Tập đọc-Kể chuyện
Đối đáp với vua
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ : ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo,
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài: Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh,
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
B- Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu truyện; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu truyện với giọng phù hợp.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót; kể tiếp được lời bạn.
Tuần 24 Thứ hai ngày 9 tháng 3 năm 2009 Tập đọc-Kể chuyện Đối đáp với vua I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng. - Chú ý các từ ngữ : ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải sau bài: Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh, - Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. B- Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: - Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu truyện; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu truyện với giọng phù hợp. 2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót; kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: - bảng phụ, tranh III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ Tập đọc: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2-3 HS đọc thuộc lòng bài: Chương trình xiếc đặc sắc. - GV nhận xét và cho diểm 2- 3 HS đọc 1' 30' 12’ 8’ 10’ 5’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài và ghi tên bài 2. Luyện đọc: a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Đọc xong, yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. b. Hướng dẫn HS luyện đọc + giải nghĩa từ *Đọc từng câu: - Y/C Hs đọc nối tiép từng câu + Lượt 1: Lần2:Chú ý đọc đúng các từ ngữ: * Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài chia mấy đoạn ? - GV nêu từng đoạn (4 đoạn) - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn + Lượt 1: Luyện ngắt hơi câu đối ( GV nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng sau dấu câu ) + Lượt 2 : * Đọc từng đoạn trong nhóm: - GV nêu yêu cầu luyện đọc theo nhóm 4 - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. đọc giữa các nhóm -1hs đọc toàn bài 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: - Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? *ý1:nhà vua ngắm cảnh ở Hồ Tây + Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: - Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ? - Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? *ý2:Cao Bá Quát nghĩ cách gặp được nhà vua + Đọc đoạn3, 4 và trả lời câu hỏi: - Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? GV: Đối đáp thơ văn là cách người xưa thường thử học trò, để biết sức học, tài năng, khuyến khích người học giỏi, quở phạt kẻ lười biếng, dốt nát. - Vua ra vế đối như thế nào? - Cao Bá Quát đối lại như thế nào ? GV: Câu đối của Cao Bá Quát: + Biểu lộ sự nhanh trí lấy ngay cảnh mình bị trói để đối lại + Vế đối chặt chẽ cả về ý và lời. *ý3:Cao Bá Quát đối đáp thông minh * GV chốt ND: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.. 3 . Luyện đọc lại: - Gv đọc mẫu toàn bài - HD HS đọc đúng trên bảng phụ từng đoạn. - GV chọn đọc đoạn 3 trong bài - Gọi 2-3 HS đọc lại đoạn văn Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: 2 Hướng dẫn HS kể chuyện: - Gọi HS đọc yêu cầu k/c - Y/C HS quan sát tranh, nhận ra nội dung truyện trong từng tranh: Sắp xếp tranh theo thứ tự: 3 -1 -2 - 4 - Gọi một Hs giỏi kể vắn tắt nội dung trước lớp. - Giáo viên nhận xét - Yêu cầu Hs kể theo nhóm. 5. Củng cố, dặn dò - Em nào biết câu tục ngữ nào có vế đối? - Khen những học sinh đọc bài tốt, kể chuyện hay - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - HS nghe và ghi tên bài vào vở. - HS chú ý nghe . - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS đọc từng câu nối tiếp -ngự giá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, - HS nối tiếp đọc từng đoạn + L1: Nước trong leo lẻo/ cá đớp cá Trời nắng chang chang/ người trói người + : Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh, - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - 2->3 nhóm đọc - Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất - HS đọc thầm đoạn 1+ TLCH + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây. - HS đọc thầm đoạn 2+ TLCH +Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần.. + Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động: cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói. Cậu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới.. - HS đọc thầm đoạn3, 4+ TLCH + Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội + Nước trong leo lẻo cá đớp cá + Trời nắng chang chang người trói người - HS theo dõi và nêu giọng đọc toàn bài. + Đ1: giọng trang nghiêm + Đ2: giọng tinh nghịch + Đ3: giọng hồi hộp + Đ4: cảm xúc ca ngợi, khâm phục - HS luyện đọc cá nhân. - Lớp nhận xét, đánh giá. - HS đọc yêu cầu. - Hs quan sát tranh, nêu nội dung. và xếp theo thứ tự đúng - 1 HS giỏi kể mẫu. - Hs kể cá nhân - Lớp nhận xét, đánh giá. + Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. + ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp Hs : - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính. - Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng giảng dạy: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động daỵ học chủ yếu : Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 7’ 7’ 7’ 7’ 2’ A. Ktra bài cũ: - Đặt tính rồi tính: 2807 : 3 1099 : 6 - Gv nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài :. - Gv giới thiệu bài mới. 2. Thực hành. Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Đọc yêu cầu đề bài. -Em nêu cách đặt tính và cách tính? - Yêu cầu Hs tự làm bài vào vở. * Củng cố: cách chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Lưu ý: Các trường hợp thương có chữ số 0, các trường hợp chia hết và chia có dư. Bài 2: Tìm x:. - Đọc yêu cầu đề bài. - Hướng dẫn tìm x: Lấy tích chia cho thừa số đã biết * Củng cố: Tìm thành phần chưa biết của phép tính (tìm thừa số chưa biết) Bài 3: - Đọc yêu cầu đề bài. - Xác định yêu cầu. * Củng cố: giải toán có lời văn liên quan đến chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. Bài 4: Tính nhẩm - Đọc yêu cầu bài tập - Xác định yêu cầu. - Hướng dẫn mẫu: 6000 : 3 = ? Nhẩm: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn Vậy: 6000 : 3 = 2000. C. Củng cố, dặn dò: _Em nêu cách thực hiện phép chia? - Nhận xét tiết học. - 2 Hs lên bảng. - Nhận xét, chữa bài - Hs ghi tên bài vào vở - Hs đọc yêu cầu. - Hs tự làm bài vào vở. - 2Hs làm bảng nhóm. - Lớp nhận xét. - Hs nêu yêu cầu. - Hs quan sát và trả lời. - Hs nêu cách thực hiện. a) X x 7 = 2107 X = 2107 : 7 X = 301. - Hs đọc yêu cầu của bài tập. - 2 Hs lên bảng, cả lớp làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài giải : Số ki-lô-gam gạo đã bán là: 2024 : 4 = 506 (kg) Số ki-lô-gam gạo còn lại là: 2024 – 506 = 1518 (kg) Đáp số: 1518 kg - Hs đọc yêu cầu của bài tập. - 2 Hs làm bảng nhóm, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, chữa bài. Đạo đức Tôn trọng đám tang(tiết 2) I. Mục tiêu: HS hiểu : - Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. - HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. - HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. II. Đồ dùng: Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. Giấy và bút dạ để chơi trò chơi. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ A. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tôn trọng đám tang? - GV nhận xét đánh giá - HS trả lời 2’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, ghi đầu bài. 2 . Các hoạt động: - HS theo dõi và ghi tên bài vào vở. 10’ a. Hoạt động1: Bày tỏ ý kiến * Mục tiêu: Hs biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình. * Cách tiến hành: - GV lần lượt đọc từng ý kiến, yêu cầu Hs suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hay không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ các tấm bảng màu xanh, đỏ, trắng. a) Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết. b) Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang. c) Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá. * Kết luận: - Nên tán thành các ý kiến b, c - Không tán thành với ý kiến a - Các nhóm thảo luận, nêu nhận xét. - Đại diện các nhóm khác trình bày trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung. 10’ b. Hoạt động2: Xử lí tình huống * Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử đúng trong các tình huống gặp đám tang. * Cách tiến hành : - GV chia nhóm, phát phiếu và yêu cầu HS thảo luận nhận xét cách ứng xử trong mỗi tình huống sau: a) Em nhìn thấy bạn em đeo băng tang, đi đằng sau xe tang. b) Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang. c) Bên nhà hàng xóm có tang. d) Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang, cười nói, chỉ trỏ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận, nêu ý kiến. * Kết luận: - Tình huống a: Em không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ, cười đùa. Nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. Nếu có thể, em nên đi cùng với bạn một đoạn đường - Tình huống b: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. - Tình huống c: Em không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti-vi, hoặc chạy sang xem, chỉ trỏ. - Tình huống d: Em nên khuyên ngăn các bạn. - HS thảo luận và thực hiện - Đại diện các nhóm khác trình bày trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung. 10' c. Hoạt động3: Trò chơi: Nên, không nên. * Mục tiêu: Củng cố bài. * Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to, bút dạ và phổ biến luật chơi + Trong thời gian 5 phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc nên làm và không nên làm khi gặp đám tang. - Nhóm nào ghi được nhiều và đúng thì nhóm đó thắng cuộc. * Kết luận: - Gv nhận xét đánh giá các nhóm. - HS thảo luận và thực hiện ghi vào giấy - Đại diện các nhóm khác trình bày trước lớp - Lớp nhận xét, bổ sung. 3' C. Củng cố, dặn dò: Vì sao cần phải tôn trọng đám tang? Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá. Thủ công Đan nong đôi (Tiết2) - Hoạt động 3 : Học sinh thực hành đan nong đôi. - Gọi học sinh nhắc lại quy trình đan nong đôi - Giáo viên chốt lại quy trình đan nong đôi. - Giáo viên đi kiểm tra, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - KHi dán nẹp nhác học sinh dán thẳng với mép đan. - Tập cho học sinh trưng bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm, khen ngợi những sản phẩm đẹp làm đúng - 1 học sinh nêu quy trình đan - Lớp nhận xét. + Bước 1 : Kẻ, cắt các nan + Bước 2 : Đan nong đ ... ạc, hội hoạ, xiếc, ảo thuật,.. - Nhận xét, chữa bài. 15' Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn - Yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm đôi và cử đại diện trình bày trước lớp vào bảng phụ. -Dấu phẩy trong câu có tác dụng gì? - 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đoạn văn. - Hs thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày trước lớp. +Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu chuyện, mỗi vở kịch, mỗi cuốn phim, đều là một tác phẩm nghệ thuật. Người tạo nên tác phẩm nghệ thuật là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn, nghệ síân khấu hay đạo diễn. Họ đang lao động miệt mài, say mê để đem lại cho chúng ta những giờ giải trí tuyệt vời, giúp ta ta nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn. - Lớp nhận xét đánh giá. * Củng cố:: Cách sử dụng dấu phẩy trong câu. 3’ C. Củng cố, dặn dò -Em hãy nêu các từ chỉ hoạt động nghệ thuật?: - Nhận xét giờ học. Tự nhiên xã hội Quả I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết : - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loại qủa. - Kể tên một số bộ phận thường có của một quả - Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. - GDBVMT: HS biết yêu quí thiên nhiên và biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng II. Đồ dùng: - tranh, một số loại quả. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ A. Kiểm tra bài cũ: - Hoa có chức năng gì ? Hoa có ích lợi gì? * GV nhận xét và đánh giá 2 HS trả lời. 2’ B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, ghi đầu bài. - HS theo dõi và ghi tên bài vào vở. 2 . Các HĐ 15' a. Hoạt động1: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loại qủa. - Kể tên một số bộ phận thường có của một quả * Cách tiến hành: Bước 1: - GV yêu cầu HS quan sát tranh (SGK), một số loại quả mang đến lớp và trả lời câu hỏi : - Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả? - Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Hãy nói về mùi vị của quả đó? - Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó? Bước 2: - Quan sát các loại quả mang đến lớp, nêu hình dạng, màu sắc, độ lớn của quả ? Bước 3: - Yêu cầu đại diện trình bày trước lớp. - Hs nêu câu trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung. Kết luận: - Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có ba phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt, hoặc vỏ và hạt. 15' b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. * Cách tiến hành: - Gv yêu cầu Hs thảo luận dựa vào thực tế cuộc sống và quan sát tranh SGK để nói lên chức năng của hạt và ích lợi của quả. + Quả thường được dùng để làm gì? + Quả nào dùng để ăn tươi, quả nào dùng để chế biến thức ăn? * Kết luận: - Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa cơm, ép dầu,Ngoài ra, muốn bảo quản các loại quả được lâu, người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp. - Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới - Các nhóm thảo luận - Các nhóm trình bày KQ thảo luận 3' C- Củng cố, dặn dò: Quả có ích lợi gi?Em cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cây trồng? - Nhận xét giờ học. Thứ sáu ngày 13 tháng 3 năm 2009 Chính tả Tiếng đàn I. Mục tiêu: - Nghe và viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài Tiếng đàn - Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x hoặc mang thanh hỏi, thanh ngã. - GD HS viết cẩn thận, nắn nót, chính xác II. Đồ dùng: - Bảng nhóm, III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ A. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết: soi sáng, xem xét, sạch sẽ, xinh xắn, - GV nhận xét và cho điểm -1 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết nháp B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, ghi đầu bài. - HS theo dõi và ghi tên bài 2. Hướng dẫn viết chính tả: 10’ a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bị: - HS đọc bài viết. - Gọi 2 HS đọc đoạn văn. - Yêu cầu Hs nêu lại nội dung đoạn văn. - Tìm hiểu ND và cách trình bày. - 2 Hs đọc. + Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn. + Đoạn văn có mấy câu? + 6 câu - HS tập viết tiếng khó : mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh, - GV nhận xét sửa sai, phân biệt chính tả - HS viết nháp. - 2 HS viết bảng lớp 12’ b) Học sinh viết bài: - Lưu ý HS ngồi đúng tư thế - Giáo viên đọc thong thả từng ý, từng cụm từ cho HS viết. - Soát bài - HS ngồi đúng - HS viết bài - Hs soát bài c) Chấm, chữa bài. - Giáo viên chấm 5 bài. - Nhận xét. - Học sinh tự chữa. 8’ 3. Làm bài tập chính tả: Bài 2 (a ) Thi tìm nhanh: - Gọi1 HS đọc yêu cầu. - Chuyển trò chơi "Ai nhanh " - GV chốt lời giải đúng: - Gọi 5 Hs đọc lại bài tập. * Củng cố: Phân biệt chính tả s/x - 1 HS đọc yêu cầu. - Các nhóm thi làm bài. - Các nhóm dán bài - Nhận xét, chữa bài. - 5 Hs đọc. 2’ C- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. Toán Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: Giúp Hs : - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu về thời điểm) - Biết xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút). - Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng giảng dạy: - Mô hình đồng hồ,... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 5’ 1’ 10' 5’ 5’ 5' 4' A. Ktra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : - Gv giới thiệu tên bài học 2. Hướng dẫn cách xem đồng hồ: - Gv giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (đặc biệt giới thiệu các vạch chia phút) - Yêu cầu Hs quan sát tranh vẽ đồng hồ thứ nhất: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Hướng dẫn tương tự với các đồng hồ còn lại. * Lưu ý: Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 thì ta nói: ... giờ ... phút. Nếu kim dài vượt quá số 6 thì ta nói: ... giờ kém ... phút. 3. Hướng dẫn Hs luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu Hs đọc đề bài. - Hướng dẫn: Quan sát kĩ vị trí kim dài và kim ngắn để xác định giờ trên đồng hồ: VD: Đồng hồ A: chỉ 2 giờ 9 phút. * Củng cố: Cách xem giờ chính xác đến từng phút. Bài 2: - Đọc yêu cầu đề bài. - Xác định yêu cầu. - Có thể cho Hs thực hành trên mô hình đồng hồ, sau đó vẽ vào SGK * Củng cố:.Xác định giờ. Bài 3: - Đọc yêu cầu đề bài. - Xác định yêu cầu. - Tổ chức thành trò chơi: Ai nhanh hơn (thi nối đúng) C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. - Hs ghi tên bài vào vở. - Hs quan sát, nêu giờ trên đông hồ. - Lớp nhận xét. - Hs đọc yêu cầu. - 2 Hs đọc to trước lớp. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 1 Hs lên bảng nêu cách thực hiện. - Lớp nhận xét, chữa bài. - Hs tham gia chơi. - Lớp nhận xét. Tập làm văn Nghe kể người bán quạt may mắn I. Mục tiêu: - Rèn kỹ năng nói: Nghe- kể lại đúng nội dung chuyện: Người bán quạt may mắn. Nhớ nội dung câu chuyện, kẻ đúng, tự nhiên. - GD HS tình cảm yêu quí, tôn kính các nhân vật lịch sử. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn gợi ý kể chuyện - Tranh minh hoạ câu chuyện III.Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 1’ 26’ 3’ A.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 Hs đọc lại đoạn văn kể về buổi biểu diễn nghệ thuật. - Gv nhận xét. B.Bài mới : 1.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và nêu mục tiêu của bài 2.Hướng dẫn làm bài tập : Bài tập: Nghe và kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. + Tranh vẽ gì? + GV kể chuyện lần 1. - Giải nghĩa từ: Lem luốc: bị dây bẩn nhiều chỗ Cảnh ngộ:tình trạng không hay mà người ta gặp phải. + Gv kể chuyện lần 2: - GV mở bảng phụ ghi gợi ý - Câu chuyện có những nhân vật nào ? - Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? - Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ? - Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? -1HS giỏi kể lại chuyện. - Tổ chức cho Hs kể theo nhóm đôi - Thi kể chuyện C. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét và biểu dương những HS học tốt. - 2 Hs đọc. - HS nghe và ghi bài vào vở. - 1HS đọc yêu cầu bài tập - Hs quan sát và nêu nội dung: Một bà lão ngủ bên gốc cây, một người đang viết chữ lên quạt. - HS nghe - 2Hs đọc gợi ý + Bà lão bán quạt và ông Vương Hi Chi + Bà lão bán quạt đến nghỉdưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn. + Ông Vương Hi Chi viết chữ, đề thơ vào tát cả những cái quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông , mọi người sẽ mua quạt. +Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của ông Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá. - 1 Hs giỏi kể chuyện - Lớp nhận xét. -Từng cặp HS tập kể chuyện cho nhau nghe. - Cả lớp nhận xét, bình chọn người hiểu câu chuyện, kể chuyện với giọng kể hay nhất. Sinh hoạt Tuần 24 Mục tiêu: - HS thấy được tình hình học tập, kỉ luật của mình sau một tuần. - Hướng phấn đấu tuần 25 II. Đồ dùng dạy học: - Nhận xét của các tổ trưởng, lớp trưởng. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu mục tiêu của tiết học. 2. Nhận xét thi đua tuần 23 a) Lớp trưởng báo cáo tình hình từng tổ. - Về học tập. - Về kỉ luật. b) GV nhận xét chung. * Nề nếp: - Vẫn duy trì đợc nề nếp lớp: truy bài, xếp hàng, tập thể dục giữa giờ, nếp ăn, ngủ,... - Biết giữ gìn vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Chuẩn bị sách vở, đồ dùng đầy đủ. -Vệ sinh cá nhân còn bẩn:Phúc,Giang - Mất trật tự trong giờ học:Trung Hiếu,Tô Hiếu,Khánh,Kiên * Học tập: Khen: - Đa số các em đều học bài đầy đủ, trên lớp hoàn thành đủ bài tập quy định. - Nhiều em đã mạnh dạn phát biểu. Khen: Được,Đạt Sơn... - Một vài em lười viết của tuần trước tuần này có tiến bộ rõ rệt. - Chữ viết tiến bộ: Lê Phương. - Lười học: Phúc, Đình Trung -Làm bài còn sai nhiều:Quang 3. Hướng phấn đấu của tuần tới: -ổn định nền nếp học tập ,tiếp tục thi đua hăng hái xây dựng bài. -Tiếp tục phát huy những ưu điểm, khắc phục nhược điểm của tuần trước . - Thi đua học tập tốt giành nhiều bông hoa điểm 10. - Phân công HS khá kèm các em học yếu. -Tự quản tốt trong các giờ thi giảng. - Lớp trưởng báo cáo, các tổ trưởng và cá nhân góp ý, bổ sung. - Hs lắng nghe và phân công thực hiện. -Ôn tập các môn còn lại thứ 2-t3 kiểm tra
Tài liệu đính kèm: