Giáo án Lớp 4 Tuần 14 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Lớp 4 Tuần 14 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc:

Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng các tiếng từ khó. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).

- Hiểu các từ ngữ trong truyện.

- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 772Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 14 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14:
 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng từ khó. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). 
- Hiểu các từ ngữ trong truyện.
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài : Văn hay chữ tốt. 
- GV nhận xét ghi điểm.
- 2 h/s nối tiếp đọc, và trả lời câu hỏi nội dung.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài và chủ điểm.
2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Chia đoạn, yêu cầu đọc.
- HD phát âm đúng.
- HS đọc + Đ1:Từ đầu...đi chăn trâu.
 + Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh.
 + Đ3 : còn lại.
- HD giải nghĩa từ.
- Đọc chú giải cuối bài.
- Đọc nối tiếp lần 2.
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, ...
- Yêu cầu đọc nhóm.
- HS đọc theo cặp.
- 2 h/s đọc bài.
- GV đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhâu như thế nào?
- Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một hòn đất mộc mạc có hình người. 
- Ý chính đoạn 1?
- Ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
- Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
- Vào nắp cái tráp hỏng.
- Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
- Ý đoạn 2?
- Ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. 
- Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
- Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng gặp trời mưa, bị rét, sưởi ấm, gặp ông Hòn Rấm. 
- Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
- Ông chê chú nhát.
- Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung?
1. Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
2. Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào đúng? Vì sao?
- HS thảo luận:
- Ý kiến 2 đúng.
-** Chi tiết " nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?
- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn hữu ích.
- Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
- Ý đoạn 3?
- Câu chuyện nói lên điều gì? 
- Ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung.
* HS nêu nội dung bài.
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Nhận xét cách đọc?
- Toàn bài đọc diễn cảm, giọng hồn nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, 
phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
- GV đọc mẫu.
- HS nêu cách đọc.
- Luyện đọc.
- Đọc phân vai: 3 vai, chú bé Đất, ông Hòn Rấm, dẫn truyện.
- Thi đọc.
- GV theo dõi nhận xét ghi điểm.
- Cá nhân đọc.
- Nhóm, các nhóm (đọc phân vai)
C. Củng cố dặn dò: 
- Em nhận xét gì về chú đất Nung?
- Dặn h/s luyện đọc cho tốt, chuẩn bị phần 2 của truyện.
___________________________________
Toán:
Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
Giúp h/s:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
Bài 1, bài 2 (Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi h/s chữa bài tập.
- GV nhận xét.
- 2 h/s lên bảng làm
 45 x 12 + 8) = 540 + 8 = 548
 45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số.
- Tính giá trị 2 biểu thức:
( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7.
- 2 h/s lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi chéo kiểm tra nháp.
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8.
- So sánh giá trị của hai biểu thức?
( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7.
- Nhận xét gì về các số hạng của tổng với số chia?
- Các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia.
- Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào?
- HS phát biểu.
* Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
2. Thực hành:
Bài 1:
- Nêu 2 cách tính?
- HS đọc yêu cầu.
- C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính.
- C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
- 2 h/s lên bảng, lớp làm vào vở.
C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10
C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
Bài 2. 
- Nêu cách chia một hiệu cho một số?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- HS phát biểu thành lời. 
- HS làm bài.
* Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi cho nhau.
Bài 3:
- Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán. 
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Tổ chức cho h/s tự làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 h/s lên bảng chữa.
- GV giúp đỡ h/s còn lúng túng.
Bài giải:
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.. 
- GV hướng dẫn h/s giải cách khác.
C. Củng cố dặn dò:
- Muốn chia một tổng(hiệu) cho một số ta làm thế nào?
 - Nhận xét tiết học, dặn h/s về ôn lại bài.
 Số nhóm h/s của lớp 4A là:
32 : 4 = 8 ( nhóm)
 Số nhóm h/s của lớp 4B là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
 Số nhóm h/s của cả hai lớp là:
8 + 7 = 15 ( nhóm )
Đáp số: 15 nhóm.
Đạo đức:
 Tiết 14: BIẾT ƠN THẦY GIÁO CÔ GIÁO ( TIẾT 1 )
I. Mục tiêu:
- Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo.
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
- Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. (Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình.)
II. Tài liệu và phương tiện:
- Các băng chữ của bài tập 2( 22 ).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể một số việc làm hàng ngày em đã làm bày tỏ lòng biết ơn đối với ông bà, cha mẹ?
- 2, 3 h/s trả lời.
 B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Xử lí tình huống (trang 20, 21 sgk).
+ Mục tiêu: HS xử lí các tình huống, biết công lao của các thầy giáo, cô giáo.
Kính trọng biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
+ Cách tiến hành:
- GV yêu cầu h/s nêu tình huống(Bỏ từ cùng)
- 2 h/s nêu.
- Dự đoán các ứng xử có thể xảy ra?
- HS dự đoán.
- Trình bày lựa chọn cách ứng xử và lí do lựa chọn ?
- Lần lượt h/s trình bày.
- Tổ chức thảo luận trước lớp các cách ứng xử.
- HS trao đổi, thảo luận.
+ Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay điều tốt. Do đó các em phải biết kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
2. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 1SGK )
+ Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm thể hiện lòng kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho h/s làm bài tập 1.
- Từng cặp trao đổi, thảo luận.
- Gọi h/s trình bày trước lớp.
- Lần lượt các nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, trao đổi, bổ sung.
 + Kết luận : Tranh 1,2,4 thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 2, SGK)
+ Mục tiêu: Nêu các việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức cho h/s thảo luận nhóm.( ý g bỏ từ chia sẻ)
- Mỗi nhóm nhận một băng giấy viêt tên 1 việc làm trong bài tập 2. Tìm thêm các việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo ghi vào tờ giấy nhỏ.
- Yêu cầu h/s trình bày.
- Từng nhóm dán băng giấy vào hai cột biết ơn hay không biết ơn.
- Trình bày lần lượt những việc khác nên làm miệng, nhóm khác trao đổi, nx bổ sung.
+ Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. Các việc làm: a, b, d, đ, e, g là những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Phần ghi nhớ: HS đọc ghi nhớ.
4. Hoạt động tiếp nối:
- Vì sao cần kính trọng và biết ơn thầy cô giáo ?
- Thực hành biết ơn thầy cô giáo. 
________________________________________________
BUỔI 2: 
 ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
BUỔI 1:
( Cô Năm soạn giảng)
______________________________________
BUỔI 2:
Toán:
Tiết 27: LUYỆN TẬP CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ 
CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
 Giúp h/s củng cố về:
- Thực hành chia cho một tổng cho một số; chia cho số có một chữ số.
- Nắm được cách chia và thực hiện chia được tương đối thành thạo cho số có một chữ số.
II. Các hoạt động dạy học:	
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi h/s tính 5246:2
- Nhận xét đánh giá.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài;
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: (BT1-77BVT)
Gọi h/s làm bài bảng lớp; lớp làm vào vở.
- GV theo dõi gợi ý các em còn lúng túng, h/s T.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: (BT1-78VBT)
- Nêu cách thực hiện.
- Tổ chức cho h/s thực hành tính.
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: (BT2-78VBT)
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Thực hiện thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4: (BT3-78)
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? Tìm số chia ta làm thế nào?
- Tổ chức cho h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tìn số chia, thừa số?
- Nhận xét đánh giá.
- 1h/s lên bảng, lớp làm bảng con.
- Nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài.
a. (25+45):5= 70:5
 = 14
25+45:5 = 25:5+45:5
 = 5+9
 = 14
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
256075
5
 06
 10
 07
 25
 0
51215
KQ: 61515 ; 71211(2) 
 - Đọc đầu bài.
- Nêu ý kiến. 
- HS làm bài.
Giải:
Số thóc đã lấy ra là:
305080:8= 38135(kg)
Số thóc còn lại là:
305080-38135= 266945(kg)
 Đáp số: 266945kg.
- Nêu cách tính.
- HS làm bài.
KQ: a. 21314 ; b. 75151.
_____________________________________
Âm nhạc:
Tiết 14: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH,
 KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM VÀ CÒ LẢ - NGHE NHẠC
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Yêu thích â ... c đích gì ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
C. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn h/s ôn bài chuẩn bị bài sau.
- 1, 2 h/s nêu.
- HS luyện đọc:
+ Đọc nối tiếp đoạn.
+ Đọc phân vai.
- HS nêu yêu cầu.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
- Nhiều h/s đọc câu.
- Nêu yêu cầu.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm bài.
VD: Sao bạn lại học giỏi thế?
.
______________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Tiết 14: TỔNG KẾT THI ĐUA THEO CHỦ ĐIỂM 
I. Mục tiêu:
- Tổng kết phong trào thi thua thực hiện các hoạt động lập thành tích chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.	
- HS nhận ra những ưu điểm nổi bật đã đạt được trong tháng thi đua, rút kinh nghiêm về các nhược điểm.
II. Các hoạt động:
1. Tổng kết thi đua:
- GV tổ chức cho h/s tự nhân xét các công tác thi đua trong tháng phát động thông qua bảng tổng kết thi đua.
- HS nêu nhận xét theo bảng thi đua đã đạt được.
- GV cùng lớp tổng kết tuyên dương, đề nghị tuyên dương trước nhà trường các em đạt nhiều thành tích: chăm ngoan; được nhiều điểm 10
2. Dặn dò:
- GV nhận xét chung phong trào thi đua của lớp.
- Nhắc nhở h/s tiếp tục thực hiện tốt tình yêu và lòng biết ơn đối với thầy cô giáo bằng cách tham gia học tập tốt.
- Dành tặng thầy cô giáo những hoa điểm tốt và những lời ca tiếng hát.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Toán:
Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào tính toán hợp lý. ( Bài 1, bài 2)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu qui tắc chia một số cho một tích?
- Nhận xét cho điểm. 
B. Bài mới: 
1. Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức ( trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
- Tính giá trị của 3 biểu thức:
( 9 x 15 ) : 3 =
9 x ( 15 : 3 ) =
( 9 : 3 ) x 15 =
- 3 h/s lên bảng, lớp làm nháp.
= 135 : 3 = 45
= 9 x 5 = 45
= 3 x 15 = 45
- So sánh giá trị của ba biểu thức trên?
- Các biểu thức có giá trị bằng nhau.
- ( 9 x 15 ) : 3 = ?
( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3) = ( 9 : 3) x 15
- Kết luận: ( trong trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia).
2. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia).
- Ta có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia.
- Tính gía trị của 2 biểu thức sau:
( 7 x 15 ) : 3 = 
7 x ( 15 : 3 ) =
- 2 h/s lên bảng, lớp làm nháp.
= 105 : 3 = 35
= 7 x 5 = 35
- So sánh 2 giá trị ?
- Bằng nhau.
- Vì sao không tính ( 7 : 3 ) x 15 ?
- Vì 7 không chia hết cho 3.
- Kết luận: ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia).
- Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
3. Kết luận chung: 
- HS phát biểu.
+ Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
4. Luyện tập:
Bài 1*: Tính bằng hai cách.
- 2 h/s lên bảng, lớp làm bài vào vở.
C1: Nhân trước, chia sau.
C2: Chia trước, nhân sau ( Chỉ thực hiện được khi ít nhất có 1 thừa số chia hết cho số chia)
- Yêu cầu h/s làm bài, GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T.
a. C1: ( 8 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46
 C2: (8 23) : 4=8 : 4 23=2 23= 46.
C1: ( 15 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60
C2: (15 24):6=15 (24:6)=15 4 = 60.
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Nêu cách thuận tiện nhất?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV gợi ý h/s còn lúng túng
- Thực hiện phép chia 36 : 9, 
rồi nhân 25 x 4.
- Gọi h/s nêu kết quả.
(25 36) :9 = 25 (36 : 9) = 25 4 = 100.
Bài 3**:
- HS đọc bài toán, tóm tắt.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Nêu các bước giải bài toán?
- Yêu cầu tự giải bài toán vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
(HD cách giải khác)
 C2: Tìm số tấm cửa hàng đã bán tìm số mét.
C3: Đã bán số mét vải của mỗi tấm, mà có 5 tấm ( nhân với 5 )
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách chia một tích cho một số?
- Dặn h/s học thuộc qui tắc, làm BT 3 ( Các cách giải khác ) 
- Tìm tổng số mét vải.
- Tìm số mét vải đã bán.
- Cả lớp làm bài, 1 h/s lên bảng chữa.
Bài giải:
 Cửa hàng có số mét vải là:
30 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)
 Đáp số: 30m vải
______________________________________
Tập làm văn:
	Tiết 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ cái cối xay, cái trống trường ( TBDH ).
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là miêu tả?
- 2 h/s trả lời.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài 1: Đọc bài văn Cái cối tân...
- HS đọc.
- GV treo tranh và giải thích: áo cối: vòng bọc ngoài của thân cối.
- HS đọc thầm trả lời các câu hỏi SGK.
a. Bài văn tả gì?
- Tả cái cối xay gạo bằng tre.
b. Mở bài?
- Câu đầu: Giới thiệu cái cối, (đồ vật được miêu tả).
 - Kết bài?
- Đoạn cuối: Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ).
c. So sánh kiểu mở bài, kết bài đã học?
- Giống kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
d. Phần thân bài tả cái cối theo trình tự?
- Tả hình dáng theo trình tự bộ phận: lớn đến nhỏ, ngoài vào trong, chính đến phụ.
Cái vành - cái áo; hai cái tai - lỗ tai; hàm răng cối - dăm cối; cần cối - đầu cần - cái chốt - dây thừng buộc cần.
- Tả công dụng cái cối: xay lúa, tiếng cối làn vui cả xóm.
- GV nói thêm về biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh trong bài.
Bài 2: Khi tả đồ vật ta cần tả thế nào?
- Tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
3. Phần ghi nhớ:
- 2-3 h/s đọc.
4. Phần luyện tập:
- Đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu dọc thầm làm bài.
- 2 h/s đọc nối tiếp phần thân bài tả cái trống và phần câu hỏi.
a. Câu văn tả bao quát cái trống ?
- Anh chàng trống này tròn như cái chum.... trước phòng bảo vệ.
b. Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả ?
c. Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống? 
- Mình trống.
- Ngang lưng trống.
- Hai đầu trống.
- Hình dáng:Tròn như cái chum, mình được ghép bằng ...ở hai đầu, ngang lưng ...nom rất hùng dũng, hai đầu bịt kín bằng
d. Viết thêm phần mở bài, thân bài, để 
da trâu thuộc kĩ căng rất phẳng.
- Âm thanh: Tùng!...Cắc, tùng!,...
trở thành bài văn hoàn chỉnh.
- HS làm bài vào nháp.
- Chú ý: Mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết bài mở rộng hay không mở rộng.Khi viết cần liền mạch với thân bài.
- HS trình bày miệng. Lớp nhận xét.
- GV khen h/s có bài làm tốt.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cầu tạo bài văn miêu tả?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s về viết hoàn chỉnh bài vào vở.
___________________________________ 
Khoa học:
Tiết 28: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: 
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,...
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giấy, bút đủ cho các nhóm vẽ tranh.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra:
- Kể tên các cách làm sạch nước? Nêu cách làm của 1 trong các cách trên? 
 B.Bài mới:
- HS phát biểu.
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
+ Mục tiêu: HS nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
+ Cách tiến hành:
- Quan hình và trả lời theo cặp.
- Chỉ và nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước?
- Thảo luận theo cặp.
- HS chỉ theo hình SGK.
- Trình bày.
- Lần lượt h/s nêu, lớp nhận xét .
- GV nhận xét chốt ý đúng.
- HS nhắc lại và liên hệ bản thân.
Hình 
 Nội dung
Nên, không
1
Đục ống nước, làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước
Không
2
Đổ rác xuống ao, làm cho nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác chết.
Không.
3
Vứt rác có thể tái chế vào thùng riêng tiết kiệm và bảo vệ môi trường.
Nên
4
Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước
Nên
5
Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không sinh trưởng.
Nên
6
Xây dựng hệ thống ống thoát nước thải, tránh ô nhiễm đất và không khí.
Nên
+ Kết luận: Gọi h/s đọc mục bạn cần biết.
2. Hoạt động 2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình bảo vệ nguồn nước.
+ Mục tiêu: Bản thân h/s cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước.
+ Cách tiến hành: Tổ chức theo nhóm.
- GV chia nhóm.
- HS về nhóm.
- Nhiệm vụ : Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
-Tìm nội dung đóng vai tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
- Thảo luận để tìm nội dung.
- Tập đóng vai.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Các nhóm đóng vai. Lớp trao đổi 
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm có sáng kiến hay nhập vai.
C. Củng cố dặn dò:
- Vì sao cần bảo vệ nguồn nước? Em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s thực hành bảo vệ nguồn nước. 
theo các vai.
_____________________________________
Sinh hoạt:
SƠ KẾT TUẦN 14
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 14.
- Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải trong tuần 14.
- Hoạt động tập thể: tham gia múa hát hoặc chơi trò chơi.
II. Các hoạt động chính:
1. Sinh hoạt lớp:
- GV tổ chức cho các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét tổng kết chung các mặt học tập và các hoạt động trong đợt thi đua tuần 14. Nêu ý kiến phấn đấu tuần 15.
- Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung tình hình học tập và các hoạt động của lớp. Nêu phương hướng phấn đấu của tuần học mới.
- HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 15. Tuyên dương các em chăm học đi học đều, có tiến bộ và đạt kết quả cao trong phong trào thi đua học tập chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Rút kinh nghiệm cho h/s còn chậm tiến bộ: Công; Lan,
 2. Hoạt động tập thể:
- GV tổ chức cho HS tham gia múa hát các bài hát thuộc chủ đề Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s tham gia nhiệt tình.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 14-ĐẠI L4(CKTKN).doc