Giáo án Lớp 4 Tuần 16 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Lớp 4 Tuần 16 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc:

Tiết 31: KÉO CO

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ND: Kéo co là một trò hcơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to ( nếu có ).

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 847Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 16 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16:
 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 31: KÉO CO
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, trơn tru toàn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. 
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND: Kéo co là một trò hcơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK phóng to ( nếu có ).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thuộc lòng bài thơ: Tuổi ngựa?
- Trong khổ thơ cuối, ngựa con nhắn nhủ mẹ điều gì?
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc 
- Chia đoạn yêu cầu đọc.
- 3 đoạn:+ Đ1: 5 dòng đầu.
 + Đ2: 4 dòng tiếp.
 + Đ3: Phần còn lại.
+ HD đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 h/s đọc.
+ HD đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- 3 h/s khác đọc, 1 h/s đọc chú giải.
- Yêu cầu đọc theo cặp.
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc toàn bài, nêu cách đọc đúng?
- 1 h/s đọc, lớp nghe nêu ý kiến đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm trả lời câu hỏi.
- Phần đầu bài văn giới thiệu với người đọc điều gì?
- Cách chơi kéo co.
- Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào?
- Kéo co phải có 2 đội, thường thì số người 2 đội bằng nhau.
+ Ý đoạn 1?
+ Ý 1: Cách thức chơi kéo co.
- Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu 
- HS thi giới thiệu:
Trấp?
+ Nêu ý đoạn 2 giới thiệu gì?
- Đọc lướt đoạn 3, trả lời:
Là cuộc thi khác biệt. Đó là cuộc thi khác biệt giữa bên.
+ Ý 2: Cách thức chơi kéo co ở làng Hữu Trấp.
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt? 
- Là cuộc thi giữa trai tráng 2 giáp trong làng. Số lượng không... bại thành thắng.
- Theo em vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng rất vui?
- Vì có đông người tham gia, không khí ganh đua sôi nổi,...
- Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào khác?
- Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, đánh gồng, chọi gà, leo cầu khỉ.
- Nêu ý đoạn 3?
- Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn.
* Nội dung chính của bài?
+ HS nêu nội dung bài.
4. Đọc diễn cảm:
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- 3 h/s đọc.
- Tìm giọng đọc thích hợp?
- GV đọc đoạn 2.
- Toàn bài đọc giọng sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam, nữ, rất là vui, ganh đua, hò reo, khuyến khích, nổi trống, không ngớt lời.
- Luyện đọc đoạn 2.
- Luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc.
 C. Củng cố dặn dò:
- Em nhận xét gì về trò chơi kéo co, chơi kéo co có lợi gì?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s đọc lại bài, kể cho người thân nghe.
- Cá nhân đọc, nhóm đọc.
- Lớp nhận xét, chọn bạn đọc tốt.
___________________________________
Toán:
Tiết 76: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.( Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tính : 65 480 : 65 ; 12 678 : 26
- 2 h/s lên bảng làm, lớp làm nháp.
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu h/s nêu các đặt tính, tính.
- Yêu cầu làm bài.
- HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- 3 h/s lên bảng chữa bài, mỗi h/s 2 phép tính.
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
- HS đọc, tự tóm tắt bài toán:
- Bài toán cho biết gì hỏi gì?
- Muốn tính số mét vuông nền nhà lát 
được ta làm phép tính gì? 
- Phép tính chia. 
- Yêu cầu h/s làm bài vào vở.
- GV chấm chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 1 h/s chữa bài. 
Bài giải:
 Số mét vuông nền nhà lát được là:
1050 : 25 = 42 (m2 )
 Đáp số: 42 m2
Bài 3: 
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì? 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- Tính tổng số sản phẩm làm trong 3 tháng.
- Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm.
Bài giải:
 Trong 3 tháng đội dó làm được là:
855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm)
 Trung bình mỗi ngời làm được là:
 3125 : 25 = 125 (sản phẩm)
Đáp số: 125 sản phẩm.
Bài 4**: GV chép đề lên bảng.
- Yêu cầu h/s trao đổi trả lời.
- Thực hiện phép chia để tìm thương và số dư đúng.
- HS trao đổi nhóm 2, trả lời:
a. Phép chia sai ở lần chia thứ hai: 564 chia 67 được 7.
Do đó có số dư lớn hơn số chia: 95 > 67
Dẫn đến kết quả phép chia sai.
b. Sai ở số dư cuối cùng của phép chia.
- GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn h/s làm vào vở bài 4, thực hiện phép chia cho đúng.	 
- HS làm bài vào nháp, chữa bài.
___________________________________
Đạo đức:
 	Tiết 16: YÊU LAO ĐỘNG (TIẾT 1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những bểu hiện lười lao động.
(Biết được ý nghĩa của lao động.)
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồ dùng đóng vai BT 2 ( chuẩn bị theo nhóm).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc, hát những bài thơ, hát em sáng tác hay sưu tầm nói về công lao của thầy, cô giáo? 
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Đọc truyện: Một ngày của Pê-chi-a. 
+ Mục tiêu: HS đọc truyện, trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.	 
 + Cách tiến hành:
- 2 h/s đọc, hát....
- Đọc truyện.
- 1, 2 h/s đọc, lớp theo dõi.
- Tổ chức thảo luận nhóm 3 câu hỏi SGK/25.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày lần lượt 
- Trình bày.
từng câu, lớp nhận xét, trao đổi.
- GV nhận xét chung, chốt ý. 
+ Kết luận: Cơm ăn, áo mặc, sách vở, ...đều là sản phẩm của lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người sống tốt hơn.
- Đọc phần ghi nhớ?
- 2, 3 h/s đọc.
2. Hoạt động2: Thảo luận nhóm bài tập 1
+ Mục tiêu: Tìm những biểu hiện của yêu lao động và lười lao động.
+ Cách tiến hành: 
- Tổ chức h/s thảo luận nhóm 4.
- Cả lớp làm nháp, 2 nhóm làm phiếu khổ to( Bảng phụ).
- Trình bày.
- Lần lượt các đại diện nhóm nêu miệng, 2 nhóm dán phiếu( Gắn bảng).
- GV cùng hs nhận xét, chốt ý đúng.
 YÊU LAO ĐỘNG:
 LƯỜI LAO ĐỘNG:
- Làm bài và học thuộc bài rồi mới đi chơi
- Không học bài, không làm bài.
- Luôn luôn hoàn thành mọi việc khi bố, mẹ, thầy cô giáo giao cho.
....
- Ỷ lại chờ người khác làm cho.
.... 
3. Hoạt động 3: Đóng vai bài tập 2. 
+ Mục tiêu:	HS biết đóng vai, biết xử lý theo tình huống các vai đóng.	
+ Cách tiến hành:
- Đọc tình huống SGK.
- 2 h/s đọc.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 5.
- Các nhóm chọn tình huống, chọn bạn đóng vai và thảo luận theo tình huống đã đóng.
- Yêu cầu trình bày.
- 2 nhóm đóng 2 tình huống, lớp trao đổi theo tình huống.
- Cách ứng xử trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
- HS trả lời.
- HS khác đưa ra cách cư xử khác.
- GV nhận xét và chốt cách cư xử đúng, hay. 
4. Hoạt động tiếp nối: 
 - Lao động có ích gì,Vì sao cần yêu lao động?
- Thực hiện yêu lao động. Chuẩn bị bài tập 3,4,5,6 SGK. 
________________________________________________
BUỔI 2: 
 ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
BUỔI 1:
( Cô Năm soạn giảng)
______________________________________
BUỔI 2:
Toán:
Tiết 31: LUYỆN TẬP: THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0 
I. Mục tiêu: 
- Giúp h/s biết được cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Áp dụng chia được cho số có 2 chữ số thương tìm được có chữ số 0.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tính 9 450 : 24 ; 2448 : 24 
- 2 h/s lên bảng làm, lớp làm nháp.
- GV nhận xét chữa bài.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (BT1-88VBT)
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu, T.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: (BT2-88VBT)
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Thực hiện thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi gợi ý.
Bài 3: (BT3-88VBT)
- HD chơi trò chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi.
- HD lớp nhận xét đánh giá.
C. Củng cố ặn dò:
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn h/s ôn bài chuẩn bị bài sau.
- Nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
5974
58
 17
 174
 0
103
KQ: 31902:78= 409
 28350:47= 603(9)
- Đọc đầu bài.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm bài.
Giải:
Giá tiền mỗi các bút là:
78000/52= 1500(đồng)
Nếu giảm giá 300 đồng mmỗi bút giá 1500-300=1200(đồng)
Mua được số bút là:
78000:1200= 65(bút)
 ĐS: 65 bút.
- Nêu yêu cầu. 
- HS chơi trò chơi.
7350:35
350
25200:72
107
4066:38
210
34638:69
502
_____________________________________
Âm nhạc:
Tiết 16: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: EM YÊU HOÀ BÌNH,
BẠN ƠI LẮNG NGHE. KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Tập biểu diễn bài hát.
- Yêu thích môn học.
II. Các hoạt động:
A. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài ôn.
B. Phần hoạt động:
1. Hoạt động 1: Ôn tập bài Em yêu hoà bình.
- GV mở băng.
- Tổ chức cho h/s hát ôn bài.
- GV theo dõi nhắc nhở cho h/s hát đúng.
2. Hoạt động 2: Ôn tặp bài Bạn ơi lắng nghe.
- GV mở băng bài: Bạn ơi lắng nghe.
- Tổ chức cho h/s hát ôn .
- HS nghe băng và hat theo nhạc 1-2 lần.
- Cán sự bắt nhịp cả lớp hát và vỗ tay theo nhịp bài hát.
- HS nghe băng và hat theo.
- HS hát thi giữa 3 tổ.
- GV chỉnh sửa uốn nắn, hoàn thiện bài cho học sinh. 
- Cả lớp múa phụ hoạ theo bài hát. 
3. Hoạt động 3: Ôn tập bài: Khăn quàng thắm mãi vai em.
 - GV bắt nhịp cho HS hát một lần toàn bài.
- GV mở băng cho HS hát lại 1 lần theo nhạc và một lần nghe băng.
3. Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu 1 nhóm lên trình diễn.
- Nhận xét chung giờ học.
 - Dặn h/s ôn bài chuẩn bị bài sau.
- HS hát .
- HS thi giưa các tổ ( Đại diẹn mỗi tổ một em hoặc 2 em )
- HS hát lại toàn bài: lần một hát lời ca, lần 2 hát kết hợp vỗ tay theo nhịp bài hát.
- Trình diễn liên khúc 3 bài hát.
_____________________________________ 
Tiếng Việt( Tăng)
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
I. Mục tiêu:
 - Biết sử dụng các kiến thức về câu hỏi để đặt câu viết thành một đoạn văn hoặc dùng để nói ,viết ,....thông qua hình thức làm bài tập. 
 - Đọc bài văn kể về trò chơi kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng.
 III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: 
- Thế nào là câu hỏi?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HS ôn tập:
Bài 1: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm tron ... c. 3245 +12065 +2564 d. 60116 : 28 
Bài 3:
 a. (75+ 25) :5
 b. 128 : (4 2 )
 c. ( 1257 9) : 3 
d. 32800:(142-92) 
Bài 4 : Viết các số thích hợp vào chỗ chấm 
yến = ..............kg 14 tạ =.........................yến 
yến = ..............kg 5tấn =...................tạ 
 54 kg = .................g 5tấn 4 tạ =................tạ 
43 kg = .................g 3tấn 5 yến = ............yến 
Bài 5 : Viết các số thích hợp vào chỗ chấm 
 4 m2 = ..............cm2 25 dm 2 =...................cm2
12 m2 = ..............cm2 45 dm 2 =...................cm2
54 m2 = ..............cm2 6 dm 2 =...................cm2
3m2=.dm2 1200000 cm2= .m2
Bài 6 : Một hình chữ nhật có chu vi bằng 48 m chiều dài hơn chiều rộng 2 m . tính diện tích của hình chữ nhật đó.
B. Cho điểm:
Bài 1: (1 điểm) Vẽ đúng cho 1 điểm.
Bài 2: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng cho điểm.
a. 5891 ; b. 204848 
c. 17874 ; d. 2147 
Bài 3: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng cho điểm.
 a. 20 ; b. 16 
 c. 3771 ; d. 656
Bài 4: (2 điểm) Điền đúng mỗi chỗ trống cho điểm.
Bài 5: (2 điểm) Điền đúng mỗi chỗ trống cho điểm.
Bài 6: (1 điểm) Làm đúng cả bài cho 1 điểm.
Giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật sẽ là
48 : 2 = 24 (m )
Chiều dài hình chữ nhật là
( 24 + 2 ) : 2 = 13 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là
13 + 2 = 15 (m )
Diện tích hình chữ nhật là
x 15 = 195 ( m 2 )
Đáp số : 195 m 2
_____________________________________
Tiếng Việt:
Tiết 16: KIỂM TRA 
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kĩ năng xác định danh từ, động từ ,tính từ thông qua việc xác định trong đoạn văn ,đoạn thơ; đặt câu có danh từ, động từ ,tính từ.
- Kĩ năng xác định câu hỏi và sử dụng câu hỏi.
II. Hoạt động dạy học:
A. Đề bài.
Bài 1: Xác định các danh từ, động từ ,tính từ có trong đoạn văn sau 
 - Nắng vàng lan nhanh xuống chân núi rồi rải vội lên đồng lúa .
 - Đến bây giờ ,Vân vẫn không quên được khuôn mặt hiền từ ,mái tóc bạc ,đôi mắt đầy thương yêu và lo lắng của ông .
Bài 2: Đặt ba câu có :
a. Chủ ngữ là danh từ /vị ngữ là động từ 
b. Chủ ngữ là danh từ /vị ngữ là tính từ 
c. Chủ ngữ là động từ /vị ngữ là động từ “là”
Bài 3 : Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng động từ, tính từ và danh từ để kể về việc học tập của em, rồi gạch chân các động từ có sử dụng trong đoạn văn vừa viết.
Bài 4 : Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch in đậm trong các câu sau .
a. Dưới ánh nắng chói chang, bác nông dân đang cày ruộng .
b. Bà cụ ngồi bán những con búp bê bằng vải vụn .
B. Cho điểm:
Bài 1: (2 điểm)
(Bài làm : các từ in nghiêng là danh từ, các từ in đậm là tính từ , các từ ngạch chân là động từ )
Bài 2: (3 điểm)
a. ví dụ :
Mặt trăng đã nhô lên khỏi rặng núi 
b. ví dụ :
Những hạt sương đêm long lanh trên cành 
c. ví dụ :
Lao động là vinh quang 
Bài 3: (2 điểm)
HS viết được đoạn văn có sử dụng động từ và chỉ ra được động từ cho 2 điểm.
Bài 4: (2 điểm)
Đặt đúng mỗi câu hỏi theo yêu cầu cho 1 điểm.
( Toàn bài trình bày sach viết chữ đẹp cho 1 điểm)
______________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Tiết 16: VẼ TRANG THEO ĐỂ TÀI: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh thể hiện được việc bảo vệ môi trường và an toàn trong giao thông.
- Vẽ được một bức tranh theo đề tài cho trước.
II. Các hoạt động:
1. Hoạt động vẽ tranh:
- GV nêu nhiệm vụ: Vẽ tranh thể hiên việc bảo vệ môi trường và an toàn giao thông.
+ Bảo vệ môi trường gồm những hoạt động nào? Hình ảnh gì?
+ An toàn giao thông gồm những gì?
- Tổ chức cho h/s thực hành vẽ tranh.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s vẽ.
* Đánh giá kết quả:
- Cho h/s trình bày sản phẩm theo nhóm.
- GV cùng lớp nhận xét đánh giá.
2. Dặn dò:
- Tham gia và động viên gia đình, người thân tham gia tốt việc bảo vệ môi trường,ấthng gia an toàn giao thông.
- HS theo dõi.
- HS nêu ý kiến.
- HS thực hành vẽ.
- HS trình bày sản phẩm.
- Lớp nhận xét đánh giá.
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
Toán:
Tiết 80: CHIA CHO SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ ( TIẾP)
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). Bài 1, bài 2 (b)
- Làm các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra:
- Gọi h/s làm bài 1.
- 2 h/s lên bảng.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu phép chia:
a) Trường hợp chia hết:
- Làm vào nháp, 1 em lên bảng.
41535 : 195 = ?
- Đặt tính. 
- Tính từ trái sang phải.
41535 195
 253 213
 585
 0
b) Trường hợp chia có dư.
- Làm vào nháp, 1 em lên bảng.
80120 : 245 = ?
- Đặt tính.
- Tính từ trái sang phải.
80120 245
 622 327
 1720
 5
3. Thực hành:
Bài 1: 
- Thực hiện thế nào?
- Nêu yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân.
+ Đặt tính.
62321 307 81350 187
 921 203 655 435
 0 940
 5
+Thực hành tính.
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
Bài 2: Tìm x.
- Nêu cách tìm số chia?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Chữa bài , ghi điểm.
- HS nhắc lại cách tìm số chia.
- Cả lớp làm vào vở. 
b) 89658: X = 293
 X = 89658 : 293
 X = 306 
Bài 3: 
- Đọc đề, phân tích và làm bài.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gi?
- HS nêu ý kiến.
- Bài toán dạng gì?
- HD h/s làm bài.
- HS làm bài.
- GV theo dõi gợi ý. 
Bài giải:
- Chấm chữa bài. 
TB mỗi ngày nhà máy sản xuất là:
 49410:305 = 162 (sản phẩm)
 ĐS: 162 sản phẩm.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tìm số chia chưa biết?
- Dặn h/s ôn và làm lại bài.
______________________________________
Tập làm văn:
	Tiết 32: : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Bài viết trình bày khoa học rõ ràng.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em?
- 1 h/s giới thiệu.
- GV nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Chuẩn bị bài viết:
Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.
- HS đọc đề bài.
- Đọc 4 gợi ý trong sgk/ 162.
- 4 h/s đọc.
- Đọc dàn ý của mình tuần trước?
- 2 h/s đọc, lớp đọc thầm lại.
- Chọn mở bài trực tiếp hay gián tiếp?
- 1 số h/s trình bày mở bài trực tiếp, gián tiếp.
- Viết từng đoạn thân bài (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
- HS đọc thầm lại mẫu.
- Lưu ý câu mở đầu đoạn trong mẫu.
- 1, 2 h/s làm mẫu câu mở đầu đoạn bài của mình.
+VD: Búp bê của em trông thật đáng yêu.
- Chọn cách kết bài?
- Một vài h/s nêu cách kết bài mình chọn theo cách mở rộng hay không mở 
3. HS viết bài:
rộng. 
- Yêu cầu h/s viết bài vào vở.
- Viết bài vào vở.
- GV quan sát giúp đỡ h/s còn lúng túng.
C. Củng cố dặn dò:
- GV thu bài, nhận xét tiết học. 
- Dặn h/s chuẩn bị bài sau. 
______________________________________
Khoa học:
Tiết 32: KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO?
I. Mục tiêu: 
- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí: khí ni-tơ, khí ô-xi, khí các-bô-níc.
- Nêu được thành phần chính của không khí gồm khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra, còn có khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,
II. Đồ dùng dạy học:
- Nến, đĩa đèn bằng nhựa, đế bằng nhựa, ống trụ bằng thuỷ tinh, chậu nhựa (TBDH). Nước vôi trong.	
- HS chuẩn bị theo dặn dò tiết trước.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Không khí có tính chất gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: 
1. Hoạt động1: Xác định thành phần chính của không khí.
+ Mục tiêu: Làm thí nghiệm xác định hai thành phần chính của không khí là khí ô-xi duy trì sự cháy và khí ni-tơ không duy trì sự cháy.
+ Cách tiến hành: 
- Tổ chức h/s làm việc theo nhóm 2-4.
- Nhóm trưởng báo cáo sự chẩn bị của các nhóm.
- Đọc mục thực hành.
- Cả lớp đọc thầm.
- Tổ chức cho h/s làm thí nghiệm ( GV giúp đỡ h/s làm thí nghiệm.)
- Các nhóm làm thí nghiệm như gợi ý SGK.
- HS giải thích hiện tượng:
- Tại sao khi nến tắt, nước lại dâng vào trong cốc?
+ Phần không khí mất đi chính là chất duy trì sự cháy, đó là ô-xi.
- Sự cháy làm mất đi một phần không khí ở trong cốc và nước tràn vào cốc chiếm chỗ phần không khí bị mất đi.
- Phần không khí còn lại có duy trì sự cháy không ? Vì sao em biết?
- Không vì nến bị tắt.
- GV làm lại thí nghiệm và hỏi h/s:
- Không khí gồm mấy thành phần chính?
- Người ta đã chứng minh được rằng thể tích khí ni-tơ gấp 4 lần thể tích khí ô-xi trong không khí.
+ Kết luận: 
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số thành phần khác của không khí.
+ Mục tiêu: Làm thí nghiệm để chứng minh trong không khí còn có những thành phần khác.
+ Cách tiến hành:
- 2 thành phần chính:
+ Thành phần duy trì sự cháy có trong không khí là ô-xi.
+ Thành phần không duy trì sự cháy có trong không khí là khí ni-tơ.
- HS đọc mục bạn cần biết sgk/66 
- Tổ chức h/s quan sát lọ nước vôi trong.
- Cả lớp quan sát lọ nước vôi trong.
- Bơm không khí vào lọ nước vôi trong. 
- Nước vôi vẩn đục.
- Giải thích hiện tượng?
- HS trả lời dựa vào mục bạn cần biết (67).
- GV giải thích thêm: Trong không khí còn có hơi nước; ví dụ hôm trời nồm...
- Quan sát hình 4,5 /sgk: Kể tên các thành phần khác có trong không khí?
- Bụi, khí độc, vi khuẩn.
- GV yêu cầu h/s làm thí nghiệm. 
+ Kết luận: Không khí gồm 2 thành phần chính là ô-xi và ni-tơ. Ngoài ra còn chứa khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,...
C. Củng cố dặn dò:
- Không hhkí có các thành phần nào? Để không khí sạch ta cần làm gì?
- Học thuộc bài và chuẩn bị bài ôn tập.
- Khép cửa để 1 lỗ nhỏ cho tia nắng lọt vào, nhìn rõ những hạt bụi.
_____________________________________
Sinh hoạt:
SƠ KẾT TUẦN 16
I. Mục tiêu:
- HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 16.
- Biết phát huy những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những tồn tại còn mắc phải ở tuần 15.
- Hoạt động tập thể: Vui chơi múa hát tập thể.
II. Các hoạt động chính:
1. Sinh hoạt lớp:
- GV tổ chức cho các tổ trưởng nêu ý kiến nhận xét tổng kết chung các mặt học tập. Nêu ý kiến phấn đấu tuần học mới.
- Lớp trưởng nêu ý kiến nhận xét chung. Nêu phương hướng phấn đấu của lớp trong tuần học mới.
- HS trong lớp nêu bổ sung ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét chung, bổ sung cho phương hướng của lớp tuần 16. 
2. Hoạt động tập thể:
- HS tham gia múa hát các bài hát đã học.
- GV theo dõi nhắc nhở, tổ chức cho h/s tham gia nhiệt tình. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16-LOP 4(CKTKN).doc