theo cặp và trả lời. - Vì căm thù bọn giặc giết hại dân lành và Thi Sách chồng của Trưng Trắc nên hai bà khởi nghĩa. - HS đọc thầm đoạn 4, thảo luận trả lời các câu hỏi 5, 6. - Đoàn quân rùng rùng lên đường giáo lao cung nỏ rìu búa khiên.. - Thành trì của giặc sụp đổ, Tô Định chuồn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù. - Vì Hai Bà là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - 4 HS luyện đọc 4 đoạn. - Nghe GV đọc mẫu đoạn 4. - Luyện đọc. - HS thi đọc đoạn 4. Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổ. Tô Định ôm đầu chạy về nước. Đất nước ta sạch bóng quân thù. Hai Bà Trưng trở thành hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. - Đọc lại toàn bài. * Quan sát tranh. - HS quan sát 4 tranh minh hoạ ứng với nội dung 4 đoạn trong truyện. - HS quan sát tiếp các tranh 2, 3, 4; suy nghĩ nhanh về nội dung từng tranh. - Một HS khá, giỏi kể mẫu đoạn 1. - HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn theo các tranh 2, 3, 4. - Cả lớp và GV nhận xét các bạn thi kể (về nội dung, diễn đạt, cách thể hiện) bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. +Vì Hai Bà là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà. Tiết 4: Toán Các số có bốn chữ số I. Mục tiêu: - Học sinh nắm được các số có 4 chữ số (các chữ số đều khác 0 ). - Bước đầu biết đọc viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận ra thứ tự các số trong 1 nhóm các số có 4 chữ số. - GD: HS ham thích học và tìm hiểu các kiến thức mới về toán học. II. Đồ dùng dạy học: - HS có các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100, 10, 1 ô vuông. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Cho HS đọc và viết: 989, 999 - GV nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Cho HS đọc cỏc số: 123, 346, 999. gt bài. 2. Tỡm hiểu bài: *Giới thiệu số có 4 chữ số: - Yêu cầu HS lấy ra 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông rồi xếp thành 1 nhóm như SGK. - GV đính lên bảng. + Em đó lấy ra bao nhiờu ụ vuụng? - Yêu cầu hS lấy tiếp 4 tấm bìa như thế, xếp thành nhóm thứ 2. - GV đính lên bảng. Lượt hai em lấy ra bao nhiờu ụ vuụng? - Yêu cầu HS lấy 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 3. - Yêu cầu HS lấy tiếp 3 ô vuông, xếp thành nhóm thứ 4. +Qua 4 lần em đó lấy ra bao nhiờu ụ vuụng? - Gọi HS nêu số ô vuông từng nhóm. - GV ghi bảng như SGK. 1000 400 20 3 +Nếu coi 1 là một đơn vị thì hàng đơn vị có mấy đơn vị ? + Nếu coi 10 là một chục thì hàng chục có mấy chục ? +Nếu coi 100 là một trăm thì hàng trăm có mấy trăm ? Nếu coi 1000 là một nghìn thì hàng nghìn có mấy nghìn ? - GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục và 3 đơn vị viết là: 1423 ;đọc là: "Một nghìn bốn trăm hai mươi ba”. - Cho nhiều em chỉ vào số đọc số đó. - Giáo viên ghi lên bảng số: 1423 - Nêu: 1423 là số có 4 chữ số, kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ 1 nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 ĐV. - Chỉ bất kì một trong các chữ số của số 1423 để HS nêu tên hàng. 3. Luyện tập: Bài 1(91): - Gọi HS nêu bài tập 1. - Cho HS quan sát mẫu - câu a. + Hàng nghìn có mấy nghìn? + Hàng trăm có mấy trăm? + Hàng chục có mấy chục? + Hàng đơn vi có mấy đơn vị? - Mời 1 em lên bảng viết số. - Gọi 1 số em đọc số đó. - Yêu cầu HS tự làm câu b. sau đó gọi HS nêu miệng kết quả. - Nhận xét đánh giá. + GV: Khi đọc số có 4 chữ số em đọc như thế nào? Bài 2(91): - Gọi HS nêu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 3(91): - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3. - Yêu cầu cả lớp trả lời miệng. *HSKG: c.9512; 9513; 9514; 9515; 9516 ; 9517. - GV: Củng cố cho học sinh về thứ tự số trong dóy số. C.Củng cố - Dặn dò: - Cho HS viết số có 4 chữ số, đọc cỏc số đó. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm các BT. - Viết bảng con: 989, 999 - 2HS đọc cỏc số: 123, 346,999 - HS lấy các tấm bìa rồi xếp thành từng nhóm theo hướng dẫn của GV. - 1000 ụ vuụng. - HS nêu số ô vuông của từng nhóm: Mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa sẽ có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ 3 có 20 ô vuông còn nhóm thứ tư có 3 ô vuông. + 1423 ụ vuụng. + Hàng đơn vị có 3 đơn vị. + Hàng chục có 2 chục. + Có 4 trăm. + Có 1 nghìn. - Nhắc lại cấu tạo số và cách viết, cách đọc số có bốn chữ số. - 3 HS chỉ và đọc số: 1423 - HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu lại (từ hàng nghìn đến đơn vị rồi ngược lại). - 2 HS nêu yêu cầu bài tập. - Cả lớp quan sát mẫu. + Có 4 nghìn. + Có 2 trăm. + Có 3 chục. + Có 1 đơn vị. - 1 em lên bảng viết số, lớp bổ sung: 4231 - 3 em đọc số: “ Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt” - 3 em nêu miệng kết quả. + Đọc từ trỏi sang phải từ hàng cao ... - cả lớp nhận xét bổ sung. đómđược gọi là Tính nết đom đóm Hoạt động con đom đóm anh Chuyên cần Lên đèn , đi gác - Một em đọc bài tập 2, lớp đọc thầm. - 1HS đọc bài thơ Anh Đom Đóm. - Cả lớp hoàn thành bài tập. - 2 em lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét bổ sung. Tên vật Gọi bằng Từ được tả Cò Bợ Chị Ru con Vạc Thím Lặng lẽ mò tôm - Cả lớp làm bài VBT theo lời giải đúng. - 1HS đọc yêu cầu BT, - Lớp làm bài vào vở nháp. - 3HS lên thi làm trên bảng. a.khi trời đã tối b.Tối mai c.trong học kì I. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng. - 2 HS nêu yeu cầu. - Thảo luận theo cặp. *HS thảo luận cùng các bạn. - Được gọi là nhân hóa. Tuần 19 Ngày soạn: 25/12/2010 Ngày giảng: Thứ 2/ 27/12/2010 Tiếng việt Ôn các bài tập đọc trong tuần I. Mục tiêu: - HS đọc thuộc các bài tập đọc trong tuần 19 - Biết đọc đúng diễn cảm của bài văn, bài thơ, - GD: ý thức tự giác trong học tập cho HS. II. Đồ dùng dạy- Học: - Sách giáo khoa tiếng việt 3 tập 2 III H oạt động dạy- Học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Bài cũ: Hỏi : Trong tuần 19 em được học những bài tập đọc, học thuộc lòng nào? B.Bài mới: - GV nêu yêu cầu bài học. - GV đọc mẫu các bài tập đọc, học thuộc lòng trong tuần. - Hướng dẫn đọc chung các bài. - Cho HS luyện đọc bài, trả lời câu hỏi. Bài: Hai Bà Trưng - Cho HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm. - Gọi HS đọc trước lớp. - Rèn đọc diễn cảm cho HS. Bài: Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gương chú bộ đội. - Cho HS đọc theo nhóm. - Gọi HS đọc cả bài, nhận xét. - Cho HS thi đọc diễn cảm bài. - GV nhận xét phần đọc bài của HS. Bài: Âm thanh thành phố. - Cho HS luyện đọc câu, đoạn của bài. - GV sửa cách đọc cho HS. - Cho HS đọc theo nhóm và chỉnh sửa những âm học sinh phát âm hay sai. - GV lưu ý cho học sinh cách đọc đúng tốc độ yêu cầu của lớp 3. Dặn dò: Hướng dẫn HS về nhà luyện dọc diễn cảm các bài văn, thơ. - Hai Bà Trưng, Báo cáo kết quả tháng thi đua noi gương chú bộ đội - Theo dõi phần đọc bài của GV. - Luyện đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng trong tuần. - Đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - Đọc trước lớp. - Rèn đọc nhấn giọng tả khí thế anh hùng của đoàn quân. - Đọc theo khổ thơ. - Anh đóm lên đèn đi kiếm ăn vào ban đêm. - Cảnh chị cò bợ ru con, thím vạc lặng lẽ kiếm ăn ban đêm.. - Luyện đọc đoạn, cả bài. - Đọc theo nhóm. Ôn chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - áp dụng phép tính chia để giải các bài toán. - GD: Tính cẩn thận, chính xác cho HS trong khi thực hiện tính chia. II.Đồ dùng dạy- Học: - Bảng phụ, vở bài tập III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A.Bài cũ: ? Muốn chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ta làm như thế nào? B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS ôn tập: Bài 1 - Gọi em nêu bài tập 1. - Yêu cầu học sinh tự tính kết quả. - Gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV chữa bài. + Hãy nêu cách thực hiện phép tính? - Cho HS đổi chéo vở và tự chữa bài. Bài 2: - Gọi học sinh đọc bài. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Chấm vở, chữa bài. * HS yếu: Bài Giải Số học sinh khối lớp 2 là: 99 : 3 = 33( Học sinh) Hai khối lớp có số học sinh là: 99 + 33 = 132( Học sinh) Đáp số: 132 học sinh. Bài3: Cho HS nêu yêu cầu bài tập. - Hỏi: Bài tập yêu cầu em làm gì? - Cho HS làm vào bảng con. - Gọi HS đọc bài, nhận xét. - Hỏi: Muốn tìm số bị chia ta làm nh thế nào? 3. Củng cố - dặn dò: ? Hãy nêu cách thực hiện chia số có 2 chữ số cho số có1 chữ số? - Nhận xét đánh giá tiết học. - 3 HS trả lời: Đặt tính chi và thực hiện chia từ trá sang phải. *Lớp theo dõi giới thiệu bài - Một học sinh nêu yêu cầu bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. 86 2 96 3 78 4 06 43 06 32 38 19 0 0 2 - Đọc bài, nhận xét. - Đặt tính chia. Thực hiện tính từ trái. sang - Đổi chéo vở để chữa bài. - Một em đọc đề bài. - lớp 1 có 99 HS, lớp 2 bằng 1/3 khối 1 - Hai khối lớp có bao nhiêu HS. - Một em lên bảng giải bài: - Chữa bài. * HSKG: Giải : Hai khối lớp có số học sinh là: 99 +(99 : 3) = 132( Học sinh) Đáp số: 132 học sinh. 2HS nêu yêu cầu bài tập. Làm bài tập, nhận xét. a, x : 7 = 42 b, X x 7 = 63 x = 42x 7 x = 63: 7 x = 294 x = 9 - Lấy thương nhân với số chia. - 2 HS nhắc lại. Thủ công Ôn tập chương II - Cắt, dán chữ cái I. Mục tiêu - Biết kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. * Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II. - Giấy thủ công, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cu: - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: + em đã học cắt, dán những chữ cái nào? - Nêu yêu cầu: Em hãy cắt dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II. - Cho HS quan sát lại mẫu các chữ cái đã học. - Yêu cầu lớp làm bài kiểm tra. - Hướng dẫn gợi ý cho các học sinh yếu. - Cho HS trưng bày sản phẩm. - Nhận xét đánh giá sản phẩm của HS. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Những em chưa hoàn thành về nhà luyện thêm giờ sau KT lại. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Đã học cắt các chữ: I, T, H, U, V, E. - Quan sát lại các mẫu chữ đã học. - Cả lớp làm bài KT. - Trưng bày sản phẩm. Tiết 4: Đạo đức Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết: Trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, được tiếp nhận thông tin phù hợp, được giữ bản sắc dân tộc và được đối xử bình đẳng. Thiếu nhi trên thế giới đều là anh em bạn bè, do đó cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau. - Học sinh tích cực tham gia vào các hoạt động giao lưu, biểu lộ tình đoàn kết với thiếu nhi thế giới. - GD: Học sinh có thái độ tôn trọng, thân ái hữu nghị với các bạn thiếu nhi các nước khác. Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN GIÁO DỤC: - Kĩ năng trỡnh bày suy nghĩ về thiếu nhi Quốc tế. - Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi Quốc tế. - Kĩ năng bỡnh luận cỏc vấn đề liờn quan đến quyền trẻ em. III.Đồ dùng dạy học: - Các bài hát, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi VN với thiếu nhi thế giới, các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi thế giới và thiếu nhi Việt Nam. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: - Em đã làm gì để giúp đỡ gia đình thương binh liệt sỹ? - G - GV nhận xét đánh giá. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: * Khởi động: Cho cả lớp hát bài: Thiếu nhi thế giới liên hoan. 2.Các hoạt động: HĐ1: Thảo luận nhóm + Phân tích thông tin MT: HS biết những biểu hiện của tỡnh đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi Quốc tế. Hiểu trẻ em cú quyền được kết giao bạn bố. TH: - Chia nhóm, phát cho các nhóm các bức tranh hoặc mẫu thông tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế và yêu cầu các nhóm thảo luận nêu ý nghĩa nội dung các hoạt độngđó. - Mời đại diện từng nhóm trình bày. - Cho cả lớp theo dõi nhận xét, kết luận. - KL: Các ảnh và thông tin trên cho thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới; - GD: Thiếu nhi VN cũng có nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền của trẻ em được kết giao với bạn bè khắp 5 châu 4 biển. HĐ2: Thảo luận nhóm Du lịch thế giới. MT: Học sinh biết thờm về nền văn húa, về cuộc sống, học tập của cỏc bạn thiếu nhi một số nước trờn thế giới và khu vực. TH: - Cho HS đúng vai trẻ em một số nước Lào, Thái Lan, Cam - pu - chia, Trung Quốc, - Giới thiệu một vài nét về văn hóa, cuộc sống, về học tập, mong ước của trẻ em 1 số nước trên TG và trong khu vực: Lào, Thái Lan, Cam - pu - chia, Trung Quốc, + Em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau ? Những sự giống nhau đó nói lên điều gì ? - Kết luận: Thiếu nhi các nước khác nhau về màu da, ngôn ngữ, về điều kiện sống nhưng có nhiều điểm giống nhau: đều yêu thương mọi người; yêu quê hương, đất nước mình; yêu thiên nhiên, yêu hòa bình... HĐ3: Thảo luận nhóm MT: Học sinh biết được những việc cần làm để tỏ tỡnh đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế. TH: - Chia nhóm, yêu cầu thảo luận, liệt kê những việc mà các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - Mời đại diện nhóm lần lượt trình bày trước lớp. + ở lớp, ở trường em đã làm gì để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? - GV kết luận: Để thể hiện tỡnh hữu nghị, đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế cỏc em cú thể tham gia vào cỏc hoạt động: Kết nghĩa, tham gia cỏc cuộc giao lưu, viết thư và gửu ảnh, tặng quà, vẽ tranh và làm thơ, viết bài về tỡnh đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi Quốc tế.đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế là thực hiện tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy. C.Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. * Hướng dẫn thực hành: - Sưu tầm tranh, ảnh, truyện, bài báo ... về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế. - 2 học sinh trả lời. - Lớp hát bài: Thiếu nhi thế giới liên hoan. - Các nhóm quan sát các ảnh, thông tin và thảo luận theo yêu cầu của GV. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - HS đúng vai trẻ em một số nước: Lào, Thái Lan, Cam - pu - chia, Trung Quốc, - Lắng nghe GV giới thiệu về các nước trên thế giới và trong khu vực. + Đều yêu thương con người, yêu hòa bình, ... - Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo viên. - Đại diện các nhóm lần lượt lên nêu những việc làm của mình để thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi thế giới. - HS tự liên hệ. - Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn. - Đọc ghi nhớ. - Sưu tầm tranh, ảnh, truyện, bài báo ... về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế.
Tài liệu đính kèm: