.Kiến thức: TĐ
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh , ham học hỏi , giàu trí sáng tạo ( Trả lời được các CH trong SGK )
- KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện
2.Kĩ năng: Đọc to rõ ràng,phát âm đúng chính tả, kể to rõ ràng từng đoạn của câu chuyện.
3.Thái độ:Giúp hs càng tự hào về đất nước mình có người tài giỏi, học tập ông để trở thành người giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
1. Gv:Tranh SGK
Thứ 2 ngày tháng năm 2009 TUẦN 21: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I .MỤC TIÊU 1.Kiến thức: TĐ - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ . - Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh , ham học hỏi , giàu trí sáng tạo ( Trả lời được các CH trong SGK ) - KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện 2.Kĩ năng: Đọc to rõ ràng,phát âm đúng chính tả, kể to rõ ràng từng đoạn của câu chuyện. 3.Thái độ:Giúp hs càng tự hào về đất nước mình có người tài giỏi, học tập ông để trở thành người giỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 1. Gv:Tranh SGK 2. Hs: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gv Hoạt động của hs TẬP ĐỌC 1. Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn của bài: “Chú ở bên Bác Hồ”. - GV nêu câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét, cho điểm HS. 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc diễn cảm toàn bài: - Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ: - Luyện đọc từng câu: cho HS nối tiếp câu (2 lượt). - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm sai cho HS. - Luyện đọc từng đoạn: -GV cho 5 HS nối tiếp đọc 5 đoạn trong bài. -GV choHS tìm hiểu từ ngữ: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự. -GV gọi hs đọc chú giải SGK. - Cho HS xem tranh cái lọng. -GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm 5 (mỗi em đọc 1 đoạn). -GV gọi 2 nhóm đọc. TIẾT 2 c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - GV cho HS đọc thầm đoạn 1. + Tìm hiểu xem, hồi nhỏ Trần Quốc Khái học như thế nào? + Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào? - Các em đọc thầm đoạn 2. Trả lời cho cô: + Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam? - GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn 3 + 4. + Ở trên cầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian? + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự? - GV cho HS đọc thầm đoạn 5. GV hỏi: + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu? + Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? GV chốt ý: câu chuyện ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc về dạy cho dân ta. d. Luyện đọc lại: - GV đọc đoạn 3. Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3 giọng chậm rãi, khoan thai nhấn giọng từ thể hiện sự bình tĩnh ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái trước vua Trung Quốc. - GV gọi 3 HS thi đọc đoạn văn. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - Cho cả lớp nhận xét, tuyên dương. KỂ CHUYỆN 1. GV nêu nhiệm vụ: - Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện: ông tổ nghề thêu, sau đó tập kể 1 đoạn. 2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện: -GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu. - Các em chú ý đặt tên ngắn gọn thể hiện đúng nội dung đoạn văn. -GV cho HS trao đổi nhóm đôi. - GV cho HS báo cáo kết quả. Mời HS nối tiếp nhau đặt tên. GV viết nhanh lên bảng. Đoạn 1: Đoạn 2: Đoạn 3: Đoạn 4: Đoạn 5: b. Hướng dẫn HS kể lại 1 đoạn của câu chuyện: - Các em hãy suy nghỉ rồi chọn 1 đoạn để chuận bị lời kể. - GV cho 5 HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn. - GV cho cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất. - GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm HS. -2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn bài: Chú ở bên Bác Hồ”. - HS trả lời. - HS mở SGK đọc thầm theo. - HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp. -HS phát âm các từ sai. - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm 5. -2 HS đọc chú giải SGK. - HS đọc từng đoạn trong nhóm 5 - Đại diện 2 nhóm lên đọc. - HS đọc thầm đoạn 1. Trả lời. + Học khi đốn củi, lúc kéo vó tôm bắt đom đóm. + Đỗ tiến sĩ, làm quan to trong triều đình. - HS đọc thầm đoạn 2. Trả lời. + Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc khái lên chơi, nhưng cất thang đi xem ông làm thế nào? - 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3, 4. + Bụng đói, ông đọc 3 chữ: phật trong lòng, bẻ tay phật ăn dần + mày mò quan sát cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu + Nhìn con dơi xèo cánh bắt chước: ôm lọng nhảy xuống đất. - HS đọc thầm đoạn 5. Trả lời. + ông đã truyền dạy cho dân nghề thêu. + HS phát biểu tùy ý hiểu. - HS đọc đoạn 3 theo hướng dẫn. - 3 HS thi đọc đoạn văn. - 1 HS đọc cả bài. - HS nghe nhiệm vụ kể chuyện. - 1 HS đọc bài tập và mẫu đoạn 1: cậu bé ham học. - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi. - HS nối tiếp nhau báo cáo. - Cậu bé chăm học - lòng ham học của cậu bé Trần Quốc Khái. _ Thử tài / Đứng trước thử thách / vua Trung Quốc thử tài sứ thần Việt Nam. -Tài trí của Trần Quốc Khái, hành động thông minh, học được nghề mới - Hạ cánh an toàn, vượt qua thử thách, sứ thần được nể trọng - Truyền nghề cho dân, dạy nghề thêu cho dân. - HS chọn đoạn văn để kể. - 5 HS nối tiếp thi kể 5 đoạn. - HS nhận xét, bình chọn. 3. Củng cố - dặn dò: - Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì? (HS phát biểu tùy ý hiểu). GV: chuyên khuyên chúng ta nếu chịu khó ham học hỏi sẽ học được nhiều điều hay. - Các em về kể lại chuyện cho bố mẹ nghe. Chuẩn bị bài tiết sau tập đọc: “Bàn tay cô giáo”. 4. Nhận xét tiết học. Toán Tiết : 101 LUYỆN TẬP I/- MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết cộng nhẫm các số tròn nghìn, tròn trăm đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính có lời văn 2.Kĩ năng :Trình bày bài sạch sẽ, làm đúng các bài tập. 3.Thái độ : Giúp hs biết vận dụng những gì đã học vào đời sống của các em. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.GV : 2.HS : SGK,bảng con III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ : -GV gọi HS lên bảng thực hiện : 2634 + 7915 ; 1825 + 455 ; 5716 + 1749 ; 707 + 5857 -GV nhận xét cho điểm. 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài: b. GV hướng dẫn HS thực hiện cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm. Bài 1 : GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi 4 em nêu miệng cách tính nhẫm - Cho HS làm bài và sửa bài. - GV nhận xét. Bài 2 : GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi 5 em nêu miệng cách tính nhẩm - Cho HS làm bài và sửa bài. - GV nhận xét. Bài 3 : GV cho HS nêu yêu cầu bài tập. - GV gọi 2 em nêu miệng cách đặt tính và tính - Cho HS làm bài và sửa bài. - GV nhận xét Bài 4 :GV cho HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Các em biết gì về số dầu bán buổi chiều? Để tìm được em thực hiện phép tính gì? + Em tìm số dầu bán cả hai buổi bằng phép tính gì? - GV cho HS tóm tắt và giải toán. - Cho HS làm bài và sửa bài. - GV nhận xét . 3. Củng cố – dặn dò : - GV củng cố lại tính nhẩm số tròn nghìn, tròn trăm cho HS. Cho trả lời tính nhẩm theo yêu cầu của GV 3000 + 5000;5000 +5000; 4000+4000 ; 2000 + 700; 100 +1000; 6000 +600; - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị : Phép trừ các số trong phạm vi 10 000. 4.Nhận xét tiết học. -3HS lên bảng thực hiện phép tính - 2Hs đọc đề : Tính nhẫm. - Hs nêu miệng cách tính. - Hs làm bài và sửa bài. - 2Hs đọc đề : Tính nhẩm. - HS nêu miệng. - Hs làm bài và sửa bài. - 2Hs đọc đề : Đặt tính rồi tính - Hs làm bài 2 em HS làm bảng . - Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài. -2 Hs đọc đề : - Số dầu bán buổi sáng 432 lít . Buổi chiều bán gấp đôi buổi sáng. - Cả hai buổi bán được bao nhiêu lít dầu? - Phép nhân : 432 x 3. - Phép cộng : 432 + 864. 432 lít ? lít ? lít Tóm tắt : - Buổi sáng : - Buổi chiều : Bài giải : Số lít dần buổi chiều bán được : 432 x 2 = 864 (l) số lít dầu cả hai buổi bán được : 432 + 864 = 1296 (lít) Đáp số : 1296 l dầu. - Hs nhận xét bài bảng của bạn và sửa bài. Thủ công ĐAN NONG MỐT (Tiết 1) I- MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : Biết cách đan nong mốt . Kẻ được các nan tương đối điều nhau. 2.Kĩ năng :Đan được nong mốt đúng qui trình kỹ thuật 3.Thái độ : Giúp hs yêu thích sản phẩm đan nan của mình làm ra. II- CHUẨN BỊ: 1.GV :Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa, hoặc giấy thủ công dày có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát được các nan dọc, nan ngang khác màu nhau. Tranh qui trình đan nong mốt Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. 2.HS : Bìa màu hoặc giấy thủ công, bút chì, thước,kéo, hồ dán. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài : - Học sinh để dụng cụ lên bàn cho giáo viên kiểm tra b.HĐ1: Học sinh quan sát và nhận xét mẫu đan nong mốt - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nêu các câu hỏi định hướng để học sinh nhận xét về mẫu đan nong mốt - Học sinh quan sát mẫu đan nong mốt và rút ra nhận xét. - Giáo viên giới thiệu tấm đan nong mốt (H1) cho học sinh quan sát. - Tấm đang này được đan bằng gì? - Đan bằng bìa - Mỗi nan có kích thước như thế nào? - Mỗi nan rộng 1 ô và dài 9 ô. - Trong thực tế người ta ứng dụng đan nong mốt bằng vật liệu gì? Đan đồ dùng gì trong gia đình? - người ta ứng dụng để đan làn, rổ, rá - làm bằng mây, tre, nứa hoặc lá dừa - Vậy người ta thường sử dụng các nan rời bằng tre nứa, giang, mây, lá dứa để đan nong mố, nong đôi làm đồ dùng gia đình. c.HĐ2: Học sinh quan ... I CŨ - GV gọi 4 HS lên bảng viết các từ sau : trí thức, nhìn trăng, trêu chọc, đổ mưa, đỗ xe. - GV nhận xét 2. DẠY BÀI MỚI a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS nghe – viết - GV gọi 1 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập, nhớ lại bài thơ Bàn tay cô giáo, viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả. - GV đọc 1 lần bài thơ - GV gọi 2 hs đọc. * GV hỏi HS - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào? - Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ? GV hướng dẫn cho HS đặt bút sao cho bài thơ nằm ở vị trí giữa trang vở - GV cho cả lớp đọc thầm lại bài thơ, tìm những từ dễ viết sai viết vào bảng con - GV nhận xét - HS nhớ và tự viết lại bài thơ - GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở - Chấm, chữa bài - GV thu vở chấm một số bài - Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài . c. Hướng dẫn HS làm bài tập - Bài tập 2 - GV chọn bài tập 2b: điền dấu hỏi hoặc dấu ngã trên chữ in đậm. - GV cho hs đọc y/c bài tập. GV giới thiệu: đoạn văn của bài tập là đọn văn giải nghĩa cho các em hiểu thế nào là trí thức, người trí thức làm những công việc gì. - GV kiểm tra HS làm bài - GV mời 2 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức ( mỗi nhóm 10 em), sau thời gian quy định các nhóm ngừng viết, đại diện của mỗi nhóm đọc kết quả - GV nhận xét chính tả, phát âm, tốc độ làm bài, kết luận nhóm thắng cuộc. - GV sửa lỗi phát âm cho HS 3. Củng cố, dặn dò - GV khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập. - Về nhà đọc lại đoạn văn ờ bài tập 2 - Chuẩn bị bài sau: chính tả nghe- viết : Ê – đi – xơn. 4. Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc cho 2 bạn viết trên bảng lớp, cả lớp viết ra nháp - 1 HS nhắc lại yêu cầu của bài tập, nhớ viết lại bài thơ Bàn tay cô giáo. - Cả lớp mở SGK theo giõi, ghi nhớ - Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ. * Học sinh trả lời - Mỗi dòng thơ có 4 chữ - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết hoa - Cách lề vở khoảng 3 ô ly - HS đọc SGK tự viết vào bảng con. -HS nhớ và tự viết lại bài thơ -2 HS đọc yêu cầu bài tập 2a - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân - HS 2 nhóm lên làm bài tập - Đại diện các nhóm đọc kết quả - HS cả lớp nhận xét - 1 HS đọc lại toàn bộ đoạn văn vừa đặt chính xác các dấu thanh - Cả lớp sửa bài vào vở bài tập. Tập làm văn Tiết 21: NÓI VỀ TRI THỨC NGHE – KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG I .MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm ( BT1) - Nghe - kể được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2) 2.Kĩ năng: Trình bày bài rõ ràng, làm đúng các bài tập. 3.Thái độ: Giúp hs biết người trí thức là người hiểu biết và làm chủ đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 1. Gv: bảng phụ 2. Hs: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua. GV nhận xét, chấm điểm theo các yêu cầu: viết đúng mẫu, đúng thực tế, viết thành câu, trình bày rõ ràng, rành mạch. 2. Dạy bài mới: Hoạt động của gv Hoạt động của hs a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài tập 1 -GV gọi 2 hs đọc y/c của bài. -GV cho hs q/s tranh minh họa ( SGK) -GV cho HS làm mẫu ( nói nội dung tranh 1). -GV cho HS quan sát 4 bức tranh để thảo luận nhóm. -GV cho các nhóm thi trình bày. -GV nhận xét, chấm điểm thi đua theo các yêu cầu: nói đúng nghề của các trí thức trong tranh, nói chính xác họ đang làm gì, nói thành câu, diễn đạt đủ ý. + Bài tập 2 -GV ghi bài tập 2 lên bảng. -GV gọi hs đọc y/c bài và gợi ý. -GV cho HS quan sát tranh của ông Lương Định Của. -GV kể chuyện 2 lần ( kể giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự nâng niu của ông Lương Định Của với từng hạt giống). -GV kể xong lần 1 hỏi HS: +Viện nghiên cứu nhận được quà gì? +Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống? +Ông Lương Định Của làm gì để bảo vệ giống lúa? -GV kể chyện lần 2 -GV cho HS tập kể chuyện. -GV cho HS thi kể. -GV nhận xét -GV hỏi thêm: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của? -2 HS nêu yêu cầu của bài ( quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong bức tranh ấy là ai, họ đang làm việc gì). -1 HS làm mẫu. -HS thảo luận nhóm, nói nội dung của 4 bức tranh. -HS đại diện các nhóm thi trình bày => Cả lớp nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý -HS quan sát tranh. -HS chăm chú nghe kể chuyện. -10 hạt giống quý. -Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hãt giống nảy mầm rối sẽ chết rét. -Ông chia 10 hạt giống làm 2 phần. Năm hạt đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nảy mầm. -HS chú ý lắng nghe. -HS tập kể chuyện: Từng cặp HS tập kể lại nội dung câu chuyện. -HS thi kể chuyện => lớp nhận xét -HS bình chọn những bạn kể hay nhất. -Ông Lương Địng Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống. Ông nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người, bảo vệ chúng, cứu chúng hỏi chết vì giá rét. 3.Củng cố, dặn dò: -GV cho 2 HS nói về nghề lao động trí óc mà các em mới biết qua giờ học. -GV dặn HS tìm đọc trước sách, báo viết về nhà bác học Ê – đi – xơn để chuẩn bị cho tiết tập đọc sau. 4.Nhận xét tiết học. Toán Tiết : 105 THÁNG – NĂM I/- MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Biết các đơn vị đo thời gian : Tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng. - Biết được tên gọi các tháng trong năm. - Biết được số ngày trong từng tháng. - Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm) 2.Kĩ năng : Trình bày bài sạch sẽ, làm và trả lời chính xác các tờ lịch. 3.Thái độ : Giúp cho các em biết xem lịch. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1.GV : Tờ lịch năm 2005 theo SGK ( lịch 1 tờ ) 2.HS : SGK III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi HS lên bảng thực hiện : -Tính nhẩm : 4000 + 3000 ; 5200 + 4000 ; 7000 – 4000 ; 6800 – 500. -GV nhận xét cho diểm. 2.Dạy bài mới : a.Giới thiệu bài : b.Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. -Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm. - GV treo tờ lịch năm 2005 (loại 1 tờ có đủ 12 tháng) lên bảng cho HS quan sát và nêu câu hỏi : -Một năm có bao nhiêu tháng? -Em cho biết tên gọi các tháng trong một năm? - GV ghi bảng tên từng tháng khi HS nêu. - Gọi vài HS nhắc lại. -Giới thiệu số ngày trong từng tháng. - GV hướng dẫn HS quan sát phần lịch tháng 01 và nêu câu hỏi : -Tháng một có bao nhiêu ngày ? - Tương tự với các tháng còn lại. - GV cho Hs nhắc lại số ngày trong từng tháng. c. Thực hành : Bài 1 : GV nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS nêu miệng : - Cho HS làm bài và sửa bài. - GV nhận xét . Bài 2 : GV giới thiệu tờ lịch tháng 8 năm 2005. - Hs quan sát lịch. - Hs nêu miệng câu trả lời. - Cho HS làm bài và sửa bài. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò : + Một năn có bao nhiêu tháng? Nêu tên các tháng đó. + Tháng 1,3,5có bao nhiêu ngày. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị : Luyện tập 4.Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời - Một năm có 12 tháng. - Tháng một tháng mười hai. - Hs quan sát và trả lời. -Tháng 1 có 31 ngày -2 Hs đọc đề. - Hs làm bài. - 31, 31, 30, 31, 31, 30 ngày - Hs sửa bài. -2 Hs đọc đề. - Hs làm bài 19 tháng 8 là thứ sáu, ngày cuối cùng của tháng là thứ tư, có 4 ngày chủ nhật. - Hs sửa bài. - 2 HS trả lời GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI I/Mục tiêu: Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản. II/ Nội dung bài học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Liên hệ thực tế -Bướ 1: Giáo viên nêu yêu cầu từng cặp HS trao đổi với nhau . +Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết . +Em có nhận xét gì về những hành vi ấy ? -Bước 2: Giáo viên cho đại diện 3 cặp trình bày +Nếu bây giờ các em gặp 1 vị khách nước ngoài hỏi em mà em không biết tiếng của họ thì các em sẽ làm gì? -Giáo viên kết luận : Cư sử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt , chúng ta nên học tập . 2. Đánh giá hành vi -Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm 4 theo phiếu bài tập và nhận xét xem cách ứng sử với người nước ngoài của các bạn như vậy đã đúng chưa ? vì sao? a/Bạn Lan lúng túng , xấu hổ , không dám đưa tay cho khách nước ngoài bắt . b/Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời mua đồ mặc dù họ đã lắc đầu từ chối . c/Bạn Hải chỉ giúp khách nước ngoài địa chỉ . -Giáo viên cho 3 nhóm trình bày . -Giáo viên cho các nhóm khác nhận xét. +Giáo viên kết luận : 3. Củng cố -Học sinh đọc yêu cầu bài tập . -Từng cặp học sinh trao đổi với nhau . -Một số HS trình bày trước lớp . Các bạn khác trình bày ý kiến . -HS tiến hành chia nhóm . -Mỗi nhóm nhận phiếu bài tập và tiến hành thảo luận . -Các nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình -Các nhóm khác nhận xét . Tổ trưởng Ban GH
Tài liệu đính kèm: