Giáo án Lớp 4 Tuần 18 - Trường Trung-TH-MG Phù Đổng

Giáo án Lớp 4 Tuần 18 - Trường Trung-TH-MG Phù Đổng

Toán

DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9

A . Mục tiêu: Giúp học sinh:

- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.

- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. hoàn thành BT1, BT2.

- HS có ý thức xây dựng bài, yêu thích học toán

B. Đồ dùng dạy – học:

- HS : bảng con.

C. Hoạt động dạy- học:

 

doc 7 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 18 - Trường Trung-TH-MG Phù Đổng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Ngày soạn: 18/12/2011 
 Ngày dạy: 19/12/2011
Toỏn 
Dấu hiệu chia hết cho 9
A . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. hoàn thành BT1, BT2 .
- HS có ý thức xây dựng bài, yêu thích học toán 
B. Đồ dùng dạy – học :
- HS : bảng con.
C. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 cho ví dụ ?
 Nhận xét, cho điểm.
III. Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2) Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 9 :
- Y/c HS nêu kết quả của ví dụ :
- Y/c HS tính tổng các chữ số của số chia hết cho 9.
H : Những số như thế nào thì chia hết cho 9 ? Cho VD.
- Y/c HS thực hiện một số phép chia cho 9 còn dư.
H : Những số như thế nào thì không chia hết cho 9 ?Cho VD.
3) Luyện tập :
Bài 1 : Các số nào chia hết cho 9 ?
- Nhận xét bảng của HS.
H : Dựa vào đâu để con nhận biết số chia hết cho 9?
Bài 2 :
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
H :Dựa vào đâu để con nhận biết số không chia hết cho 9?
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3 :HS khá giỏi
 Viết hai số có ba chữ số chia hết cho 9.( Cho HS thi làm bài nhanh theo nhóm 2, các nhóm thảo luận, ghi nhanh vào BC.)
GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 4 :HS khá giỏi
Cho học sinh tìm số thích hợp
IV. Củng cố - dặn dò :
 Nhận xét giờ học, dặn dò về làm bài tập 4 sgk.
- 2 HS lên bảng nêu và cho ví dụ.
- HS lần lượt nêu kết quả của từng phép chia.
 9 : 9 = 1 27 : 9 = 3 
 18 : 9 = 2 36 : 9 = 4 
 45 : 9 = 5
- HS tính tổng các chữ số :
18 : 1 + 8 = 9 ; 9 chia hết cho 9 => 18 chia hết cho 9.
27 : 2 + 7 = 9 ; 9 chia hết cho 9 => 27 chia hết cho 9.
36 : 3 + 6 = 9 ; 9 chia hết cho 9 = > 36 chia hết cho 9.
+ Những số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9.( HS ghi VD vào bảng con).
VD : 182 : 9 = 20 (dư 2)
Ta tính tổng các chữ số : 1 + 8 + 2 = 11
 mà 11 : 9 = 1 (dư 2).
451 : 9 = 50 ( dư 1 ) 
Ta có : 4 + 5 + 1 = 10 mà 10 : 9 = 1 ( dư 1 )
+ Các số mà tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì số đó không chia hết cho 9( HS ghi VD vào BC).
- HS làm BC, 1 em lên bảng làm.
+ Các số chia hết cho 9 là : 99 ; 108 ; 5 643 ; 
 29 385. 
+ Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9.
- HS làm BC, 1 em lên bảng làm.
+ Các số không chia hết cho 9 là : 96 ; 7853 ; 5554 ; 1097.
+ Các số đó có tổng các chữ số của chúng không chia hết cho 9.
- 1 HS lên bảng viết, lớp làm vào vở.
+ Hai số có ba chữ số và chia hết cho 9 là :
 874 ; 252
- số tìm được là : 315 ; 135 ; 225
- Nhận xét bổ sung.
=======ỉ&ì=======
 Tuần 18 Ngày soạn: 18/12/2011 
 Ngày dạy: 20/12/2011
Mụn: Toỏn
Dấu hiệu chia hết cho 3
A . Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. hoàn thành BT1, BT2 .
- HS có ý thức học tập tốt môn Toán 
B. Đồ dùng dạy – học :
- HS : bảng con.
C. Hoạt động dạy -học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và cho ví dụ ?
 Nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2) Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 3 :
- Y/c HS nêu các ví dụ : Tìm những số chia hết cho 3
- Y/c HS tính tổng các chữ số của số chia hết cho 3
- Nêu nhận xét.
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ?
- Y/c HS thực hiện một số phép tính chia không chia hết cho 3.
- Nhận xét gì qua các ví dụ ?
3) Luyện tập :
Bài 1 : 
- HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài vào BC, 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Trong các số sau số nào chia hết cho 3 ?
96 ; 502 ; 6823 ; 55553 ; 641311.
H : Vì sao các số đó không chia hết cho 3?
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3 : HS khá giỏi
Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 4 : HS khá giỏi
HS tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống.
Nhận xét chữa bài
IV. Củng cố - dặn dò :
+ Nhận xét giờ học.
+ Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, làm bài tập 4.
- 1 HS lên bảng nêu và cho ví dụ, lớp ghi VD vào BC.
- Ví dụ : 12 : 3 = 4
 15 : 3 = 5
 18 : 3 = 6
12 => 1 + 2 = 3
15 => 1 + 5 = 6
18 => 1 + 8 = 9
- Số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó chia hết cho 3.
- HS nêu :
VD : 13 : 3 = 4 dư 1
 16 : 3 = 5 dư 1
 19 : 3 = 6 dư 1 
- Tổng các chữ số của một số không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3.
- HS làm bài:
- Các số chia hết cho 3 là: 231;1872; 92 313.
+ Các số không chia hết cho 3 là : 502 ; 6823 ; 55553 ; 641311.
+ Vì tổng các chữ số của chúng không chia hết cho 3.
HS thi viết nhanh vào bảng con.
- số tìm được : 561 và 564 ; 795 và 798 ; 2235 và 2535
=======ỉ&ì=======
 Tuần 18 Ngày soạn: 18/12/2011 
 Ngày dạy: 21/12/2011
Mụn: Toỏn
Luyện tập
A . Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 5 ; 9 và 3. Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
- Rèn kĩ năng nhận biết các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 9 và 3.
- HS có ý thức luyện tập tốt để khắc sâu kiến thức và hoàn thành BT1, BT2, BT3 ; 
B. Đồ dùng dạy – học:
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học.
C. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3 ? Cho ví dụ ?
 Nhận xét, cho điểm.
II. Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2) Ôn bài cũ :
- Y/c HS nêu các dấu hiệu chia hết cho 2  ; 5 ; 9 và 3. Mỗi dấu hiệu lấy vài VD, viết vào BC.
3) Luyện tập :
Bài 1 : Trong các số 3451; 4563; 2050; 2229; 3576; 66816.
a) Số nào chia hết cho 3.
b) Số nào chia hết cho 9.
c) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9? Vì sao?
- Nhận xét, chữa bài. Củng cố thêm về dấu hiệu chia hết cho 3; cho 9.
-Bài 2 : Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô trống:
-Cho HS thi tìm nhanh chữ số thích hợp điền vào mỗi ô trống thoả mãn yêu cầu của bài.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài 3 : Câu nào đúng, câu nào sai?
- GV lần lượt đọc từng câu, cho HS thi trả lời nhanh câu đúng, câu sai kèm theo lời giải thích.
Bài 4 : ( dành cho HS nhóm A)
Với bốn chư số 0; 6; 1; 2.
a) Hãy viết ít nhất ba số có ba chữ số( ba chữ số khác nhau) và chia hết cho 9.
b) Hãy viết một số có ba chữ số
( ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
IV. Củng cố - dặn dò :
 Nhận xét giờ học. Về học thuộc các dấu hiệu chia hết .
- 1 HS lên bảng nêu và cho ví dụ.
- HS viết vào BC, 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận N2, viết kết quả nhanh vào BC.
HS điền là:
a) 945.
b)225.
c) 768.
- HS thi trả lời nhanh.
- HS thi viết. 
=======ỉ&ì=======
 Tuần 18 Ngày soạn: 18/12/2011 
 Ngày dạy: 22/12/2011
Mụn: Toỏn
Luyện tập chung
A . Mục tiêu : Giúp học sinh : 
- Củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 và 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 trong một số tình huống đơn giản.
- HS có ý thức luyện tập tốt để khắc sâu kiến thức và hoàn thành BT1, BT2, BT3 ; 
B. Đồ dùng dạy – học :
- HS : Sách vở, đồ dùng môn học
C. Hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 ? Cho ví dụ minh hoạ.
- 
II. Dạy học bài mới :
1) Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2) Luyện tập :
* Bài 1 : Cho HS tự làm vào vở, gọi HS chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2 : Gọi HS nêu cách làm, sau đó tự làm vào vở.
- Gọi 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 3 : GV cho HS tự làm vào vở, đổi vở để tự kiểm tra lẫn nhau.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 4 :HS khá giỏi
 Cho HS làm bài vào vở, gọi 4 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
* Bài 5 : HS khá giỏi
- Gọi HS đọc bài toán, phân tích bài toán và làm vào vở.
- Gọi 1 HS nêu miểng bài làm của mình.
- Nhận xét, chữa bài
IV. Củng cố - dặn dò :
+ Nhận xét giờ học.
+ Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9.
- 1 HS lên bảng nêu và cho ví dụ.
- 4 HS nêu miệng.
a) Các số chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35766
b) Các số chia hết cho 3 là : 2229 ; 35766.
c) Các số chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050.
d) Các số chia hết cho 9 là : 35 766.
- 3 HS lên bảng làm bài :
a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 64620 ; 5270.
b) Số chia hết cho cả 3 và 2 là : 57324 ; 64620.
c) Số chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 là : 64620.
- 1 HS lên bảng điền vào ô trống.
a) 528 ; 558 ; 588. b) 603 ; 693
c) 240 d) 354
- 4 HS lên bảng làm bài.
 a) 2253 + 4315 – 173 = 6395 ; chia hết cho 5.
 b) 6438 – 2325 x 2 = 1788 ; chia hết cho 2.
 c) 480 – 120 : 4 = 450 ; 450 chia hết cho 5 và 2.
 d) 63 + 24 x 3 = 135 ; 135 chia hết cho 5.
- Nhận xét, bổ sung.
- 1 HS phân tích : Nếu xếp thành 3 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 3. Nếu xếp thành 5 hàng không thừa, không thiếu bạn nào thì số bạn chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 là : 0 ; 15 ; 30 ; 45 ; ... ; lớp ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS . Vậy số HS của lớp là 30.
- HS chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì I.
=======ỉ&ì=======
 Tuần 18 Ngày soạn: 18/12/2011 
 Ngày dạy: 22/12/2011
Mụn: Toỏn
Kiểm tra đình kì cuối học kì i.
( Đề nhà trường)
=======ỉ&ì=======
 Tuần 18 Ngày soạn: 18/12/2011 
 Ngày dạy: 22/12/2011
Rốn Toỏn
LUYỆN TẬP CHIA HAI SỐ Cể TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O.
 CHIA CHO SỐ Cể HAI CHỮ SỐ
I.Mục tiờu:
-Luyện tập cho hs chia hai số cú tận cựng là chữ số o
-Rốn hs làm thành thạo dạng toỏn chia cho số cú hai chữ số
-Luyện tớnh cẩn thận , chớnh xỏc trong làm toỏn
II.Cỏc hoạt động dạy học:
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học
1.Ổn định lớp:
2.Làm bài tập:
Bài 1.Luyện tập chia hai số cú tận cựng là chữ số o
 Tớnh nhẩm:
240 : 10 3600 : 50 52000: 400
2250: 30 7260 : 30 17500: 700
1560: 40 4620: 20 684000: 9000
-Yờu cầu hs nhẩm bài
-Gọi hs nối tiếp nờu lần lượt từng phộp tớnh
Gv ghi lần lượt kết quả
-nhận xột
Bài 2; Luyện chia cho số cú hai chữ số
 Đặt tớnh rồi tớnh:
 444: 37 1680: 48
 7752 : 76 9632 : 14
-Gọi 4 hs lờn bảng làm, lớp làm bài vào vở nhỏp
-Nhận xột, chốt cỏch làm đỳng
Bài 3: Luyện giải toỏn
Tại một cụng ty chăn nuụi bũ sữa, mỗi ngày vắt được 1962 lớt sữa. Sau khi để lại 234 lớt cho cụng nhõn của cụng ty, số sữa cũn lại được cho vào 36 bỡnh sữa để chuyển ra thành phố. Hỏi cú bao nhiờu lớt sữa trong mỗi bỡnh ?
3. Củng cố, dặn dũ;
-Nhận xột giờ học.
-Về nhà làm cỏc bài tập cựng dạng
-Nờu yờu cầu bài
-Lớp nhẩm bài, nối tiếp nờu kết quả
-Nhận xột
-nờu yờu cầu bài
-4 hs lờn bảng làm, lớp làm bài vào vở nhỏp
-nhận xột
-Đọc đề bài toỏn, phõn tớch bài toỏn
1 hs lờn bảng làm bài , lớp làm bài vào vở 
 Bài giải: 
Số lớt sữa cũn lại sau khi cho cụng nhõn là:
 1962 – 234 = 1728 ( lớt0
Số lớt sữa trong mỗi bỡnh chuyển ra thành phố là: 1728 : 36 = 48 (lớt )
 Đỏp số: 48 lớt
===ffff““fff===
Duyệt BGH Người soạn 
 Lờ Văn Hoàng Dững

Tài liệu đính kèm:

  • doctoan lop 4 CKT TUAN 18.doc