Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Giúp HS củng cố về:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số
II. CHUẨN BỊ
a. GV: Bảng phụ
b. HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Thứ hai, ngày 18 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập I. mục tiêu Giúp HS củng cố về: - Thực hành phép chia. - Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân - Tìm tỉ số phần trăm của hai số ii. chuẩn bị a. GV: Bảng phụ b. HS: SGK iii. các hoạt động dạy - học Hoạt đông của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài tập làm thêm. - GV nhận xét 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài 1 Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - Nêu cách chia phân số cho số tự nhiên và chia số tự nhiên cho phân số? - Nhận xét, đánh giá. Bài 2 Tính nhẩm - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV cho HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày -Nêu cách chia nhẩm một sồ cho 0,1 ; 0,01 ; 0,25 ; 0,5 - Nhận xét, đánh giá bài làm của HS Bài 3 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài - GV cho HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Chữa bài, chốt lại kết quả đúng. Bài 4 Tính - GV cho HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, cho điểm đánh giá. 4. Củng cố - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò - Hoàn thiện bài tập - Chuẩn bị bài sau - Cả lớp hát - HS lên bảng chữa bài. - 3 HS lên bảng làm bài. - HS ở dưới làm bài vào vở. b)72 : 42 = 1,6 912,8 : 28 = 32,6 15 : 50 = 0,3 300,72 : 53,7 = 5,6 281,6 : 8 = 35,2 0,162 : 0,36 = 0,45 - 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. a) 3,5 : 0,1 = 35 6,2 : 0,1 = 62 7,2 : 0,01 = 720 9,4 : 0,1 = 94 8.4 ; 0,01 = 840 5,5 : 0,01 = 550 b) 12 : 0,5 = 24 24 : 0,5 = 48 11 : 0,25 = 44 15 : 0,25 =60 20 : 0,25 = 80 - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS nêu - 3 HS lên bảng làm bài Đáp án đúng là: D . 40% *********************************** Thể dục Môn thể thao tự chọn. trò chơI “lăn bóng bằng tay” I. Mục tiêu - Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện đúng động tác và nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động. ii. chuẩn bị - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: còi, bóng III. các hoạt động dạy - học Hoạt đông của thày Hoạt động của trò 1. Phần mở đầu: (5 – 6 phút) - GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Khởi động: Chạy nhẹ nhàng trên sân; Đi theo vòng tròn hít thở sâu; Xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối. - Ôn động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: (18 – 20 phút) a) Đá cầu * Ôn phát cầu bằng mu bàn chân - Yêu cầu HS luyện tập theo lớp. - Nhận xét phần luyện tập của HS. * Chuyền cầu bằng mu bàn chân. - GV cho HS tập theo nhóm 2- 3 em. - Bao quát lớp tập. Nhận xét phần tập của các nhóm. c) Chơi trò chơi “Lăn bóng bằng tay” - GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Yêu cầu HS chơi thi đua. - Nhận xét, đánh giá phần chơi của các tổ. 3. Phần kết thúc: (4- 6phút) - GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét, dặn dò. X x x x x x x x x x x x x x x x x x x - Cán sự điều khiển. - Tập theo đội hình hàng ngang. X x x x x x x x x x x x x x x x x x - HS tập hợp theo đội hình 2 hàng ngang và tập luyện. - HS tập luyện theo nhóm 3 em. - Quan sát bạn tập và nhận xét. - 2 HS chơi thử, cả lớp quan sát. - Chia 2 đội chơi và chơi thi đua. X x x x x x x x x x x x x x x x x x x - HS thực hiện một số động tác thả lỏng ************************************* Tập đọc út vịnh (Theo Tô Phương) I. mục tiêu - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ - Hiểu nội dung bài: Truyện ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. ii. chuẩn bị a. GV: - SGK, tranh minh hoạ trang 136 - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. b. HS : - SGK III. các hoạt động dạy- học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài thơ Bầm ơi và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc bài. - GV chia đoạn bài thơ - Đọc nối tiếp - Gọi HS đọc chú giải. - Giải nghĩa một số từ khó - Luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu toàn bài * Tìm hiểu bài - Đoạn đường sắt gần nhà út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì? - Trường của út Vịnh đã phát động phong trào gì? Nội dung của phong trào đó lầ gì? - út Vịnh đã làm gì để thực hiện an toàn giữ gìn đường sắt? - Khi thấy còi tàu vang lên từng hồi giục giã, út Vịnh nhìn ra đường sắt và đã thấy những gì? - Lúc đó Vịnh đã làm gì? - Em học tập được điều gì ở út Vịnh? - Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? * Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài. Yêu cầu cả lớp theo dõi, tìm cách đọc hay. - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn Thấy lạ, Vịnh nhìn ra đường tàu trước cái chết trong gang tấc. + GV đọc mẫu + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Luyện đọc diễn cảm bài - Chuẩn bị bài sau: Những cánh buồm. - Cả lớp hát - 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời từng câu hỏi theo nội dung SGK. - 1 HS đọc bài - HS theo dõi - 4 HS đọc nối tiếp (đọc 2 lượt) 4 đoạn bài: + Đoạn 1: Nhà út Vịnh ném đá lên tàu. + Đoạn 2: Tháng trước như vậy nữa. + Đoạn 3: Một buổi chiều tàu hoả nhé. + Đoạn 4: Nghe tiếng la không nói lên lời. - Một HS đọc cho cả lớp nghe - 2 HS cùng bàn luyện đọc từng đoạn - Theo dõi. - 2 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét. - Theo dõi. - Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, trẻ chăn trâu ném đá lên tàu. - Phong trào Em yêu đường sắt quê em. HS cam kết không chơi trên đường tàu. không ném đá lên tàu vàđường tàu, cung nhau bảo vệ những chuyến tàu qua - út Vịnh nhận thuyết phục Sơn - một bạn trai rất nghịch ngợm thuyết phục mãi Sơn hiểu ra và hứa không chơi dại như thế nữa. - Vịnh thấy Lan và Hoa đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu. - Vịnh lao ra như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đếnVịnh nhào tới ôm Lan lăn xuống mép ruộng. - ý thức trách nhiệm, tôn trọng về quy định ATGT và tinh thần dũng cảm. - Câu chuyện ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ. - 4 HS nối tiếp đọc toàn bài - Nêu ý kiến về giọng đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu - 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm ****************************************************************** Chiều Luyện từ và câu ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy) I. Mục tiêu - Tiếp tục sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết. - Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy. ii. chuẩn bị - GV: chuẩn bị bảng phụ viết sẵn nội dung 2 bức thư. - HS: Sử dụng VBT III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 + Bức thư đầu là của ai? + Bức thư thứ hai là của ai? - GV chốt lời giải đúng. Gọi 1 HS đọc lại mẩu chuyện vui sau khi đã hoàn thiện dấu chấm, dấu phẩy. lời giải : - Bức thư 1 “Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một số sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài cho và điền giúp tôi các dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào ngài.” Bài tập 2 - GV chia lớp thành nhiều nhóm. Giao nhiệm vụ cho nhóm. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm HS làm bài tốt. 4. Củng cố - Một vài HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau - Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh BT2, viết lại vào vở. - Cả lớp hát - HS đọc đề bài + Bức thư đầu là của anh chàng đang tập viết văn. + Bức thư thứ hai là thư trả lời của Bớc- na Sô. - HS làm bài, 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập + HS viết đoạn văn của mình trên nháp + Nghe từng HS trong nhóm đọc bài của mình, góp ý cho bạn. + Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to + Trao đổi trong nhóm về từng dấu phẩy trong đoan đã chọn - Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn . - HS các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn. ************************************* Khoa học Tài nguyên thiên nhiên I. Mục tiêu Sau bài học, HS biết: - Hình thành khái niệm ban đầu vè tài nguyên thiên nhiên. - Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên của nước ta. - Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. ii. chuẩn bị a. GV: Hình trang 130,131 SGK. Phiếu học tập. b. HS: SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Môi trường là gì? - Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn đang sống ? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài * Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - GV yêu cầu HS thảo luận để làm rõ : + Tài nguyên thiên nhiên là gì ? + Công dụng của các tài nguyên thiên nhiên. - Nhận xét, khen ngợi nhóm HS tích cực hoạt động - Kết luận * Hoạt động 2: Trò chơi: “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”. - GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi. - Hướng dẫn HS tham gia trò chơi (Thời gian 5 phút). - GV nhận xét, tổng kết, đánh giá. 4. Củng cố - Gv nhận xét tiết học 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau. - Học thuộc mục Bạn cần biết. - Cả lớp hát - 2 HS lên bảng trả lời. - HS làm bài theo nhóm. - Quan sát các hình trong SGK và hoàn thành phiếu học tập. - Đại diện các nhóm trình bày. Nhóm khác nghe nhận xét, bổ sung - Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong môi trường tự nhiên Hình Tên tài nguyên Công dụng 1 - Gió - Nước - Dầu mỏ - Sử dụng năng lượng gió để chạy cối xay, máy phát điện, - Cung cấp cho hoạt động sốn ... 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Chấm điểm dàn ý miêu tả một trong các cảnh ở đề bài trang 134 SGK. - Nhận xét ý thức học bài của HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Nhận xét chung bài làm của HS: - Gọi HS đọc lại đề bài - Nhận xét chung * Ưu điểm. GV đánh giá về các mặt: + Hiểu và viết đúng yêu cầu của đề bài thế nào. + Bố cục bài văn. + Diễn đạt câu, ý. + Sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt động, nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật. + Hình thức trình bày bài văn. - GV nêu tên những HS có bài làm tốt. * Nhược điểm: + GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả. + Viết trên bảng phụ những lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách sửa chữa. - Trả bài cho HS c. Hướng dẫn làm bài tập - Yêu cầu HS tự sửa bài. - GV bao quát giúp đỡ HS. d. Học tập những bài văn hay, những đoạn văn tốt. - Gọi một số HS có bài văn hay đọc cho các bạn nghe. e. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn. - Gợi ý HS cách viết. - Gọi HS đọc đoạn đã viết lại. - Nhận xét. 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Viết lại bài (nếu chưa hay) - Chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát - HS đọc đề bài. - Lắng nghe. - HS thảo luận tìm cách sửa lỗi. - Xem lại bài của mình - HS trao đổi với bạn về nhận xét của GV, tự sửa lỗi trong bài của mình. - HS nghe và tìm ra cách dùng từ, chọn ý, lối diễn đạt hay. - HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay - 3 – 5 HS đọc lại đoạn đã viết. ***************************************** Kĩ thuật lắp rô - bốt (Tiết 3) I. mục tiêu - HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các hci tiết để lắp rô- bốt. - Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi tháo lắp, các chi tiết của rô - bốt. ii. chuẩn bị - GV: mẫu rô- bốt lắp sẵn - HS : bộ lắp ghép mô hình kĩ thtuật. III. các hoạt động dạy- học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài * Hoạt động 3: HS thực hành lắp rô- bốt - GV nhắc HS kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của cánh tay rô - bốt * Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em. - GV nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III (SGK) - Gv nhận xét đánh giá kết quả của HS như các tiết trước. - GV nhắc các em tháo các chi tiết và xếp vào vị trí các ngăn trong hộp. - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học, sự chuẩn bị của HS 5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau - Cả lớp hát - HS tiếp tục thực hành lắp rô- bốt theo các bước trong SGK - HS trưng bày sản phẩm - 2- 3 HS dựa vào tiêu chí để đánh giá sản phẩm của bạn ***************************************************************** Chiều Luyện từ và câu ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm) I. Mục tiêu - Nhớ lại tác dụng của dấu hai chấm: Để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó. - Củng cố kỹ năng sử dụng dấu hai chấm. ii. chuẩn bị a. GV: Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm b. HS: SGK III. các hoạt động dạy - học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra 2-3 HS đọc đoạn văn nói về các hoạt động trong giờ ra chơi và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu -. Yêu cầu HS nhắc kiến thức về dấu hai chấm. Sau đó GV mở bảng phụ - GV giúp HS hiểu cách làm bài: Bảng gồm hai cột: cột bên trái nêu tác dụng của dấu hai chấm; vị trí của dấu hai chấm trong câu. Cột bên phải nêu các ví dụ về dấu hai chấm được dùng trong câu. Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm vụ của em: Điền nội dung thích hợp vào từng phần đó Sau đây là ví dụ: (Phần cuối trang) Bài tập 2 - GV dán 3 - 4 tờ phiếu đã viết các câu thơ, đoạn văn của BT lên bảng lớp. - Hướng dẫn HS cách làm bài: đọc từng đoạn thơ, văn, xác định những chỗ nào dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải thích để đặt dấu hai chấm. Bài tập 3 Lời giải : - Người khách muốn nhờ ngươì bán hàng ghi trên băng tang những lời lẽ như sau: “Kính viếng bác X. Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.” Nhưng vì lời nhắn của ông ta viết không rõ ràng, do thiếu một dấu hai chấm nên người bán hàng hiểu sai bức thư, viết thành: “Kính viếng bác X: Nếu còn chỗ (nếu trên thiên đàng còn chỗ trống), linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.” + Để người bán hàng khỏi hiểu lầm (cụm từ nếu còn chỗ được hiểu đúng là: Nếu còn chỗ để viết trên băng tang), cần thêm dấu hai chấm như sau: “Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: Linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.” 4. Củng cố - 1HS nhắc lại hai tác dụng của dấu hai chấm. - GV nhận xét về tiết học 5. Dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau. - Chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ: Trẻ em + GV gọi HS lên bảng + HS khác nhận xét. + GV nhận xét, đánh giá, cho điểm. - HS đọc yêu cầu cầu bài. Cả lớp đọc thầm lại . - Một HS nhìn bảng đọc lại. Cả lớp đọc nhẩm theo - HS làm bài vào vở hoặc giấy nháp, GV phát bút dạ và phiếu khổ to cho 3- 4 HS - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS đọc yêu cầu của BT2. Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm việc cá nhân 3- 4 HS lên bảng thi làm bài - Cả lớp và GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Lời giải: a) Dấu hai chấm đặt ở cuối dòng thơ thứ hai của khổ thơ 3: Nhăn nhó kêu rối rít: b) Dấu hai chấm đặt sau từ cầu xin c) Dấu hai chấm đặt sau từ kì vĩ - HS đọc yêu cầu của BT 3. Cả lớp đọc thầm theo. - HS làm bài cá nhân – sửa lại câu văn của ông khách . - GV dán 3-4 tờ phiếu đã viết nội dung lời nhắn của ông khách lên bảng lớp, mời 3-4 HS lên bảng + làm bài. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng ******************************************************************* Thứ sáu, ngày 22 tháng 4 năm 2011 Toán Luyện tập I. mục tiêu Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn). Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. ii. chuẩn bị GV : Phấn màu HS : Vở BT III. các Hoạt động dạy- học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài 2 (tr. 78), 4 (tr. 79 trên). 3. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện tập Bài 1 - Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt và giải bài toán. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, đánh giá Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS nêu yêu cầu và cách giải bài tâp. Bài 3 - Gọi HS đọc, tóm tắt và tự giải bài toán. - GV gợi ý, hướng dẫn riêng cho HS yếu kém. - Chữa bài, cho điểm đánh giá. Bài 4 - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - Chữa bài. 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Hoàn thiện vở bài tập. - Chuẩn bị bài sau. - Cả lớp hát - Đọc đề và tóm tắt. Bài giải Chiều dài thật của sân bóng là: 11 1000 = 11000( cm ) 11000 cm = 110 m Chiều rộng thật của sân bóng là: 9 1000 = 9000 (cm ) 9000 cm = 90 m Chu vi của sân bóng là: (110 + 90) x 2 = 400 (m) Diện tích sân bóng là: 110 90 = 9900 (m2) Đáp số: a) 400m b) 9900m2 Bài giải Cạnh của sân hình vuông là: 48 : 4 = 12 (cm) Diện tích của sân hình vuông là: 12 12 = 144 (cm2) Đáp số: 144 cm2 Bài giải Chiều rộng của thửâ ruộng lầ: 100 3 : 5 = 60 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 100 60 = 6000 ( m) 6000 m gấp 100 m số lần là: 6000 : 100 = 60 (lần) Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 55 60 = 3300 (kg) Đáp số: 3300kg. - HS làm vào vở bài tập, sau đó một HS đọc bài giải trước lớp để chữa bài Bài giải Diện tích của hình vuông hay cũng chính là diện tích của hình thang là: 10 10 = 100 (cm) Chiều cao của hình thang là: 100 : (12 + 8) 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm. ************************************* Tập làm văn Tả cảnh (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu - HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. ii. chuẩn bị GV : Dàn ý cho đề văn của mỗi HS đã lập từ tiết trước. HS : Giấy kiểm tra III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Em hãy nêu cấu tạo của một bài văn tả cảnh ? 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. b. Hướng dẫn HS làm bài - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của mỗi đề bài. - GV nhắc HS : nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể chọn đề bài khác để làm bài. c. Viết bài. - GV bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu d. Thu, chấm một số bài. Nêu nhận xét chung. 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò - Chuẩn bị tiết sau. - Cả lớp hát - 1 HS nêu - HS đọc 4 đề bài trong SGK - Phân tích đề - HS viết bài vào vở. - HS theo dõi **************************************** Sinh hoạt Kiểm điểm hoạt động trong tuần I. Mục tiêu - Giáo dục HS ý thức học tập ôn tập và chuẩn bị tốt cho thi học kỳ II đạt chất lượng cao ở các môn học - Giáo dục HS ý thức tự quản. II. chuẩn bị GV: Phương hướng tuần 32 HS : Các tổ báo cáo các mặt trong tuần III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Nhận xét các hoạt động trong tuần 31 *Ưu điểm: *Nhược điểm: 2. Phương hướng tuần 33 - Phát huy những ưu điểm của tuần trước và khắc phục các tồn tại trong tuần vừa qua - Ôn tập tất cả các môn học để thi học kì 2 đạt kết quả cao - Tập trung ôn tập kiến thức của từng môn học, phụ đạo học sinh yếu kém. - Duy trì nền nếp viết chữ đẹp giữ vở sạch. - Làm tốt công tác lao động vệ sinh chuyên. Giữ vệ sinh chung và vệ sinh lớp học. 3. Văn nghệ - Đi học đều đúng giờ, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn - Ôn tập tốt chuẩn bị thi học kì II ở một số HS - Chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu - Giờ truy bài còn làm việc riêng ý thức kém ở HS : - Tập thể dục giữa giờ chưa nghiêm túc: - Lao động vệ sinh chưa thực hiện đúng lịch phân công của nhà trường một số buổi còn quên *****************************************************************
Tài liệu đính kèm: