Giáo án Lớp 4 Tuần 16 - Hoàng Thị An

Giáo án Lớp 4 Tuần 16 - Hoàng Thị An

Tập đọc:

Kéo co

I.Mục tiêu:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.

 - Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn và phát huy. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Giáo dục H biết bảo tồn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

II.Đồ dùng dạy- học:

 - Tranh minh hoạ sgk.

III.Hoạt động dạy- học:

 1.Bài cũ:

 - 3 H đọc thuộc lòng bài “ Tuổi Ngựa”.

 ? Nêu nội dung của bài ?

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 16 - Hoàng Thị An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Thứ Hai 
Ngày soạn: 12 / 12 / 2009
Ngày dạy : 15 / 12 / 2009
Tập đọc:
Kéo co
I.Mục tiêu:
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
 - Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn và phát huy. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Giáo dục H biết bảo tồn những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh minh hoạ sgk.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 3 H đọc thuộc lòng bài “ Tuổi Ngựa”.
 ? Nêu nội dung của bài ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc: 
 - 1 H đọc toàn bài - H chia đoạn: 3 đoạn: 
(Đ1: 5 dòng; Đ2: 4 dòng; Đ3: còn lại)
 - H đọc đoạn nối tiếp, kết hợp hướng dẫn H phát âm: thượng võ, đấu sức, Hữu Trấp, ganh đua.
 - Giải nghĩa từ: “Giáp” là gì trong câu “đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn”? 
 - H luyện đọc theo nhóm đôi.
 - 1 H đọc toàn bài - Gv đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài:
Đoạn 1: Lớp đọc thầm - H quan sát tranh minh hoạ.
 ? Qua phần đầu bài văn em thấy cách chơi kéo co như thế nào ? ( Kéo co phải có hai đội, thường thì số người hai bên phải bằng nhau, thành viên mỗi đội thì phải ôm sát vào lưng nhau hoặc cùng có thể nắm chung một đoạn dây thừng. kéo phải đủ ba keo)
Đoạn 2: 1 H đọc to:
 ? Thi giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ?
 - Lớp bình chọn người giới thiệu sôi động, đúng nhất về lễ hội ?
Ví dụ: SGV.
Đoạn 3: 1 H đọc to:
 ? Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ?
 ? Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui ? (đông người tham gia, không khí ganh đua sôi nổi, tiếng hò reo, khích lệ của nhiều người...)
 ? Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào ? (đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, bài chòi,...)
 ? Nêu nội dung của bài ? (Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn và phát huy)
*Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 - 3 H nối tiếp đọc đoạn 3- Chọn bạn đọc đúng, hay.
 - Hướng dẫn : + Giọng đọc sôi nổi , hào hứng.
 + Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: thượng võ, nam nữ, ganh đua...
 - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: “Hội làng... xem hội”.
 + Gv đọc mẫu - H luyện đọc theo cặp - thi đọc.
 - 1 H đọc toàn bài.
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Nêu nội dung của bài ?
 ? Trò chơi kéo co không những rất hay, rất vui giúp con người rèn luyện sức khoẻ mà còn hiện tinh thần thượng võ của dân tộc nên chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo tồn nó.
 - Đọc lại bài - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
_____________________________
Toán:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
 - Giải bài toán có lời văn.
 - Luyện chia đúng, nhanh.
 - Giáo dục H tính chính xác, cẩn thận.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 1 H chữa bài 3 (Vở bài tập).
 - 2 H thực hiện phép chia: 17 057 : 72 = ? (236 (dư 60)
 89 901 : 67 = 1 341 (dư 54)
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Luyện tập:
Bài 1(dòng 1,2 (84): 1 H nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính:
 - Lớp làm vở nháp - H chữa bài - Nhận xét, thống nhất: 
 a.315 b.1952
 57 354
Bài 2: 1 H đọc đề bài:
 ? Nêu các bước giải ?
 - H giải vào vở - 1 H chữa bài - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
 (1050 viên gạch hoa thì lát được số m2 nền nhà là:
 1050 : 25 = 42 (m2))
Bài 3: (Dành cho h khá, giỏi) 1 H đọc đề :
 - Lớp tự giải vào vở, Gv giúp đỡ H yếu.
 - Gv chấm vở 1 tổ, 1 H chữa bài:
855 + 920 + 1 350 = 3 125 (sp)
3 125 : 25 = 125 (sp)
 - Gv nhận xét , chốt.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Thi đua thực hiện phép chia nhanh, đúng bài 4 ?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
_________________________________________
Chính tả (Nghe-Viết ):
 Kéo co
I.Mục tiêu:
 - Nghe - Viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn.
 - Tìm và viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn (r / d/ gi) đúng với nghĩa đã cho.
 - Làm đúng các bài tập 2a.
 - Giáo dục H cẩn thận, chịu khó, thẩm mĩ.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bút dạ, 3 tờ phiếu.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 2 H viết bảng - Lớp viết vở nháp: 5 từ có tiếng chứa thanh ’/~.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn nghe - viết:
 - Gv đọc đoạn viết chính tả: “Hội làng Hữu Trấp... chuyển bại thành thắng” - H theo dõi sgk.
 - H đọc thầm đoạn văn - H chú ý những từ khó viết, cách trình bày, 1 H viết bảng lớp: Hữu Trấp, Bắc Ninh, Tích Sơn, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, ganh đua, khuyến khích...
 - H gấp sgk - Gv đọc H viết.
 - Gv đọc, H dò bài.
 - Gv chấm bài 1 tổ, nhận xét .
 c. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả:
Bài 2a: H nêu yêu cầu: 
 - H làm theo nhóm, Gv phát phiếu cho 3 nhóm .
 - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả, Gv chốt: nhảy dây, múa rối, giao bóng.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Thuộc các từ ngữ đã học.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
Thứ Ba
Ngày soạn: 12 / 12 / 2009
Ngày dạy : 15 / 12 / 2009
Toán:
Thương có chữ số 0
I.Mục tiêu:
 - Giúp H biết thực hiện phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
 - H cẩn thận, chính xác.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 2 H tính: 31 265 : 45 42 314 : 54
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giảng bài:
1. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị :
 9 450 : 35 = ?
 - Lớp làm vở nháp - 1 H thực hiện ở bảng lớp.
 - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
 ? Nêu các bước thực hiện ? ( đặt tính ; tính từ trái sang phải)
 ? Nêu cách chia ? ( sgk)
T. Lưu ý: Lần thứ 3 có 0 chia 35 được 0; phải viết chữ số 0 vào vị trí thứ 3 của thương.
2.Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục:
2448 : 24 = ?
 - Thực hiện tương tự như trên.
 c. Thực hành:
Bài 1(dòng 1, 2): 1 H nêu yêu cầu :
 - H làm vở nháp câu a - H chữa bài lên bảng .
 - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả: 
 a.250 420 
 Câu b: H làm vào vở – Gv chấm bài 1 tổ – Nhận xét.
 b.107 201 (dư 8)
Bài 2: (dành cho H khá, giỏi) 1 H đọc bài toán: Tóm tắt bài toán ?
 1 giờ 12 phút : 97 200 lít
 1 phút : ? l
 - H giải vào vở - 1 H giải lên bảng - Nhận xét, thống nhất.
( 1giờ 12 phút = 72 phút
 97 200 : 72 = 1 350 (l))
Bài 3: 1 H nêu yêu cầu : (Dành cho H khá, giỏi)
 ? Nêu các bước giải ?
 (- Tìm chu vi mảnh đất : 307 x 2 = 614 (m)
 - Tìm chiều dài, chiều rộng mảnh đất: 
 + Chiều rộng: ( 307 - 97) : 2 = 105 (m)
 + Chiều dài: 104 + 97 = 202 (m)
 - S : 202 x 105 = 21 210 (m2))
 - Gv chấm bài 1 tổ - 1 H chữa bài - Nhận xét, Gv chốt.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Luyện chia thành thạo, nhanh.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
______________________________________
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Đồ chơi - Trò chơi
I.Mục tiêu:
 - Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); tìm được một số thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ đó trong những tình huống cụ thể (BT3).
 - Giáo dục H biết giữ gìn đồ chơi, có ý thức tham gia trò chơi lành mạnh, đảm bảo sức khoẻ.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu kẻ bảng bài tập 1, phiếu làm bài tập 2.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Nêu nội dung ghi nhớ của bài : “Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi” ?
 - 1 H chữa bài tập 2.III.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giảng bài: Hướng dẫn H làm bài tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu:
 - Gv cùng H nói về cách chơi 1 số trò chơi các em biết: Ô ăn quan, lò cò, xếp hình.
 - H trao đổi theo cặp - Gv phát phiếu cho 2 nhóm.
 - Lớp và Gv nhận xét, thống nhất, Gv chốt:
 ( - Trò chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co, vật.
 - Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: Nhảy dây, lò cò, đá cầu.
 - Trò chơi rèn luyện trí tuệ: ô ăn quan, cờ vua, cờ tướng, xếp hình).
Bài 2: H nêu yêu cầu:
 - Gv dán 3 tờ phiếu - 3 H 3 dãy thi đua làm.
 - Lớp nhận xét, thống nhất, chốt.
 - 1 H đọc lại - H nhẩm, thi học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ:
 Thành ngữ, tục ngữ
Nghĩa
Chơi với lửa
ở chọn nơi, chơi chọn bạn
Chơi diều đứt dây
Chơi dao có ngày đứt tay
- Làm một việc nguy hiểm
- Mất trắng tay
- Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ
- Phải biết chọn bạn, chọn nơi mà sống
 x
x
x
x
Bài 3: H nêu yêu cầu:
 - H nối tiếp nói lời khuyên bạn - Gv nhận xét.
 - H viết vào vở.
Ví dụ: - Nếu bạn em chơi với một bạn hư nên học hành sút kém hẳn đi.
 Em sẽ nói với bạn: “ở chọn nơi, chơi chọn bạn” cậu nên chọn bạn tốt mà chơi.
 - Nếu bạn thích chơi những trò chơi nguy hiểm...
 Em sẽ nói với bạn: Cậu hãy dừng lại, đừng có “chơi với lửa”.
 Hoặc: “Chơi dao có ngày đứt tay” đấy, cậu hãy...
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Em cần chơi những trò chơi nào để rèn luyện sức khoẻ ?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 _____________________________________
Địa lí:
Thủ đô Hà Nội
I.Mục tiêu:
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
 + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
 + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hoá, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.
 - Chỉ được vị trí của thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ).
 - Có ý thức tìm hiểu về thủ đô Hà Nội.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Tranh ảnh về Hà Nội.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Nêu đặc điểm chợ phiên của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ?
 ? ở đồng bằng Bắc Bộ có những nghề thủ công truyền thống nào tiêu biểu ? Thế nào là nghệ nhân, làng nghề ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Các hoạt động:
1.Hà Nội - thành phố ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ:
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:
T.Hà Nội là thành phố lớn nhất miền Bắc.
 - Treo bản đồ hành chính, giao thông, lược đồ miền Bắc - H quan sát.
 ? Chỉ vị trí của thủ đô Hà Nội ?
 ? Hà Nội giáp với những tỉnh nào ?
2.Thành phố cổ đang ngày càng phát triển:
*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
 - H quan sát tranh ảnh Hà Nội, thảo luận nhóm 2:
 ? Thủ đô Hà Nội còn có những tên gọi nào khác ? (Đại La, Thăng Long, Đông Đô, Đông Quan; Năm 1010 có tên gọi là Thăng Long)
 ? Tới nay Hà Nội được bao nhiêu tuổi ?
 ? Khu phố cổ có đặc điểm gì ? Dựa vào hình 3,4 sgk so sánh những điểm khác nhau giữa khu phố cổ và khu phố mới (về nhà cửa, đường phố, ) ?
 - H trao đổi kết quả trước lớp.
3.Hà Nội - Trung tâm chính trị, kinh tế văn hoá, khoa học của cả nước:
*Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm:
 ? Nêu ví dụ để chứng tỏ Hà Nội là: Trung tâm chính trị, kinh tế lớn, trung tâm văn hoá, khoa học của cả nước ?
( - Trung tâm chính trị: Nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo cao nhất của đất nước
 - T ...  + Trò chơi: Thả chim bồ câu ở nhiều nơi; trò chơi đánh đu (hay đu bay) thường gặp ở nông thôn Bắc Bộ; trò chơi ném còn của đồng bào Thái;.
 + Lễ hội: Hội cồng chiêng của đồng bào Tây Nguyên, hội hát quan họ ở làng Lim, Bắc Ninh; hội bơi trải thường thấy ở nhiều vùng sông nước của đồng bằng Nam Bộ.
 ? ở địa phương em có những lễ hội như trên không ?
T.+ Đề bài yêu cầu các em giới thiệu một trò chơi hoặc một lễ hội ở vùng quê hương em. Nếu em ở xa quê, biết ít về quê hương, em có thể kể một trò chơi hoặc một lễ hội ở nơi em đang sinh sống hoặc một trò chơi hoặc lễ hội em đã thấy, đã dự ở đâu đó mà đã để lại trong em nhiều ấn tượng.
 + Mở bài giới thiệu: Quê em ở đâu, có trò chơi hoặc lễ hội gì thú vị em muốn kể cho các bạn nghe.
 - H nối tiếp nhau giới thiệu: 
T.Cho H quan sát tranh ảnh một số lễ hội, trò chơi khác
 b.Thực hành giới thiệu:
 - Từng cặp H giới thiệu trò chơi, lễ hội quê mình: Trò chơi: kéo co, nhảy bao bố, Hội làng, Lễ hội Thống nhất non sông (tại cầu Hiền Lương) kỉ niệm ngày thống nhất non sông, Bắc Nam sum họp một nhà vào ngày 30 – 4. Nhưng không tổ chức hàng năm mà tổ chức vào các năm chẵn.
 - Thi giới thiệu trò chơi, lễ hội.
T.Cho H xem một số đoạn văn giới thiệu về trò chơi, lễ hội của một số địa phương.
*Trò chơi: Em ở làng Vân, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình. Như nhiều làng khác. Mỗi độ xuân về, sân trước đình làng không thể thiếu những cây đu. Mỗi cây đu được dựng bởi ba cây tre già tạo thành thế chân vạc vững chãi. Tay tre là hai gióng tre ngắn bắc ngang. Từng cặp nam nữ lên đu, thi xem cặp nào đu cao, đẹp và lâu. Cây đu thử thách lòng can đảm của mỗi người. Suốt ba ngày tết, những cây đu luôn cuốn hút mọi người trong làng.
*Lễ hội: Hàng năm, sau ngày Tết Nguyên đán, quê em, một vùng quê thuộc tỉnh Bắc Ninh lại bước vào hội Lim.
 Nghi thức chính được diễn ra ở giữa đình làng, long trọng và tươi vui. Trên đồi từng đám đông quây quần xem hát quan họ. ậ những bãi đất rộng là đấu cờ, đấu vật, chọi gà, kéo co,Những cây đu được dựng cao sừng sững. Tiếng trống, tiếng chiêng, tiếng reo hò không ngớt. Trên mặt hồ rộng là những con đò nhỏ được trang hoàng đẹp mắt chở các liền anh, liền chị cùng những lời ca quan họ mượt mà, say đắm.
 Ngày hội đem lại niềm vui cho mọi người sau một năm lao động và cũng là niềm tự hào của người dân quê em về một nét văn hoá đậm đà bản sắc dân gian, dân tộc.
 3.Củng cố, dặn dò:
T.Chúng ta cần có ý thức giữ gìn những phong tục cũng như những trò chơi dân gian vì qua những trò chơi đó con người không nhưng thoải mái sau những giờ làm việc mà còn giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả đồ vật .
 _____________________________
Luyện từ và câu:
Câu kể
I.Mục tiêu:
 - H hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); Biết đặt 1 vài câu kể để tả, kể, trình bày ý kiến (BT2) .
 - H cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Giấy khổ to viết lời giải bài tập 1, 2, 3.
 - Phiếu khổ to (bài tập III.1)
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 2 H chữa bài tập 2, 3 tiết trước.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Phần Nhận xét:
Bài 1: 1 H nêu yêu cầu :
 - Lớp đọc thầm đoạn văn.
 - H nêu, lớp nhận xét, Gv chốt: Câu được in đậm trong đoạn văn đã cho là câu hỏi về 1 điều chưa biết. Cuối câu có dấu chấm hỏi.
Bài 2: 1 H nêu yêu cầu :
 ? Những câu đó dùng để làm gì ?
 - H nêu ý kiến - Gv nhận xét, dán tờ phiếu ghi lời giải đúng: (những câu còn lại trong đoạn văn dùng để giới thiệu (Bu-ra-ti-nô là một chú bé bằng gỗ)
Miêu tả: chú có cái mũi rất dài.
Kể về một sự việc: Chú người gỗ được bác rùa tốt bụng Toóc-ti-la cho chiếc chìa khoá...kho báu.
Cuối các câu trên có dấu chấm đó là câu kể.
Bài 3: 1 H nêu yêu cầu :
 - H nêu kết quả - Lớp nhận xét ,Gv chốt:
 + Ba-ra-ba uống rượu đã say.	 Kể về Ba-ra-ba
 Vừa hơ bộ râu, lão vừa nói:	 Kể về Ba-ra-ba
 - Bắt được thằng ...,ta... này.	 Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba.
T. Câu : “ Vừa hơ bộ râu...nói:” kết thúc bằng dấu hai chấm do nó có nhiệm vụ báo hiệu câu tiếp theo là lời của nhân vật Ba-ra-ba.
 Câu kể có thể dùng để nói lên ý hoặc tâm tư, tình cảm của mỗi người.
 c.Phần Ghi nhớ: 
 - 3 H nối tiếp đọc ghi nhớ.
 d.Phần Luyện tập:
Bài 1: 1 H nêu yêu cầu :
 - Trao đổi theo cặp .
 - Gv phát phiếu ghi sẵn các câu văn cho các nhóm.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả 
 - Lớp nhận xét và Gv chốt:
- Chiều chiều, trên bãi thả...thả diều thi.
- Cánh diều...cánh bướm.
- Chúng tôi vui sướng...lên trời.
- Tiếng sáo diều...trầm bổng.
- Sáo đơn ... sao sớm.
- Kể sự việc
- Tả cánh diều
- Kể sự việc và nói lên tình cảm
- Tả tiếng sáo diều
- Nêu ý kiến, nhận định
Bài 2: 1 H nêu yêu cầu:
 - 1 H làm mẫu: Ví dụ: ý c: Em nghĩ rằng tình bạn rất cần thiết với mỗi người nhờ có bạn, em thấy cuộc sống vui hơn. Bạn cùng em chơi, học hành. Bạn giúp em khi gặp khó khăn...
 - H làm cá nhân: 3 - 5 câu (chọn 1 trong 4 đề đã nêu) – Gv chấm bài 1 tổ.
 - H nối tiếp trình bày - Lớp nhận xét.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Hoàn thành bài tập.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
___________________________________
Lịch sử:
Cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Mông - Nguyên
I.Mục tiêu:
 - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược Mông - Nguyên, thể hiện:
 + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện như hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sí thích vào tay hai chữ “Sát Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.
 + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng đạo (thể hiện ở việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì quân ta tiến công quyết liệt và dành được thắng lợi; hoặc quân ta dùng kế cắm cọc gỗ tiêu diệt địch trên sông Bạch đằng).
 - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông ta nói chung và quân dân nhà Trần nói riêng.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Hình sgk - Phiếu học tập.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà Trần ?
 ? Nhà Trần thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giảng bài:
*Hoạt động 1: Làm việc cá nhân:
 - Gv phát phiếu cho H: Nội dung:
 + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời: “Đầu thần...đừng lo”
 + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các bô lão: “ ....”
 + Trong bài “Hịch Tướng sĩ” có câu: “...phơi ngoài nội cỏ, ....gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng”.
 + Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh tay hai chữ “...”
 - H điền vào chỗ chấm cho đúng câu nói, câu viết của một số nhân vật thời nhà Trần ? (sgk)
 ? Trình bày tinh thần quyết tâm quyết tâm đánh giặc Mông - Nguyên của quân dân nhà Trần ?
*Hoạt động 2: Làm việc cả lớp:
 - 1 H đọc to sgk: “Cả ba lần... xâm lược nước ta nữa”.
 ? Việc quân dân nhà Trần 3 lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? Vì sao ? (...đúng, vì lúc đầu thế giặc mạnh hơn ta, ta rút để kéo dài thời gian, giặc sẽ yếu dần đi vì xa hậu phương...)
*Hoạt động 3: 
 ? Kể về tấm gương quyết tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản ?
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Nêu những chi tiết chứng tỏ tinh thần quyết tâm đánh giặc Mông - Nguyên 
của quân dân nhà Trần ?
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
Thứ Sáu:
Ngày soạn: 14 / 12 / 2009
Ngày dạy : 18 / 12 / 2009
Toán:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
 - Biết chia cho số có 3 chữ số.
 - Giáo dục H tính chịu khó, chính xác.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 + 2 H :
 - Tính bằng 2 cách: 	8700 : 4 : 25 ; Tính: 78 260 : 137
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Luyện tập:
Bài 1(86): 1 H nêu yêu cầu : Đặt tính rồi tính: câu a (bỏ câu b)
 - H làm vở nháp.
 - 3 H chữa bài - Lớp thống nhất kết quả.
2 ; 32 ; 20
Bài 2: H đọc đề, nêu yêu cầu:
Tóm tắt: 1 hộp - 120 gói - 24 hộp
1 hộp - 160 gói - ? hộp
 ? Bài toán hỏi gì ? cho biết gì ?
 ? Muốn giải bài toán có mấy bước ?
 - H giải vào vở - 1 H chữa bài - Gv chấm vở, chốt:
120 x 24 = 2880 (gói)
2880 : 160 = 18 (hộp)
Bài 3: H nêu yêu cầu: Tính bằng 2 cách: (H khá, giỏi)
 - H làm vào vở - 2 H chữa bài - Gv chấm bài 5 em, nhận xét.
 a. 5 b. 17
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. học
 _____________________________
Tập làm văn:
Luyện tập miêu tả đồ vật
I.Mục tiêu:
 - Dựa vào dàn ý đã lập trong bài tập làm văn tuần 15, H viết một bài văn miêu tả đồ chơi mà em thích với đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
 - Luyện viết hay, đủ ý.
 - H cẩn thận, sáng tạo.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - H chuẩn bị dàn bài.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 1 H nêu yêu cầu đọc bài giới thiệu 1 số trò chơi lễ hội ở quê em.
 - Lớp nhận xét, bổ sung.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H chuẩn bị viết bài:
* Hướng dẫn H nắm vững yêu cầu của bài:
 - 1 H đọc đề bài - 4 H nối tiếp đọc 4 gợi ý sgk.
 - H đọc thầm dàn ý của mình.
*Hướng dẫn H xây dựng kết cấu 3 phần của 1 bài:
 Chọn cách mở bài trực tiếp hay gián tiếp:
 - H đọc thầm lại gợi ý a.
 - 1 H trình bày mẫu cách mở bài trực tiếp.
 - 1 H trình bày mẫu cách mở bài gián tiếp.
 - Viết từng đoạn thân bài: (mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn)
 + 1 H đọc mẫu sgk.
 ? Câu mở đoạn là câu nào ? (câu đầu)
 + 1 H dựa theo dàn bài nêu cách mở đoạn.
 - Chọn cách kết bài: mở rộng hoặc không mở rộng
 - H nối tiếp nêu kết bài của mình.
 c. H viết bài:
 - Gv chấm 5 - 7 em, nhận xét.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - 1 H đọc bài văn hay cho cả lớp nghe.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
_____________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Văn nghệ ca ngợi chú bộ đội
I.Mục tiêu: 
 - H tập văn nghệ ca ngợi chú bộ đội.
 - Giáo dục H có ý thức học tập tác phong anh bộ đội.
II.Hoạt động dạy- học: 
 1.Hoạt động 1: Tập văn nghệ ca ngợi chú bộ đội:
 ? Em thuộc những bài hát nào ca ngợi chú bộ đội ?
 - H làm việc theo nhóm đôi - nêu những bài hát ca ngợi chú bộ đội .
 - H trình bày bài hát theo nhóm - Gv theo dõi, nhận xét, bổ sung.
 2.Hoạt động 2: Giáo dục H có ý thức học tập tác phong anh bộ đội:
 ? Tác phong của chú bộ đội là như thế nào ? 
 - H nên - Gv bổ sung.
T. Em cần học tập tác phong của anh bộ đội để rèn luyện tính nhanh nhẹn, khẩn trương, dũng cảm, dám làm những việc gian khó, vất vả đồng thời trong cuộc sống rất cẩn thận, sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc