Giáo án lớp 3 Tuần thứ 6 năm học 2011

Giáo án lớp 3 Tuần thứ 6 năm học 2011

I/Mục tiêu:

1. Mục tiêu chính:

- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp ( trả lời CH 1,2,3)

- Hs khá giỏi rtrả lời được câu hỏi 4

* Bảo vệ môi trường: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.

2. Kĩ năng sống: Tự nhận thức về bản than ( phản hồi tích cực)

 Ra quyết định ( trình bày ý kiến cá nhân)

II/Đồ dùng dạy – học:

- GV: Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn HS đọc.

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 739Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần thứ 6 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6
Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
	Môn : Tập đọc 
	Tên bài dạy: Mẩu giấy vụn.
	Sgk:48-49 / Tgdk: 70’ 
I/Mục tiêu:
1. Mục tiêu chính:
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp ( trả lời CH 1,2,3)
- Hs khá giỏi rtrả lời được câu hỏi 4
* Bảo vệ môi trường: - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp.
2. Kĩ năng sống: Tự nhận thức về bản than ( phản hồi tích cực)
	 Ra quyết định ( trình bày ý kiến cá nhân)
II/Đồ dùng dạy – học: 
- GV: Bảng phụ ghi đoạn hướng dẫn HS đọc.
III/Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
1/Hoạt động đầu tiên : Kiểm tra bài cũ: 	
- Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi bài Mục lục sách.
- Nhận xét- ghi điểm. Nhận xét bài cũ.
2/Hoạt động dạy học bài mới : 
a/ Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Quan sát tranh, rút tên bài. 
b/Hoạt động 2: Luyện đọc 
* Luyện đọc câu 
- GV đọc mẫu - Hs nghe, theo dõi sgk.
- HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu lượt 1- Gv theo dõi, sửa sai. 
- GV theo dõi rút từ khó ghi bảng hướng dẫn HS đọc đúng từ khó (cá nhân, đồng thanh)
- HS đọc nối tiếp câu lượt 2, gv giảng thêm từ: không
- Hướng dẫn đọc câu dài: Các em hãy lắng nghe và cho cô biết/ mẫu giấy đang nói gì nhé.//
*Luyện đọc đoạn:
 - HS luyện đọc đoạn nối tiếp lượt 1– GV kết hợp giải nghĩa từ mới trong sgk/ 48: tiếng xì xào, đánh bạo, hưởng ứng, thích thú.
- GV đưa bảng phụ ghi đoạn khó và hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi ở câu dài: chọn đoạn 3.
- HS đọc nối tiếp lượt 2. Gv và hs nhận xét.
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm 2 em 
- Đọc đồng thanh đọan 1 và 2 
c/Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 	Tiết 2
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm – Đọc câu hỏi sgk và TLCH, Gv chốt ý:
Câu 1: Nằm ngay giữa lối ra vào rất dễ thấy.
Câu 2: Cô giáo yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẫu giấy đang nói gì thế? 
* Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức về bản than ( phản hồi tích cực)
Câu 3: Các bạn ơi!ãy bỏ tôi vào sọt rác.
Câu 4: Phải có ý thức giữ vệ sinh trường lớp.
* Giáo dục kĩ năng sống: Ra quyết định ( trình bày ý kiến cá nhân)
* Rút nội dung đính bảng: phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp.
* Nội dung tích hợp giáo dục và bảo vệ môi trường: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường lớp học luôn sạch đẹp
d/Hoạt động 4: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn cách đọc - GV đọc mẫu. 
- HS luyện đọc ( đọc nối tiếp, đọc phân vai) HS tự phân vai đọc trong nhóm.
 Đại diện nhóm đọc trước lớp.
*GV rèn cho HS yếu đọc đúng, biết ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu, đoạn dài.
- HS nhận xét bạn đọc – GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
3/Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò: 
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh chung để trường lớp sạch đẹp.
- Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
- Tiết sau: Mẩu giấy vụn ( tt)
- GV nhận xét tiết học.
IV/ Phần bổ sung :
-Thời gian . ...
- Nội dung ............
- Phương pháp .
Môn: Toán 
Tên bài dạy: Bài toán về nhiều hơn
Sgk: 24. Tgdk: 35’
I/Mục tiêu: 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn
II/Đồ dùng dạy - học: 
- GV: Bảng phụ bài tập, hình vẽ quả cam.
III/Các hoạt động dạy - học:
1/Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ:
- 2HS lên bảng làm bài tập 3/23/sgk , mỗi em một câu 
- HS nhận xét - GV nhận xét, ghi điểm.
2/Hoạt động dạy học bài mới : 
a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b/ Hoạt động 2: Giới thiệu bài toán nhiều hơn.
- 1 HS đọc bài toán (sgk/ 24) ( TVTV)– GV tóm tắt bài toán lên bảng và kết hợp GV đính hình vẽ 5 quả cam lên bảng như sgk/ 24. 
- Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy quả cam? (2 quả cam) ( TVTV)
- GV gắn hình và vẽ sơ đồ như trong sgk/ 24. GV cho HS nhận xét và gợi ý để HS nêu bài giải:	Bài giải
 Số quả cam ở hàng dưới có là:
 5 + 2 = 7 (quả cam)
 Đáp số: 7 quả cam. 
* GV nêu thêm ví dụ cho HS giải - GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương.
c/Hoạt động 3: Thực hành 
* Bài 1/vbt: - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêulời giải và phép tính giải bài toán ( TVTV)- HS làm vbt - GV kèm HS yếu làm bài - 1 HS làm phiếu. 
	 	 Bài giải
 Số bút chì Lan có là:
6 + 2 = 8 ( bút chì)
Đáp số: 8 bút chì 
* Bài 3/vbt: 1HS đọc đề toán ( TVTV)– GV tóm tắt đề toán :
Dũng cao: 95 cm
Hồng cao hơn Dũng: 4 cm
Hỏi: Hồng cao : ? cm
- HS nêu lời giải và phép tính giải bài toán ( TVTV)– GV nhận xét.
- HS làm vbt – GV kèm HS yếu làm bài – 1 HS làm phiếu
	Bài giải
	Hồng cao số xăng ti mét là: 95 + 4 = 99 ( cm)
	Đáp số : 99 cm
3/Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 hs nêu lại 3 bước làm bài toán giải ( TVTV)
- Tiết sau: Luyện tập
- GV nhận xét tiết học 
IV/ Phần bổ sung :
-Thời gian . ...
- Nội dung ............
- Phương pháp .
Chiều
	Môn: Đạo đức
	Tên bài dạy: Gọn gàng, ngăn nắp (tiết 1)
	Sgk: 8,9 / tgdk: 35’
I/Mục tiêu: 
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
* BVMT: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, góp phần làm sạch, đẹp môi trường, BVMT.
* GDĐĐHCM: Bác Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng, trật tự. Qua bài học, giáo dục cho HS đức tính gọn gàng, ngăn nắp.
* KNS: -Kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
-Kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
II/Đồ dùng dạy – học:
- GV: phiếu bài tập 1, tranh bài tập 2.
- HS: Thẻ màu.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
- HS trả lời câu hỏi: 
+ Khi có lỗi em cần làm gì? Biết nhận lỗi sẽ có tác dụng gì?
+ Em hãy nêu cách ứng xử trong trường hợp sau: Trong giờ ra chơi em vô ý làm bẩn áo bạn?
- GV nhận xét, đánh giá. Nhận xét bài cũ.
2/Hoạt động dạy học bài mới :
a/Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b/ Hoạt động 2: Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu?
* Mục tiêu: Giúp học sinh nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp. Gd kĩ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
* Kịch bản: 
	Dương đang chơi bi thì Trung gọi: - Dương ơi, đi học thôi!
	Dương: - Đợi tí- Tớ lấy cặp sách đã. Dương loay hoay tìm nhưng không thấy.
	Trung( vẻ sốt ruột): - Sao lâu thế! Thế cặp sách của ai trên bệ cửa sổ kia?
	Dương( Vỗ vảo đầu): - À, tớ quên.. Hôm qua vội đi đá bóng tớ để tạm đấy.
	( mở cặp sách): - Sách Toán đâu rồi? Hôm qua tớ vừa làm bài tập cơ mà.
	Cả hai cùng loay hoay tìm quanh nhà và hú gọi: 
	+ Sách ơi! Sách ở đâu? Sách ơi!, hãy ới lên 1 tiếng đi! 
	Trung( giơ 2 tay): - các bạn ơi! Chúng mình nên khuyên Dương như thế nào đây?
*GV chia nhóm và giao kịch bản.
- HS đọc thầm kịch bản nhiều lần ( TCTV)
- Gọi đại diện lên nhóm lên trình bày hoạt cảnh. 
- HS thảo luận lớp:
+ Vì sao bạn Dương lại không tìm thấy cặp và sách vở?
+ Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì?
* GV kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương lảm nhà cửa lộn xôn, làm bạn mất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em cần rèn thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
c/Hoạt động 3: Thảo luận tranh ( bài tập 2)
* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp. GD kĩ năng quản lí thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
* Cách tiến hành: - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV chia lớp thành 4 nhóm – giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận nội dung từng tranh.
Nhóm 1:Nội dung tranh 1	Nhóm 2: Nội dung tranh 2
Nhóm 3: Nội dung tranh 3 Nhóm 4 : Nội dung tranh 4
- Đại diện một số nhóm trình bày ( TCTV)
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận: Nơi học, sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 là gọn gàng, ngăn nắp.
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp
- Nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng học tập như thế nào cho gọn gàng, ngăn nắp?
* Nội dung tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên nhà cửa thêm gọn gàng và ngăn nắp, sạch sẽ, góp phần làm sạch đẹp môi trường, Bảo vệ môi trường.
d/Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến 
* Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, bày tỏ ý kiến của mình với người khác.
* Cách tiến hành: GV nêu tình huống: bố mẹ của Lan sắp xếp cho Lan một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Lan.
Theo em, Lan cần làm gì để giữ góc học tập của mình luôn gọn gàng, ngăn nắp?
- HS thảo luận nhóm đôi – đại diện trình bày ý kiến ( TCTV)
- Nhóm khác bổ sung.
- GV nêu cách ý kiến và HS tán thành bằng cách giơ thẻ ( đỏ tán thành, xanh không tán thành)- GV chốt ý kiến đúng: b- c- d 
- GV yêu cầu HS giải thích lí do tán thành ( không tán thành )
- GV kết luận: Nga nên bày tỏ ý kiến của mình, yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi qui định.
* GV kết luận: Ai cũng phải có trách nhiệm giữ gìn cho nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp.
* Tích hợp nội dung học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Chủ đề: cần, kiệm,liêm, chính:
+ Bác Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng, trật tự. Qua bài học giáo dục cho hs đức tính gọn gàng và ngăn nắp.
3/Hoạt động cuối cùng : Cũng cố dặn dò 
- Xem trước một số tình huống bài tập 4
- GV nhận xét tiết học 
IV/ Phần bổ sung :
-Thời gian . .... 
- Nội dung .............. 
- Phương pháp  
Môn: Toán
Tên bài dạy: Tiết 2
Vbt: 14/ Tgdk: 35’
I/ Mục tiêu: 
- Biết cách giải bài toán dạng “ Bài toán về nhiều hơn”.
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài đã biết.
	II/Đồ dùng dạy – học:
	- Bảng phụ
III/Các hoạt động dạy học:
	1/ Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 	 
- GV nhận xét về cách giải bài toán về nhiều hơn..
	2/ Hoạt động dạy học bài mới: 
	a/Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Toán tiết 2
	b/ Hoạt động 2: Thực hành
	Bài 1Vbt/ 14: Toán giải.
- Học sinh đọc bài toán.
- Gv tóm tắt bài toán.
Em 8 tuổi
Anh 5 tuổi
 ? tuổi
- GV hướng dẫn học sinh dựa vào tóm tắt nhắc lại bài toán.
- Học sinh làm bài 1.
- Trình bày và nhận xét kết quả.
	Giải:
Số tuổi của anh năm nay có là:
8 + 5 = 13 ( tuổi)
Đáp số: 13 tuổi
Bài 2Vbt/ 14: Toán giải.
- Học sinh đọc bài toán.
- Gv tóm tắt bài toán.
Gà 18 con
Vịt 4 con
 ? con
- GV hướng dẫn học sinh dựa vào tóm tắt nhắc lại bài toán.
- Học sinh làm bài 2.- Trình bày và nhận xét kết quả.
	Giải:
Số con vịt trên ... ỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Đẹp trường đẹp lớp (3 lần).
* Giáo dục Bảo vệ môi trường.
II/Đồ dùng dạy – học:
- GV: Mẫu chữ hoa D và Đ, Phiếu viết chữ Đẹp, cụm từ Đẹp trường đẹp lớp trên dòng kẻ ô li. 
- HS: Vở tập viết (vtv1), bảng con.
III/ Các hoạt động dạy – học:
1/Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
-Cả lớp viết bảng con chữ hoa D - GV nhận xét.
- HS đọc câu ứng dụng , nêu ý nghĩa của câu.
- 2 HS lên bảng viết từ Dân – Cả lớp viết bảng con – GV nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2/Hoạt động dạy học bài mới : 
a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : Chữ hoa Đ
b/Hoạt động 2: Quan sát và nhận xét chữ hoa Đ.
* Bước 1: GV gắn chữ mẫu so sánh điểm giống và khác nhau của chữ D và Đ.
* Chữ Đ cấu tạo như chữ D chỉ thêm một nét ngang ngắn.
* Bước 2: GV viết lên bảng chữ Đ và hướng dẫn lại cách viết – HS theo dõi.
c/Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết chữ Đ ( 2-3 lần) – GV uốn nắn HS yếu.
- GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương.
d/Hoạt động 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Đẹp trường đẹp lớp.
- 5 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng.
* Giáo dục bảo vệ môi trường: Giáo dục ý thức giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp
* Bước 1: GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét và trả lời: 
+ Các chữ cao 2, 5 li là: D, h, l.	+ Chữ đ, p cao 2 li.	
+ Chữ r cao 1,25 li.	+ Chữ t cao 1,5 li.	
+ Các chữ còn lại cao 1 li.
* Nối nét chữ Đ và chữ e. nét khuyết của chữ e chạm vào nét cong phải của chữ Đ.
* Bước 2: GV viết bảng và hướng dẫn HS viết chữ Đẹp ( sgv/137)
- HS viết bảng con chữ Đẹp – GV nhận xét, sửa sai.
đ/Hoạt động 5: HS viết vở tâp viết
- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV nêu yêu cầu cần viết của bài: viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ....(sgv/137)
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu.
3/Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ Đ hoa.
- Luyện viết thêm bài ở nhà, cẩn thận khi viết bài.
- GV nhận xét tiết học.
IV/ Phần bổ sung :
-Thời gian . .... 
- Nội dung .............. 
- Phương pháp  
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012
Môn: Luyện từ và câu
Tên bài dạy : Kiểu câu Ai là gì? Khẳng định, phủ định. Từ ngữ về đồ dung học tập
Sgk: 52. Tgdk: 35’
I/Mục tiêu: 
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định (BT1); đặt được câu phủ định theo mẫu (BT2).
 - Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì (BT3).
- GV không giảng giải về thuật ngữ khẳng định, phủ định (chỉ cho HS làm quen qua BT thực hành).
II/Đồ dùng dạy – học:
- GV: Tranh bt3 (nếu có). Bảng phụ cho các nhóm làm bt3.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Hoạt động đầi tiên: Kiểm tra bài cũ: 
-1 HS nhắc lại cách viết tên riêng – lên bảng viết tên một bạn trong lớp.
- 2 HS lên bảng đặt câu theo mẫu câu: Ai là gì? 
- HS nhận xét – GV nhận xét, ghi điểm.
2/Hoạt động dạy học bài mới : 
1/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
2/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập
* Bài tập 1/vbt: (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập – 2 HS đọc câu mẫu.
- GV hướng dẫn yêu cầu của bài tập.
- HS nối tiếp nhau đặt câu với từ in đậm.
- HS nhận xét, sửa bài - GV cho 2 HS hỏi - đáp nhau.
* Bài tập 2/vbt: (miệng)
- HS đọc yêu cầu bài tập – 1 HS đọc 3 câu của bài tập.
- GV nêu yêu cầu bài tập. 
- HS xung phong nói các câu có nghĩa giống với các câu đã cho của bài tập.
- HS nhận xét – GV sửa sai kịp thời - Tuyên dương bạn nói câu đúng.
* Bài tập 3/vbt: ( viết - theo nhóm)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Phát phiếu cho các nhóm, tìm nhanh và ghi ra bảng tên các đồ dùng học tập và cho biết đồ vât đó dùng để làm gì ?.
- GV cùng lớp kiểm tra, ghi điểm (tìm được tên 1 đồ dùng : 1điểm).
- GV tuyên dương nhóm tìm nhanh, đủ - khuyến khích các nhóm khác.
3/ Hoạt động cuối cùng: Củng cố, dặn dò:
- Nhắc nhở các em giữ gìn đồ dùng học tập cẩn thận.
- Về nhà làm lại bài tập 2.
- Tiết sau: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về các môn học.
IV/ Phần bổ sung :
-Thời gian . .... 
- Nội dung .............. 
- Phương pháp  
Môn: Tiếng việt
	Tên bài dạy: Tiết 4
	Vbt: 28-29 /tgdk: 35’
	I/Mục tiêu: 
	- Viết đúng chữ hoa D (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Dời non lấp biển ( 1 dòng cỡ nhỏ), và - Viết đúng chữ hoa Đ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Điều hay lẽ phải ( 1 dòng cỡ nhỏ)
	II/Đồ dùng dạy – học:
	-GV: Mẫu chữ hoa D, Đ bảng phụ viết ứng dụng.
	- HS: Vở tập viết (vtv1), bảng con.
	III/Các hoạt động dạy – học:
	1/Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
	- Cả lớp viết bảng con chữ hoa D, Đ - GV nhận xét.
	- HS đọc câu ứng dụng, nêu ý nghĩa của câu.
	- GV nhận xét, ghi điểm.
	2/Hoạt đông dạy học bài mới: 
	a/Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Luyện viết chữ hoa D,Đ
	b/Hoạt động 2: Củng cố cách viết chữ hoa D, Đ
	- Chữ D, Đ cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Được viết bởi mấy nét?
	* GV chốt các ý .
	- HS viết bảng con: chữ hoa D, Đ 
	- GV chọn bảng viết của HS nhận xét, tuyên dương.
	c/Hoạt động 3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng : Dời non lấp biển 
Điều hay lẽ phải 
	- 5 HS đọc câu ứng dụng - GV giải nghĩa câu ứng dụng.
	- GV đưa câu ứng dụng đã viết trong dòng kẻ li – HS nhận xét và trả lời.
	+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
	+ Các chữ cách nhau một khoảng bằng (1 con chữ o).
	*GV viết bảng và hướng dẫn HS viết nối nét của chữ.
	d/Hoạt động 4: HS viết vở tâp viết
	- GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
	- GV nêu yêu cầu cần viết của bài: viết đúng cỡ chữ, đúng độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ.
	- GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS yếu.
	3/Hoạt động cuối cùng : Củng cố, dặn dò:
	- Nhắc HS ghi nhớ cách viết chữ D, Đ hoa.
	- Về nhà viết cho hoàn thành bài.
	- Luôn rèn thêm chữ viết ở nhà, cẩn thận khi viết bài.
	- Nhận xét tiết học 
Môn: Toán
	Tên bài dạy: 47 + 25 
Sgk: 28/ Tgdk: 40’
I/Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng.
	II/Đồ dùng dạy – học:
	GV: phiếu ghi bài tập, đồ dùng dạy toán.
HS: bảng con, que tính.
	III/Các hoạt động dạy – học:
	1/Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
	- Gọi HS lên bảng làm phép tính bài tập 2/sgk- 27.
- Gọi 2 HS đọc bảng cộng 7 cộng với một số 7 + 5.
- GV nhận xét, ghi điểm.
	2/Hoạt đông dạy học bài mới: 
	a/Hoạt động 1: Giới thiệu bài : Luyện viết chữ hoa D,Đ
	b/Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 47 + 25.
- GV yêu cầu HS lấy 4 bó chục và 7 que tính rời - Gv kiểm tra 
- GV lấy 4 bó chục và 7 que tính cài bảng – GV ghi 47
- HS lấy thêm 2 bó chục và 5 que tính – GV ghi bảng 25 ( thẳng cột với 47)
	- GV yêu cầu HS gộp lại 4 bó chục thêm 2 bó chục và 7 que tính rời thêm 5 que tính rời được tất cả bao nhiêu que tính? 
- GV hướng dẫn thực hiện đặt tính, tính như Sgk/ 28.
* Gọi 1 HS yếu lên bảng Đặt tính rồi tính 47 + 36.
- GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương. 
c/ Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1/ vbt: Tính
- HS tự làm bài – GV kèm HS yếu làm bài – GV gọi HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 3/vbt: Gọi hs đọc bài toán – Gv tóm tắt
- HS làm vở bài tập – GV kèm HS yếu làm bài - 1 em làm phiếu bài tập
	Tóm tắt	Bài giải
Có : 17 nữ 	Số người đội sửa đướng có là:
Có : 19 nam	17 + 19 = 36 ( người)
Có : ? người	Đáp số : 36 người
Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Bài 4/vbt: Điền chữ số thích hợp vào ô trống ( bỏ bài cuối):
- HS tự tính nhẩm và điền số vào ô trống.
- 2 HS lên bảng làm bài – GV kèm HS yếu làm bài.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài.
	3/Hoạt động cuối cùng : Củng cố, dặn dò:
	Học sinh nhắc bảng cộng 7 cộng với một số. 
- Tiết sau: Luyện tập
IV/ Phần bổ sung : 
- Thời gian .... 
- Nội dung 
- Phương pháp ..
	Môn: Tập làm văn 
	Tên bài dạy : Khẳng định, phủ định. 
Luyện tập về mục lục sách
	Sgk: 54/ tgdk: 35’
I/ Mục tiêu:
- Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định, phủ định (BT1, BT2).
- Biết đọc và ghi lại được thông tin từ mục lục sách (BT3).
- Thực hiện BT3 như ở SGK, hoặc thay bằng yêu cầu: Đọc mục lục các bài ở tuần 7, ghi lại tên 2 bài tập đọc và số trang
II/ Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bảng phụ bài tập 1.Bảng đáp án bài tập 3.
III/Các hoạt động dạy – học:
1/Hoạt động đầu tiên: Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS hỏi - đáp theo tranh (Vẽ bậy lên tường)/ bài tập 1 tiết trước.
- HS theo dõi, nhận xét – GV nhận xét, ghi điểm.
2/Hoạt động dạy học bài mới : 
a/ Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
b/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1/sgk: ( Miệng – Theo cặp) Trả lời câu hỏi bằng hai cách theo mẫu:
- GV viên gắn bảng phụ - Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS đọc nội dung bài tập – đọc câu mẫu – HS hỏi – đáp trong nhóm - GV đến các nhóm HS yếu theo dõi, sửa sai.
- Từng cặp HS hỏi- đáp trước lớp.- Nhóm khác nhận xét.
- GV chốt đáp án đúng:
	a/ Có, em có đi xem phim
	 Không, em không đi xem phim.
	b/ Có, mẹ có mua báo
	 Không, mẹ không mua báo
	c/ Có, em có ăn cơm bây giờ
	 Không, em không ăn cơm bây giờ.
* GV kết luận: Chúng ta cần đáp lời khẳng định hoặc phủ định lịch sự, tế nhị và xưng hô phù hợp với người mình giao tiếp ( ba, mẹ, thầy cô, bạn bè...)
* Bài tập 2/vbt: (viết) đặt câu theo các mẫu sau, mỗi mẫu 1 câu: 
- 1HS đọc các câu a, b, c – GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập.( đặt câu có chứa từ in đậm trong bài).
- HS suy nghĩ, nối tiếp nhau đặt câu – HS theo dõi, nhận xét, sửa sai.
- GV nhận xét, tuyên dương bạn đặt câu hay.
- VD: a/ Nhà em không xa đâu.
	b/ Cây này có cao đâu.
	c/ Em đâu có ăn đâu.
* Bài tập 3/vbt: (viết – theo cặp) 
- HS đọc yêu cầu bài tập – GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS mở phần mục lục và ghi vào vbt tên 2 truyện thiếu nhi.
- HS nối tiếp nhau đọc tên 2 truyện thiếu nhi tìm được ( theo thứ tự: tên truyện, tên tác giả, trang).
- HS nhận xét, sửa bài. 
Ví dụ: 1. Có công mài sắt, có ngày nên kim 	Truyện ngụ ngôn 	Trang 4
	 2. Bạn của nai nhỏ	 Theo văn lớp 3	Trang 23
* GV chốt: Sử dụng mục lục giúp em tìm sách, tìm bài đọc dễ dàng và nhanh hơn.
3/ Hoạt động cuối cùng : Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- Thực hành nói, viết lời khẳng định, phủ định đúng, phù hợp.Biết sử dụng mục lục khi tìm sách.
- Tuyên dương HS học tập tốt.
- GV nhận xét tiết học.
IV/ Phần bổ sung :
-Thời gian . .... 
- Nội dung .............. 
- Phương pháp  
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy

Tài liệu đính kèm:

  • docTuân 6.doc