Tập đọc:
Rất nhiều mặt trăng
I.Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu nội dung của bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh họa sgk
III.Hoạt động dạy- học:
1.Bài cũ:
- 4 H đọc theo vai: “Trong quán ăn.”
? Em thấy những chi tiết, hình ảnh nào trong truyện ngộ nghĩnh, lí thú ?
Tuần 17 Thứ Hai Ngày soạn: 18 / 12 / 2009 Ngày dạy : 21 / 12 / 2009 Tập đọc: Rất nhiều mặt trăng I.Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung của bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. II.Đồ dùng dạy- học: - Tranh minh họa sgk III.Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: - 4 H đọc theo vai: “Trong quán ăn...” ? Em thấy những chi tiết, hình ảnh nào trong truyện ngộ nghĩnh, lí thú ? 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: - 1 H đọc toàn bài. - H chia đoạn : Đ1 : 8 dòng; Đ2: ... bằng vàng rồi ; Đ3: còn lại. - Gv giới thiệu tranh minh hoạ. - H đọc đoạn nối tiếp - kết hợp : + Luyện phát âm: khỏi bệnh, sợi dây chuyền, giường bệnh. + Giải nghĩa từ mới : “vời” là gì ? - Luyện ngắt nghỉ câu dài: + Nhưng ai nấy.... không thể thực hiện được / ... rất xa / .... hàng nghìn lần... + Chú hứa ... cô / ... cho biết / ... to bằng chừng nào / ... - H đọc đoạn theo nhóm 2. -1 H đọc toàn truyện - Gv đọc mẫu. *Tìm hiểu bài: Đoạn 1: H đọc thầm: ? Cô công chúa có nguyện vọng gì ? ? Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì ? ? Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? (... không thể...) ? Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? (vì mặt trăng ở quá xa và rất to) Đoạn 2: 1 H nêu yêu cầu đọc to: ? Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các đại thần và các nhà khoa học ? (... trước hết hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào ? Chú hề cho rằng công chúa nghĩ về mặt trăng không giống người lớn.) ? Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa về mặt trăng rất khác cách nghĩ của người lớn ? T. Chú hề hiểu trẻ em nên đã cảm nhận đúng: nàng công chúa đã nghĩ khác ... Đoạn 3: H đọc thầm: ? Sau khi biết rõ công chúa muốn có một mặt trăng theo ý nàng, chú hề đã làm gì ? ? Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận món quà ? ? Nêu nội dung của bài ? *Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 3 H đọc truyện theo cách phân vai - Nhận xét từng vai ? - Hướng dẫn đọc : + Người dẫn truyện: nhẹ nhàng, chậm rãi. + Chú hề: vui, điềm đạm. + Công chúa: hồn nhiên, ngây thơ. - Lớp luyện đọc diễn cảm: “Thế là chú hề đến gặp... bằng vàng rồi ? - Gv đọc mẫu, H luyện đọc theo cặp - Thi đua đọc cá nhân, nhóm (vai) 3.Củng cố, dặn dò: ? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? (Công chúa rất đáng yêu / Các vị thần không hiểu trẻ em / Trẻ em suy nghĩ rất khác người lớn / Chú hề rất thông minh.) - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. __________________________________ Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia cho số có 2 chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. - H cẩn thận, chính xác. II.Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: - 2 H chữa chia: 10 952 : 372 = ? (29 dư 164) 45 670 : 503 = ? (90 dư 400) 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Luyện tập: Bài 1(89): 1 H nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính: - H làm vở nháp theo dãy, 1 H chữa bài: a. 157 234 (dư 3) 405 (dư 9) b. (Dành cho h khá, giỏi): 257 305 670 (dư 9) - Lớp nhận xét, thống nhất. Bài 2: (Dành cho H khá, giỏi)1 H đọc bài: - H tóm tắt bài toán. ? Nêu các bước giải ? (18 kg = 18000g 18000 : 240 = 75 g) - Chấm vở 5 em - nhận xét - 1 H chữa bài. Bài 3a: H đọc đề bài: Chiều rộng: 7 140 : 105 = 68 (m) (H khá, giỏi) Chu vi: (105 + 68 ) x 2 = 346 (m) - Gv chấm bài 1 dãy - Nhận xét, chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Chính tả (Nghe - viết): Mùa đông trên rẻo cao I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2b. - Giáo dục H cẩn thận, chịu khó, thẩm mĩ. II.Đồ dùng dạy- học: - Bút dạ, 2 tờ phiếu ghi nội dung bài tập 2b, bài tập 3. III.Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: - 2 H viết bảng - Lớp viết vở nháp: 5 từ có tiếng chứa thanh ’/~. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn nghe viết: - Gv đọc bài viết chính tả - H theo dõi sgk. - H đọc thầm bài văn - H chú ý những từ khó viết, cách trình bày - Gv nhắc nhở. - H gấp sgk - Gv đọc, H viết. - Gv đọc, H dò bài. - Gv chấm bài 1 tổ, nhận xét . c. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả: Bài 2b: H nêu yêu cầu: - H làm vở bài tập, Gv phát phiếu cho 2 H. - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả, Gv chốt: giấc ngủ - đất trời - vất vả. Bài 3 (H khá, giỏi): H tự làm bài : Viết đúng, theo thứ tự: ( giấc mộng, làm người, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay) 3.Củng cố, dặn dò: - Thuộc các từ ngữ đã học. - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. Thứ Ba Ngày soạn: 19 / 12 / 2009 Ngày dạy : 22 / 12 / 2009 Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp H rèn kĩ năng: - Thực hiện các phép tính nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ . _ H cẩn thận, chính xác. II.Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: - 2 H thực hiện phép chia: 90 246 : 345 25 721 : 472 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Luyện tập: Bài 1(90): H nêu yêu cầu: Bảng 1, 2: Làm 3 cột đầu; - H làm vở nháp, nêu kết quả - Lớp thống nhất. Bài 2 (Dành cho H khá, giỏi): H nêu yêu cầu: - H chia vào vở nháp - 3 H thực hiện ở bảng lớp - Lớp nhận xét. - H thống nhất kết quả. Bài 3: H đọc đề: (Dành cho h khá, giỏi) ? Nêu cách giải ? ( 2 bước) - H giải vào vở - 1 H chữa bài - Gv chấm vở 1 số em. - Gv nhận xét, chốt : 40 x 468 = 18 720 (bộ) 18 720 : 150 = 120 (bộ) Bài 4: H đọc biểu đồ - Trả lời câu hỏi (nêu miệng). a. 1000 cuốn b. 500 cuốn c. Tổng số sách đã bán trong 4 tuần: (Dành cho H khá, giỏi) 4 500 + 6 250 + 5 750 + 5 500 = 22 000 (cuốn) Trung bình mỗi tuần bán được: 22 000 : 4 = 5 500 (cuốn) 3.Củng cố, dặn dò: - Gv chốt kiến thức. - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. _________________________________________ Luyện từ và câu: Câu kể: Ai là gì ? I.Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể "Ai là gì ?" (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT 1; BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể “Ai làm gì ?”(BT3, mục III) II.Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ. - Phiếu khổ to. III.Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: ? Thế nào là câu kể ? Ví dụ ? 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Phần Nhận xét: Bài 1, 2: 2 H nối tiếp đọc yêu cầu: Phân tích mẫu: Câu Từ chỉ hoạt động Từ chỉ người hoặc vật hoạt động a. Người lớn đánh trâu ra cày đánh trâu ra cày Người lớn - H trao đổi theo cặp - Gv phát phiếu cho 2 nhóm - Đại diện nhóm trình bày, dán phiếu - Nhận xét, thống nhất. Bài 3: H nêu yêu cầu: - Thực hiện tương tự bài 2. Phân tích mẫu: Câu Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động Câu hỏi cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động Người lớn đáng trâu ra cày Người lớn làm gì ? Ai đánh trâu ra cày ? - H trình bày phần còn lại, lớp nhận xét, Gv chốt. c. Phần Ghi nhớ: - 2 H đọc ghi nhớ. - Gv viết sơ đồ phân tích: Câu kể Ai làm gì ? thường có hai bộ phận: Bộ phận 1: - Chỉ người ( hay vật) hoạt động gọi là chủ ngữ. - Trả lời cho câu hỏi: Ai (con gì, cái gì ) ? Bộ phận 2: - Chỉ hoạt động trong câu gọi là vị ngữ. - Trả lời cho câu hỏi: Làm gì ? d. Phần Luyện tập: Bài 1: H nêu yêu cầu: H làm việc cá nhân. - Nêu miệng kết quả - Lớp nhận xét, thống nhất. - Gv chốt: dán phiếu ghi sẵn kết quả: Câu 1: Cha tôi làm cho tôi .... quét sân. Câu 2: Mẹ đựng hạt giống... mùa sau. Câu 3: Chị tôi đan ... xuất khẩu. Bài 2: H nêu yêu cầu: - H trao đổi theo cặp. - Gv dán 3 phiếu ghi sẵn - 3 H 3 dãy lên làm - Trình bày kết quả. - Gv chốt. Bài 3: H nêu yêu cầu: - H viết đoạn văn, xong dùng bút chì gạch dưới những câu trong đoạn là câu kể Ai làm gì ? - H trình bày miệng kết quả - Lớp và Gv nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt. - Yêu cầu làm lại bài 3 vào vở. ____________________________________ Địa lí: Ôn tập học kì 1 I.Mục tiêu: Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì: - Hệ thống được những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ. - H chăm chỉ, chịu khó, có ý thức vươn lên. Gd H có ý thức bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. III.Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: - Kiểm tra trong giờ học. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập: *Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. - Gv treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - H chỉ bản đồ: ? Chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, các cao nguyên ở Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ ? - Gv nhận xét, điều chỉnh. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm : 3 nhóm. ? Nêu những đặc điểm thiên nhiên, địa hình, khí hậu, dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn ? ? Nêu những đặc điểm thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Trung du Bắc Bộ ? ? Nêu những đặc điểm thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của đồng bằng Bắc Bộ ? ? Nêu những đặc điểm thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Tây Nguyên? - Gv phát phiếu cho 4 nhóm 4 tờ. - H làm việc - Trình bày phiếu - Lớp nhận xét, bổ sung. - Gv chốt kiến thức. *Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. ? Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ ? ? Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc ? - H nêu - Lớp nhận xét, bổ sung - H nhắc lại. 3.Củng cố, dặn dò: ? Vì sao phải bảo vệ rừng ? Em phải làm gì để bảo vệ rừng ? - Nhận xét giờ học - Ôn tập, chuẩn bị bài sau: Kiểm tra học kì 1. Thứ Tư Ngày soạn: 20/ 12 / 2009 Ngày dạy 23 / 12 / 2009 Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: Giúp H tự kiểm tra về: - Giá trị của chữ số theo vị trí của chữ số đó trong một số. - Các phép tính với số tự nhiên. - Thu thập thông tin về biểu đồ. - Diện tích hình chữ nhậ ... hép chia làm thế nào để biết số đó có chia hết cho 2 hay không ? (xét chữ số tận cùng) 2. Giới thiệu cho H số chẵn và số lẻ: T. Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn. ? Nêu ví dụ số chẵn ? - Gv ghi bảng. T. Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ. - Tiến hành tương tự. 3.Thực hành: Bài 1(95): H nêu yêu cầu: - H làm vở nháp - Nêu kết quả, lớp nhận xét. Bài 2: H nêu yêu cầu: a.Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2. b.Viết hai số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2 - H làm bài vào vở – 2 H chữa bài – Lớp nhận xét - Gv chốt. Bài 3: 1 H nêu yêu cầu : (Dành cho H khá, giỏi) - Làm bài theo dãy - Thi đua tiếp sức (Bỏ câu b) a. 346 ; 364 ; 436 ; 634 B.Dấu hiệu chia hết cho 5: - Thực hiện tương tự phần A. C.Thực hành: Bài 1: H nêu yêu cầu: - H làm bài vào vở nháp - H nêu miệng kết quả. Bài 2: (Dành cho H khá, giỏi) : Viết số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm: a.155 b.3580 c. 350;355 Bài 3: (Dành cho H khá, giỏi) H nêu yêu cầu - Lớp làm vào vở . - Gv chấm 5 bài - Nhận xét. 570 705 750 Bài 4: H làm vào vở - Thi đua làm nhanh, chấm vở 1 tổ em. a. 660 ; 3000 b. 35 ; 945 3.Củng cố, dặn dò: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 ? ? Thế nào là số chẵn, số lẻ ? - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. _____________________________ Tập làm văn: Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật I.Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp H nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). - Giáo dục H tính chăm chỉ, chịu khó, ý thức vươn lên. II.Đồ dùng dạy- học: -Phiếu khổ to. III.Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: - Trả bài tập làm văn viết: + Gv trả bài: Tả một đồ chơi mà em thích. - Nêu nhận xét, công bố điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Phần Nhận xét: - 3 H nối tiếp đọc yêu cầu 1, 2, 3. - Lớp đọc thầm bài: Cái cối tân (143- sgk) - Thảo luận nhóm đôi: ? Tìm, xác định các đoạn của bài, nêu ý chính của mỗi đoạn ? - H nêu ý kiến - Lớp nhận xét, bổ sung. - Gv dán phiếu ghi lời giải đúng - chốt: 4 đoạn: 1. Mở bài: Đoạn 1: Giới thiệu về cái cối được tả trong bài. 2.Thân bài: Đoạn 2: Tả hình dáng bên ngoài của cái cối. Đoạn 3: Tả hoạt động của cái cối. 3.Kết bài: Đoạn 4: Nêu cảm nghĩ về cái cối. c.Phần Ghi nhớ: 3 H đọc ghi nhớ. d.Phần Thực hành: Bài 1: 1 H nêu yêu cầu: - Lớp đọc thầm: Cây bút máy - Thực hiện các yêu cầu của bài. - Gv phát phiếu cho 3 H của 3 dãy - H làm và dán phiếu - Lớp nhận xét. - Gv giải nghĩa từ: két, bám chặt vào. - Gv chốt: a. 4 đoạn. b. Đ2: Tả hình dáng bên ngoài của cây bút. c. Đ3: Tả ngòi bút (hoạt động, công dụng) d. Câu mở đầu đoạn 3: mở nắp ra... - Câu kết đoạn... - Đoạn văn tả ngòi bút, công dụng của nó, cách giữ gìn ngòi bút của H. Bài 2. 1 H nêu yêu cầu: Viết đoạn văn tả bao quát chiếc bút T. Chỉ viết một đoạn tả bao quát, quan sát kĩ về cây bút: Hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo - chú ý những đặc điểm riêng khiến bút em khác bút bạn. - H viết bài - Chấm vở 5 em - Nhận xét. - 3 H nối tiếp trình bày bài - Nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại ghi nhớ. - Hoàn chỉnh bài - Chuẩn bị bài sau. _____________________________ Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? I.Mục tiêu: -Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? (Nội dung Ghi Nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). (H khá giỏi nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (Bt3, mục III) ). - H cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy- học: - Phiếu học tập - Băng giấy. III.Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: - 2 H làm bài tập 3 (Phần luyện tập) 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Phần Nhận xét : - 1 H đọc đoạn văn tả hội đua voi. - 1 H đọc 4 yêu cầu của bài. - H làm - Nêu kết quả - Lớp nhận xét: ( + Yêu cầu 1: 3 câu đầu là câu kể “Ai làm gì ?” + Yêu cầu 2, 3: H làm vở bài tập - 2 H làm phiếu: Xác định vị ngữ - ý nghĩa của vị ngữ. T.Chốt: Vị ngữ: đang tiến về bãi; kéo đến nườm nượp; khua chiêng rộn ràng ý nghĩa của vị ngữ: Nêu hoạt động của người, vật trong câu. + Yêu cầu 4: b. Vị ngữ do động từ hoặc cụm động từ tạo thành. c.Phần Ghi nhớ: - 3 H đọc ghi nhớ. - 2 H lấy ví dụ minh hoạ. d.Phần Luyện tập: Bài 1(171): 1 H nêu yêu cầu: a. Tìm câu kể: - H làm vở bài tập - 3 H làm phiếu - Thi đua. - Lớp nhận xét, Gv chốt: Câu 3, 4, 5, 6, 7, b. Tìm vị ngữ... - H gạch chân - Lớp làm vào vở - 3 H chữa bài - Lớp nhận xét. Bài 2: 1 H nêu yêu cầu: - Lớp làm vào vở - Gv dán phiếu: 2 H thi nối ghép đúng, nhanh. - Lớp nhận xét, Gv ghi điểm, chốt: Đàn cò trắng + bay lượn trên đồng Bà em + kể... Bộ đội + giúp dân... Bài 3: (Dành cho H khá, giỏi) H nêu yêu cầu: - H làm vào vở - Trình bày 3 - 5 câu miêu tả hoạt động của nhân vật trong tranh: 3 H - Lớp nhận xét - Gv bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò: ? Nhắc lại ghi nhớ ? - Viết lại đoạn văn vào vở. - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Lịch sử: Ôn tập học kì I I.Mục tiêu: - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sềưt buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang. Âu Lạc; hơn 1000 năm đấu tranh dành lại độc lập; nước Đại Việt thời Lí; nước Đại Việt thời Trần. II.Đồ dùng dạy- học: - Băng thời gian (trong sgk) III.Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: Không 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Ôn tập: *Hoạt động 1: Làm việc cả lớp: - Gv treo băng thời gian lên bảng - H ghi nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian. - Lớp nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: 3 nhóm - 1 H nêu yêu cầu mục 2, 3 sgk. - Các nhóm chuẩn bị 2 nội dung trên. - Đại diện báo cáo kết quả - Lớp nhận xét, bổ sung - Gv kết luận : B. đầu dg nước và giữ nước Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại đl. Buổi đầu Đl Nước ĐV thời Trần 700 TCN 179 TCN 0 938 1009 1226 1400 Nước ĐV thời Lí *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân: ? Dưới ách đô hộ của bọn phong kiến phương Bắc, nhân dân ta có cuộc sống như thế nào ? ? Vì sao nhà Lí dời đô ra Thăng Long ? ? Nêu nguyên nhân, diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống ? ? Nêu nguyên nhân của việc quân dân nhà Trần rút khỏi Thăng Long khi quân Mông - Nguyên sang xâm lược nước ta ? - H nêu - Lớp nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò: - Ôn lại bài, xem lại các bài tập ở vở bài tập. - Chuẩn bị kiểm tra. Thứ Sáu Ngày soạn: 21 / 12 / 2009 Ngày dạy : 25 / 12 / 2009 Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. - H yêu thích môn học. II.Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, lấy ví dụ minh hoạ ? ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, lấy ví dụ minh hoạ ? 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Luyện tập: Bài 1: H nêu yêu cầu: Trong các số sau: số nào chia hết cho 2? Cho 5?. - H làm vở nháp. - H nêu kết quả - Lớp thống nhất. Bài 2: H nêu yêu cầu: - H làm vào vở - H nêu kết quả - Thống nhất. - H chấm chéo vở - Nhận xét. Bài 3: H nêu yêu cầu: Trong các số ... - H làm vào vở - Chấm vở 1 tổ - Nêu kết quả - Nhận xét. Bài 4, 5: (Dành cho H khá, giỏi) H làm vào vở: - H nêu kết quả, chữa bài. 3.Củng cố, dặn dò: ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ? ví dụ ? ? Nêu dấu hiệu vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 ? - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Tập làm văn: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I.Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp (BT2,3). - H cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy- học: - Một số kiểu mẫu cặp sách của H. III.Hoạt động dạy- học: 1.Bài cũ: ? Nêu ghi nhớ của bài trước ? - 2 H trình bày đoạn văn tả bao quát chiếc bút. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn H làm bài tập: Bài 1: H nêu nội dung bài 1. - Lớp đọc thầm đoạn văn tả cái cặp - Trao đổi theo nhóm 2. - H nêu kết quả - Lớp nhận xét, Gv chốt: ( a.... thuộc phần thân bài. b. Đ1: Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp Đ2: Tả quai đeo và dây đeo. Đ3: Tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp. c. Đ1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi Đ2: Quai cặp làm bằng sắt không gỉ... Đ3: Mở cặp ra, em thấy trong cặp có tới 3 ngăn... Bài 2: H nêu yêu cầu và gợi ý: - Gv nhắc nhở - H quan sát cặp của mình. - Tập viết đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp theo các gợi ý. - H trình bày đoạn văn hoàn chỉnh. - Lớp nhận xét, Gv bổ sung.) Bài 3: H nêu yêu cầu và gợi ý: - H làm vào vở - Trình bày - Nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò: - Hoàn chỉnh 2 đoạn văn. - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. _____________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp Giáo dục về môi trường I.Mục tiêu: - H nắm được tầm quan trọng của môi trường xung quanh đối với sức khỏe con người. - Giáo dục H ý thức bảo vệ môi trường. II.Hoạt động dạy- học: 1.Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp: ? Em hãy kể những yếu tố về môi trường xung quanh mà em biết ? ? Con người cần gì để duy trì sự sống ? 2.Hoạt động 2: ? Em cần phải làm gì để môi trường sống quanh em được đảm bảo trong sạch? ? Vì sao chúng ta cần phải quan tâm đến vấn đề bảo vệ môi trường ? ? Em dã thực hiện được điều đó chưa ? Thảo luận theo nhóm đôi: Tình huống: Có một người hàng xóm vứt xác chết một con vật ra đường thì em phải làm gì ? - Lớp nhận xét - Có cách xử lí nào hay hơn ? T. Chốt: Chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường sống xung quanh để cho cuộc sống của con người tốt đẹp hơn. Đó là vấn đề toàn cầu đang quan tâm. 3.Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: - Thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh môi trường. - Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. ________________________________________________________________ ________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: