TIẾT TKB 2: THỂ DỤC
TIẾT CT 51: ÔN NHẢY DÂY – TC : HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN
A/ MỤC TIÊU:
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây chao dây, quay dây, động tác nhảy nhẹ nhàng, nhịp điệu.
- Biết cách thực hiện bài thể dục PTC với hoa hoặc cờ.
- TC : “ Hoàng Anh – Hoàng Yến”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
B/ CHUẨN BỊ:
- Dây nhảy, hai em một sợi. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi, một số quả bóng để chơi trò chơi.
TUẦN 26 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 TIẾT TKB 2: THỂ DỤC TIẾT CT 51: ÔN NHẢY DÂY – TC : HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN A/ MỤC TIÊU: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây chao dây, quay dây, động tác nhảy nhẹ nhàng, nhịp điệu. - Biết cách thực hiện bài thể dục PTC với hoa hoặc cờ. - TC : “ Hoàng Anh – Hoàng Yến”. Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. B/ CHUẨN BỊ: - Dây nhảy, hai em một sợi. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ. - Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi trò chơi, một số quả bóng để chơi trò chơi. C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Nội dung và phương pháp Định lượng Đội hình tập luyện 1. Phần mở đầu: - GV phổ biến nội dung tiết học. - Đi theo vòng tròn và hít thở sâu giơ tay từ thấp lên cao ngang vai rồi dang ngang( hít vào bằng mũi), đưa tay ngược chiều trở lại( thở bằng miệng) : 8- 10 lần sau đó đứng lại quay mặt vào tâm vòng tròn, giáo viên cho học sinh đứng cách nhau một cánh tay. - Trò chơi " Tìm những con vật bay được”. - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên. 2/ Phần cơ bản : - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ : + Lớp triển khai đội hình đồng diễn thể dục. Học sinh đeo hoa ở ngón tay giữa hoặc cờ nhỏ để thực hiện bài thể dục phát triển chung. Nếu tập với cờ phải chú ý khoảng cách giữa các hoch sinh với nhau. + GV thực hiện trước giữa các động tác với hoa hoặc cờ để học sinh nắm được cách thực hiện các động tác và cho tập thử 1 lần, rồi tập chính thức. GV chú ý đến các động tác vươn thở và tay, chân. + Sau đó GV cho tập cả 8 động tác 1- 2 lần, mỗi lần 2 x 8 nhịp . Lần 1 GV hô nhịp, không làm mẫu. Lần 2 cán sự hô, GV đi giúp đỡ sửa sai cho học sinh. - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân: + Các tổ luyện tập theo khu vực đã quy định, từng đôi thay nhau người nhảy, người đếm số lần. Có thể nhảy dây có và không có bước đệm. GV đi lại giữa các tổ và nhắc giữ gìn trật tự kỉ luật, học sinh không được ngồi hoặc không rời khỏi khu vực đã tập luyện. + Các tổ thi đua với nhau, học sinh đồng loạt nhảy, tính trong một lượt, tổ nào có người nhảy được lâu nhất, tổ đó thắng và được cả lớp biểu dương. * Từng tổ cử 5 bạn nhảy được nhiều nhất lên thi đồng loạt. * Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”. - Nêu tên trò chơi, hướng dẫn cho học sinh cách chơi, sau đó cho học sinh chơi thử 1, 2 lần để hiểu cách chơi và nhớ tên hàng của mình. - Khi hô tên hàng GV, nên kéo giọng để tăng thêm tính hấp dẫn của trò chơi. Khi chơi yêu cầu học sinh phải tập trung chú ý, nghe rõ mệnh lệnh, phản ứng mau lẹ và chạy hoặc đuổi thật nhanh. Nếu người đuổi theo đuổi kịp người chạy, thì người đuổi phải vỗ nhẹ vào người chạy và người chạy coi như bị bắt. Hàng nào có nhiều người bị bắt hàng đó thua cuộc. * Lưu ý : Để đảm bảo an toàn các em phải chạy thẳng, không được chạy chéo dễ va chạm, xô đẩy nhau gây nguy hiểm. 3/ Phần kết thúc: - Đi chậm theo vòng tròn, vừa đi vừa hít thở sâu( tay dang ngang : hít vào, tay buông thõng xuống : thở ra). - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. 1 phút 2 phút 2 phút 1 phút 10 phút 10 phút 10 phút 2 phút 1 phút 1 phút - Tập hợp đội hình 4 hàng ngang. - Đội hình 4 hàng ngang. * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * D * * * * * - Đội hình 4 hàng ngang. * * * * * * * * * * * * Đội hình 4 hàng ngang * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * TIẾT TKB 3 : TOÁN TIẾT CT 126 : LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ (thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế). - Bài 2 câu c dành cho học sinh khá, giỏi. B/Đồ dùng dạy học : - Một số tờ giấy bạc các loại. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: 35’ Hướng dẫn HS làm bài luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát, xác định số tiền trong mỗi chiếc ví rồi so sánh. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh và làm bài cá nhân. - Gọi HS nêu miêng kết quả. - Nhận xét chốt lại ý kiến đúng. Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4. - Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố -dặn dò:5’ - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà xem lại các bài tập đã làm. - Chuẩn bị bài : Làm quen với thống kê số liệu. Bài 1: - 1 em nêu yêu cầu bài (Chiếc ví nào nhiều tiền nhất) - Cả lớp tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: - Chiếc ví ( c ) có nhiều tiền nhất. Bài 2: - 1 em nêu yêu cầu bài: Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải ? - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: a. 3000 + 500 + 100 = 3600 (đồng) hoặc 2000 + 1000 + 500 + 100 = 3600 (đồng). b. 5000 + 2000 + 500 = 7500 hoặc 5000 + 2000 + 200 + 200 + 100 = 7500. c. 2000 + 1000 + 100 = 3100 hoặc 2000 + 500 + 500 +100 = 3100 Bài 3: - 1 em nêu yêu cầu : xem tranh rồi trả lời câu hỏi. - Cả lớp quan sát hình vẽ và tự làm bài. - 2 em nêu kết quả trước lớp, Cả lớp bổ sung: a) Mai có 3000 đồng, Mai có vừa đủ để mua 1 cái kéo. b) Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 cái kéo và 1 cây bút hoặc sáp màu và cây thước. Bài 4: - Một em đọc bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm bài vào vở. - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung: Giải: Số tiền Mẹ mua hết tất cả là : 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là : 10000 – 9000 = 1000 ( đồng ) Đ/S : 1000 đồng. TIẾT TKB 4 : ĐẠO ĐỨC TIẾT CT 26 : TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC A / Mục tiêu: - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác. - Biết: Không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở,đồ dùng của bạn bè và của mọi người. B/ Tài liệu và phương tiện: - Phiếu học tập cho hoạt động 1. - Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để HS chơi đóng vai. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ:5’ - Nêu các tình huống ở BT4 của tiết trước và yêu cầu HS giải quyết các tình huống đó. - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới:30’ * Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai. - Chia nhóm, phát phiếu học tập. - Gọi HS đọc yêu cầu của BT trong phiếu. - Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách giải quyết, rồi phân vai đóng vai. - Mời một số nhóm trình bày trước lớp. + Trong các cách giải quyết đó, cách nào là phù hợp nhất ? + Em thử đoán xem, ông Tư sẽ nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị bóc ? - Kết luận: Minh cần khuyên Nam không được bóc thư của người khác. * Hoạt động 2: thảo luận nhóm - GV nêu yêu cầu (BT2 - VBT) - Yêu cầu từng cặp HS thảo luận và làm bài. - Mời đại diện 1 số cặp trình bày kết quả. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế - Nêu câu hỏi: + Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác chưa ? + Việc đó xảy ra như tế nào ? - Gọi HS kể. - Nhận xét, biểu dương. * Hướng dẫn thực hành: 5’ - Thực hiện tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và nhắc bạn bè cùng thực hiện. - Sưu tầm những tấm gương, mẫu chuyện về chủ đề bài học. - Chuẩn bị tiết 2. - 2HS giải quyết các tình huống do GV đưa ra. - Lớp theo dõi nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu BT. - Các nhóm thực hiện thảo luận và đóng vai. - 3 nhóm lên trình bày trước lớp. - các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nêu suy nghĩ của mình. - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm bài. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - HS tự liện hệ và kể trước lớp. - Lớp tuyên dương bạn có thái độ tốt nhất. TIẾT TKB 5 : THỦ CÔNG TIẾT CT 26 : LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (TIẾT 2) A/ Mục tiêu: - Biết cách làm lọ hoa gắn tường. - Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối. B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu lọ hoa gắn tường bằng bìa đủ to để học sinh quan sát được. - Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. - Bìa màu giấy A4, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán. B/ Đồ dùng dạy học : - Giấy màu, kéo, vật mẫu. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 3’ - Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: 32’ a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 3: Yêu cầu làm lọ hoa gắn tường và trang trí. - Yêu cầu nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy. - Nhận xét và dùng tranh quy trình để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Tổ chức cho thực hành theo nhóm. - Quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - Gợi ý cắt dán các bông hoa có cành lá để cắm vào lọ trang trí. - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm. c) Củng cố - dặn dò: 5’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà tập làm cho thành thạo. - Chuẩn bị tiết 3. - Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài . - Hai em nhắc lại các bước về quy trình gấp cái lọ hoa gắn tường. - Quan sát để nhớ lại các bước gấp lọ hoa gắn tường để thực hành gấp. - Các nhóm thực hành gấp lọ hoa theo hướng dẫn. - Cắt các bông hoa và cành lá để cắm vào lọ hoa. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp. Thứ 3 ngày 9 tháng 3 năm 2010 TIẾT TKB 1 + 3 : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT CT 76 + 77 : SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ A / Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu ND ý nghĩa: Chữ Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chữ Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - KC : Kể lại được tùng đoạn của câu chuyện (HS khá giỏi đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện ) B / Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi 3 ... 2001 2002 2003 Số thóc 4200 3500 5400 - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. Bài 2: - Một em đọc yêu cầu bài tập. - 1 em làm mẫu câu a. Số cây bạch đàn trồng năm 2002 nhiều hơn năm 200 là : 2165 – 1745 = 420 (cây) - Cả lớp tự làm các câu còn lại. - 1 em lên bảng sửa bài, lớp nhận xét bổ sung: b/ Năm 2003 trồng được số cây thông và bạch đàn là : 2540 + 2515 = 5055 (cây) Bài 3: - Một em đọc yêu cầu bài tập. 90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Hai học sinh nêu miệng kết quả. Cả lớp bổ sung a/ Dãy trên có tất cả là : 9 số. b/ Số thứ tư trong dãy là : 60. Bài 4: - Gọi một em nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn cả lớp làm mẫu trong bảng. - Yêu cầu học sinh tự làm câu còn lại. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Môn Giải Văn nghệ Kể chuyện Cờ vua Nhất 3 2 1 Nhì 0 1 2 Ba 2 4 0 TIẾT TKB 4 : TẬP VIẾT TIẾT CT 26 : ÔN CHỮ HOA T A/ Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng) D, Nh (1 dòng), viết đúng tên riêng Tân Trào(1 dòng) và câu ứng dụng Dù ai đi ngược về xuôi / Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba bằng cỡ chữ nhỏ. B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. C/ hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. -Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học tiết trước. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết trước. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: 30’ a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết chữ T vào bảng con . * Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Tân Trào thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang... - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu ca dao nói gì ? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ T một dòng cỡ nhỏ. Các chữ D, N : 1 dòng. - Viết tên riêng Tân Trào 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ca dao 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - dặn dò: 5’ - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. - Chuẩn bị bài : Ôn tập - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Hai em lên bảng viết tiếng: Sầm Sơn ; Côn Sơn - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: T, D, N. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. T - Một học sinh đọc từ ứng dụng: Tân Trào. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. Tân Trào - 1HS đọc câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba. + Tục lễ của nhân dân ta nhằm tưởng nhớ các vua Hùng đã có công dựng nước. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Dù, Nhớ. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nộp vở. - Nêu lại cách viết hoa chữ T. Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010 TIẾT TKB 1 : TẬP LÀM VĂN TIẾT CT 26 : KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI A/ Mục tiêu: - Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1). - Viết được điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu)(BT2). B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý BT1. C/Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Gọi hai em lên bảng kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo một trong hai bức ảnh ở tuần 25. - Nhận xét chấm điểm. 2.Bài mới: 30’ a/ Giới thiệu bài : b/ Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc bài tập. + Em chọn để kể ngày hội nào ? - Gợi ý để học sinh kể có thể là những lễ hội mà em được trục tiếp tham gia hay chỉ thấy qua ti vi xem phim, - Mời một em kể mẫu, giáo viên nhận xét bổ sung. - Gọi một vài em nối tiếp nhau kể thi kể. - Nhận xét tuyên dương những HS kể hay, hấp dẫn . Bài tập 2: - Gọi một em đọc yêu cầu bài tập. - Nhắc nhớ về cách trình bày lại những điều vừa kể thành một đoạn văn viết liền mạch. - Yêu cầu lớp thực hiện viết bài. - Theo dõi giúp đỡ những học sinh yếu. - Mời một số em đọc lại bài văn viết trước lớp. - Nhận xét và chấm điểm một số bài văn tốt. c) Củng cố - dặn dò: 5’ - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau : Ôn tập GHKII. - Hai em lên bảng kể. - Cả lớp theo dõi, nhận xét. Bài 1 : - Một em đọc yêu cầu bài. - Nêu câu chuyện mà mình lựa chọn. - Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt động của buổi lễ hội để kể lại ( bao gồm cả phần lễ và phần hội. - Một em giỏi kể mẫu. - một số em nối tiếp nhau thi kể. - Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất. Bài tập 2: - Một em đọc yêu cầu của bài tập. - Thực hiện viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn liền mạch khoẳng 5 câu. - Bốn em đọc bài viết để lớp nghe. - Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học. TIẾT TKB 2 : CHÍNH TẢ TIẾT CT 52 : RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO A/ Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “ Rước đèn ông sao” Không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập 2a. B/Đồ dùng dạy học:: - Bảng lớp viết nội dung BT2a. C/ Hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ HS thường hay viết sai. - Nhận xét đánh giá chung. 2. Bài mới: 30’ 2.1. Giới thiệu bài 2.2.Hướng dẫn nghe viết : a. Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Yêu cầu hai học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc thầm. b. Trao đổi nội dung : + Đoạn văn tả gì ? c. Luyện viết từ khó: + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con. d. Viết chính tả : - Đọc cho học sinh viết bài vào vở. e. Soát lỗi : g. Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2a. - Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. - Dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. - Yêu cầu 3 nhóm lên thi tiếp sức. Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện vào VBT. d) Củng cố - dặn dò: 5’ - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai. - Chuẩn bị Ôn tập GHKII. - Hai em lên bảng viết các từ : dập dềnh, lênh khênh. - Cả lớp viết vào bảng con. bện dây. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - 2 học sinh đọc lại bài. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Mâm cỗ đón tết trung thu của Tâm. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên Tết Trung thu, Tâm. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: bập bùng trống ếch, mâm cỗ, ... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. Bài 2a : - Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. - Cả lớp thực hiện tự làm bài. - 3 nhóm lên bảng thi làm bài. - Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn nhóm làm nhanh và làm đúng nhất. - Cả lớp làm vào VBT theo lời giải đúng: + r : rổ, rá, rựa, rương, rùa,.. + d : dao, dây, dê, dế, diễn, dư, + gi : giường, giáp, giày, gì, giáng, TIẾT TKB 3 : TOÁN TIẾT CT 130 : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ II ( Ôn tập đề cương do nhà trường ra) TIẾT TKB 4 : TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT CT 52 : CÁ ( GDMT liên hệ) A/ Mục tiêu: - Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người. - Nói tên và chỉ được các bộ phận trên cơ thể của cá trên hình vẽ hoặc vật thật. - Biết cá là động vật có xương sống, sống dưới nước thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vẩy có vây. B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh trong sách trang 100, 101. Sưu tầm ảnh các loại cá mang đến lớp. C/ Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Kiểm tra bài "Tôm - Cua". - Gọi 2 học sinh trả lời nội dung. + Nêu đặc điểm chung của tôm - cua. + Nêu ích lợi của tôm - cua. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới 30’ a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1 : Thảo luận theo nhóm - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình trong SGK trang 100, 101 và các hình con cá sưu tầm được, thảo luận các câu hỏi sau: + Chỉ và nói về hình dáng kích thước của chúng ? + Bên ngoài cơ thể những con cá này có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống hay không ? + Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ? Bước 2 : Làm việc cả lớp - Mời đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - Giáo viên kết luận: sách giáo khoa. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi sau: + Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn và em biết ? + Cá có ích lợi gì đối với con người ? Bước 2: - Mời lần lượt đại diện 1 số nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp. - Khen ngợi các nhóm giới thiệu đúng. c) Củng cố - dặn dò: 5’ - Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày. * Vận động gia đình và mọi người xung quanh không đánh bắt bừa bãi thủy hải sản. - Xem trước bài : Chim. - Giáo viên nhận xét tiết học. - 2HS trả lời câu hỏi: - Lớp theo dõi. - Các nhóm quan sát các hình trong SGK, các hình con vật sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi trong phiếu. Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thảo luận. + Bên ngoài được bao phủ bởi lớp vẩy. Bên trong có xương sống. Cá sống dưới nước, di chuyển nhờ vây và đuôi. - 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi nhớ. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện 1 số nhóm lên lên báo cáo trước lớp. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. + Cá nước ngọt : cá chép, rô, lóc, chạch, lươn, trê, + Cá nước mặn : Trích, nục, thu, ngừ, + Ích lợi cá đối với con người là cung cấp thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng. - 1 số nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp. TIẾT TKB 5: SINH HOẠT LỚP TIẾT CT 26 : NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TUẦN QUA – KẾ HOẠCH TUẦN TỚI PHẦN KÍ DUYỆT CỦA BGH TUẦN 25 - 26 Tổng số :.tiết. Đã soạn:tiết. . Ngày tháng 3 năm 2010 P Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: