Tiết 2: Tập đọc:
$ 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc vừa phải (75 tiếng / 1 phút), biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát).
- Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
II. Đồ dùng dạy- học:
GV : Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
TUẦN 2: Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010 BUỔI 1: Tiết 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tiết 2: Tập đọc: $ 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Đọc lưu loát toàn bài, tốc độ đọc vừa phải (75 tiếng / 1 phút), biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với cảnh tượng, tình huống chuyển biến của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê) phù hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (Một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh thép dứt khoát). - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. II. Đồ dùng dạy- học: GV : Viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu T.1 và nêu ý nghĩa ? B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: - HS đọc bài - Tổ chức luyện đọc đoạn : Lần 1: Đọc + phát âm. Lần 2: Đọc + giảng từ. - HS đọc nối tiếp từng đoạn. - Yêu cầu đọc theo cặp, nêu cách đọc. - GV đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: + Yêu cầu h/s đọc đoạn 1: - Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào? - HS đọc theo cặp. - 1 đến 2 h/s đọc toàn bài. - HS nghe đọc thầm. + Lớp đọc thầm. - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường, bố trí nhện gộc canh gác tất cả nhà nhện núp kín trong hang đá với dáng hung dữ. + Nêu ý 1 - Rất dữ tợn, gớm ghiếc. - Đồ sộ to lớn. + Bọn nhện hung dữ đáng sợ. + Cho h/s đọc đoạn 2. - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ? - Dế Mèn chủ động hỏi, lời lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ mạnh: Muốn nói chuyện với tên nhện chóp bu. - Dế Mèn đã dùng các từ xưng hô nào? - Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh đá, nặc nô Dế Mèn đã ra oai bằng hành động nào? - Bọn này, ta. - Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách. +Nêu ý 2? + Hành động mạnh mẽ của Dế Mèn. + Cho h/s đọc bài. -** Dế Mèn đã nói thế nào để bọn Nhện nhận ra lẽ phải? - Dế Mèn đe doạ bọn Nhện như thế nào? - Bọn Nhện sau đó đã hành động như thế nào? - Qua những hành động mạnh mẽ, kiên quyết của Dế Mèn như vậy em hãy chọn danh hiệu thích hợp cho Dế Mèn. Nêu ý 3? - 1 h/s đọc phần còn lại, lớp đọc thầm. - Dế Mèn phân tích để bọn nhện thấy chúng hành động hèn hạ không quân tử, rất đáng xấu hổ, đồng thời đe doạ chúng: VD: Nhện giàu có, béo múp >< món nợ của mẹ Nhà Trò bé tẹo, đã mấy đời. - Nhện béo tốt, kéo bè, kéo cánh >< đánh đập một cô gái yếu ớt. - Thật đáng xấu hổ! Có phá hết vòng vây đi không? - Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống cuồng chạỵ dọc, ngang, phá hết các dây chăng tơ lối. - Hiệp sỹ. Vì (Hiệp sỹ là một người có sức mạnh và lòng hào hiệp, sẵn sàng làm việc nghĩa). + Bọn Nhện nhận ra lẽ phải, từ đó không dám cậy mạnh để bắt nạt kẻ yếu. + Nêu nội dung bài. 4. Hướng dẫn đọc diễn cảm: + Y/C HS đọc bài. - Nhận xét cách đọc của bạn ? + Luyện đọc diễn cảm đoạn 2+3. - GV đọc mẫu. - Cho h/s luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức thi đọc. - Sửa chữa, uốn nắn. C. Củng cố dặn dò: -** Qua câu chuyện em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn? - Giới thiệu tập truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí". Dặn h/s về chuẩn bị bài sau, tìm đọc truyện. - HS đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - HS nhận xét cách đọc những từ gợi tả gợi cảm. - HS đọc trong N2+3 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. ___________________________________ Tiết 3: Toán: $ 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số. II. Đồ dùng dạy học: GV : Phóng to bảng (T8-SGK) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A. Kiểm tra: - Tính giá trị của biểu thức: 23 + 3 x n với n =4 ; 12+n biết n=22 - Nhận xét đánh giá. - HS thực hiệnbảng lớp. B. Bài mới: 1. Số có sáu chữ số: a. Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. - Nêu mối quan hệ giữa các hàng liền kề. 10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1 trăm 10 trăm =1nghìn; 10nghìn=1chục nghìn b. Hàng trăm nghìn. - GV giới thiệu: - 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn - 1 trăm nghìn được viết là : 100 000 c. Viết đọc số có sáu chữ số: - Quan sát bảng mẫu. - G/V gắn các thẻ số 100 000; 10 000; 10 ; ... 1 lên các cột tương ứng trên bảng.(432516) - GV gắn các kết quả đếm xuống các cột ở cuối bảng. - GV hướng dẫn h/s đọc và viết số. - Tương tự GV lập thêm vài số có 6 chữ số nữa. 2. Luyện tập: Bài 1: - Muốn đọc hay viết được trước hết ta phải làm như thế nào? - GV đánh giá chung. Bài 2: - GV HD - Cho h/s nêu miệng. Bài 3: - Yêu cầu viết cách đọc số. HD: 96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. - Yêu cầu h/s làm bài:796 315; 106 315 106 827 - Gọi h/s yếu, T đọc lại kết quả của bạn. - Muốn đọc số có nhiều chữ số ta làm thế nào? Bài 4: - GV đọc cho h/s viết. -** Cách viết số có nhiều chữ số? C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách đọc viết số có sáu chữ số? - Nhận xét giờ học, dặn h/s xem trước nội dung bài 7. - HS đọc: Một trăm nghìn. - HS quan sát. - HS đếm xem có bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, đơn vị. - HS xác định lại số này gồm bao nhiêu trăm, chục, nghìn, ... - HS viết và đọc số theo yêu cầu. - HS làm vào SGK. - Đếm giá trị của từng hàng. - HS nêu miệng tiếp sức. Lớp nhận xét bổ sung. - HS nêu miệng kết quả. - HS nêu yêu cầu. - HS ghi lại cách đọc. + Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm. + Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm. + Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy. - Đọc tách từng lớp kèm theo. + HS làm bảng con: 63 115; 720 936 943 103; 863 372 - Viết từng hàng cao ® hàng thấp, ba hàng thuộc 1 lớp. ___________________________________ Tiết 4: Đạo đức: $ 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I. Mục tiêu: 1. Giúp học sinh biết: - Chúng ta cần phải trung thực trong học tập. - Trung thực trong học tập giúp ta học tập đạt kết quả tốt hơn được mọi người tin tưởng, yêu quý, không trung thực trong học tập khiến kết quả học tập giả dối, không thực chất, gây mất niềm tin. - Trung thực trong học tập là thành thật, không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, kiểm tra. 2. Đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung thực. 3. Nhận biết được các hành vi trung thực, đâu là hành vi giả dối trong học tập. Biết thực hiện các hành vi trung thực - phê phán hành vi giả dối. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Kể tên những việc làm đúng - sai. + Mục tiêu: HS biết kể tên các hành động trung thực, các hành động không trung thực. + Cách tiến hành: - GV nêu y/c bài tập. - Nêu ba hành động trung thực, 3 hành động không trung thực. - GV cho đại diện các nhóm trình bày. - GV đánh giá. + Kết luận: Trong học tập chúng ta cần có thái độ như thế nào? - Cho vài h/s nhắc lại. - HS thảo luận nhóm làm vào bảng phụ: + Dán kết quả thảo luận lên bảng. - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quý. 2. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. + Mục tiêu: HS biết đồng tình với hành vi trung thực, phản đối hành vi không trung thực. + Cách tiến hành: - GV đưa ba tình huống lên bảng - Em sẽ làm gì nếu: a) Em không làm được bài trong giờ kiểm tra? b) Em bị điểm kém nhưng cô giáo lại ghi nhầm vào sổ là điểm giỏi. c) Trong giờ kiểm tra, bạn bên cạnh em không làm được bài và cầu cứu em? - GV mời nhóm trả lời. - Qua cách xử lí của các nhóm có thể hiện sự trung thực hay không? + Kết luận: Để học tập đạt kết quả tốt hơn em cần phải có thái độ hành vi nào? - HS đọc yêu cầu và thảo luận N2 VD: a) Em chấp nhận bị điểm kém nhưng lần sau em sẽ học bài tốt. Em chép bài của bạn. b) Em sẽ báo lại cho cô giáo điểm của em để cô ghi lại. c) Em sẽ động viên bạn cố gắng làm bài và nhắc bạn trong giờ em không được phép nhắc bài cho bạn. - HS nêu. - Em cần biết thực hiện những hành vi trung thực - Phê phán những hành vi giả dối trong học tập. 3. Hoạt động 3: Đóng vai thể hiện tình huống. + Mục tiêu: HS biết dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi và thành thật trong học tập. + Cách tiến hành: - Cho h/s chọn một trong ba yêu cầu của BT 2. - Yêu cầu h/s nhận xét cách thể hiện, cách xử lí. - GV đánh giá. + Kết lụân: Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? HS thảo luận N2 - HS tự phân vai lựa chọn tình huống và cách xử lí. - HS trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét. - Dũng cảm nhận lỗi khi mắc lỗi, thành thật trong học tập 4. Hoạt động 4: Tấm gương trung thực. + Mục tiêu: HS hiểu thế nào là trung thực trong học tập và vì sao phải trung thực. + Cách tiến hành: - Cho h/s kể một tấm gương trung thực mà em biết hoặc của chính em? + Kết luận: Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập? - HS thảo luận N2 - HS đại diện trình bày Lớp theo dõi nhận xét. - Là thành thật không dối trá gian dối trong làm bài, bài thi kiểm tra vì không trung thực khiến cho kết quả học tập giả dối không thực chất. 5. Hoạt động tiếp nối: - Cho h/s nhắc lại ghi nhớ. - Xem lại nội dung bài và thực hiện tốt những điều đã học. ________________________________________________ BUỔI 2: Tiết 1: Thể dục: $ 3: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG – TRÒ CHƠI: “ THI XẾP HÀNG NHANH” I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Trò chơi: "Thi xếp hàng nhanh". - Yêu cầu tập đúng, đều đẹp chơi nhiệt tình, tự giác. - HS yêu thích môn học. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm: sân trường, nơi tập sạch, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: 1 còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Cho h/s khởi động các khớp. - Chơi trò "Tìm người chỉ huy" 2. Phần cơ bản: 5-8’ 18-20’ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV+ CSL a. Đội hình đội ngũ: - Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. - GVđiều khiển. - Cán sự điều khiển lớp tập. - Các tổ thi đua. - GV quan sát nhắc nhở. x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x CSL GV x x x b.Trò chơi vận động: - Trò chơi "Thi xếp hàng nhanh" - G V nêu trò chơi, cách chơi. - Tổ chức cho h/s chơi. - Theo dõi nhắc nhở. 3. Phần kết thúc: - Cho h/s chạy nhẹ nhàng quanh sân, thả lỏng hít thở sâu. - GV cùng h/s hệ thống nội dung bài. - Nhận xét, dặn ôn trò chơi cùng bạn. ... tả ngoại hình nhât vật câu chuyện em vừa kể? - Nhận xét đánh giá. 3. Ôn tập Dấu hai chấm: - Tìm dấu hai chấm trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu? Em cho biết dấu hai chấm đó dùng làm gì? - Em viết một đoạn văn ngắn có dấu hai chấm. Giải thích tác dụng dấu hai chấm đó? - Gọi h/s đọc đoạn văn. - GV cùng lớp nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Dấu hai chấm dùng làm gì? - Nhận xét giờ học, dặn h/s thực hành tốt việc sử dụng dấu hai chấm khi viết văn. - HS nêu ý kiến. - HS nêu ý kiến. - HS kể chuyện. - HS thảo luận tập XD câu chuyện theo cặp. - HS kể chuyện trước lớp. - HS làm việc cá nhân. - Trình bày kết quả. - HS làm bài. - Đọc đoạn văn. ______________________________________ Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp: $ 2: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TÌM HIỂU TRUỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Ôn tập củng cố các kĩ năng đội hình đội ngũ. - Nắm bắt và tìm hiểu về truyền thống nhà trường. II. Các hoạt động: 1. Ôn đội hình đội ngũ: - GV điều khiển lớp ôn đội hình đội ngũ 1 lượt. - Tổ chức cho cán sự lớp điều khiển lớp ôn: Tập hợp hàng dọc, ngang, vòng tròn. Giậm chân tại chỗ, bước đều, quay phải, trái, tiến lùi, - GV theo dõi nhắc nhở. 2. Tìm hiểu truyền thống nhà trường: - Em biết gì về trường ta? - Trường ta mang tên Trường tiểu học số 2 xã Lương Thịnh ngày tháng năm nào? - Trường hiện nay do ai làm hiệu trưởng, trước đây do ai? - Em biết gì về thầy cô hiệu trưởng? - Trường có bao nhiêu cán bộ nhân viên? Ai là nhân viên? Em được học và tiếp xúc với những ai? - Trường có các thành tích nào? + HS cùng thảo luận chung phát biểu ý kiến. + GV cùng lớp thảo luận bổ sung. + GV tổng kết chung. 3. Củng cố: - Em có yêu trường lớp không? Em cần làm gì để đóng góp vào thành tích chung của trường? - GV nhận xét chung giờ học, dặn h/s ôn đội hình đội ngũ. _______________________________________________________________ Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010 BUỔI 1: Tiết 1: Toán: $ 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. II. Hoạt động lên lớp: A. Kiểm tra: - Chỉ các chữ số trong số 12008 thuộc hàng nào, lớp nào? - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu lớp triệu: - HS thực hiện miệng. - GV đọc cho h/s viết : một nghìn, mười nghìn, một trăm nghìn, mời trăm nghìn. - HS viết lần lượt 1000 ; 10 000 ; 100 000 ; 1 000 000 - GV giới thiệu mười trăm nghìn gọi là 1 triệu viết là: 1000000 - HS đọc số 1 000 000 (Một triệu) - Đếm xem số 1 triệu có bao nhiêu chữ số 0, số 1 triệu có tất cả bao nhiêu chữ số? - Có 6 chữ số 0 - Có 7 chữ số - Mười triệu còn gọi là 1 chục triệu. - HS viết bảng con số 10 000 000, đọc. - Mười chục triệu còn gọi là một trăm triệu. - HS viết : 100 000 000, đọc. - Vừa rồi các em biết thêm mấy hàng mới là những hàng nào? - 3 hàng mới: Triệu, chục triệu, trăm triệu. - 3 hàng : Triệu, chục triệu, trăm triệu hợp thành lớp triệu. - HS nhắc lại các hàng của lớp. - Nêu các hàng, lớp đã học từ bé- lớn? - HS nêu, lớp nhận xét bổ sung. 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi h/s đọc yêu cầu bài. - Đếm thêm từ 10 triệu ® 100 triệu. - Đếm thêm từ 100 triệu ® 900 triệu. -* Gọi h/s yêu, tật nhắc lại. - Đọc đầu bài. - HS nêu miệng kết quả. 1 triệu, 2 triệu, 3 triệu, ... 10 triệu, 20 triệu,... 100 triệu. - 100triệu, 2 triệu, ..., 900 triệu. Bài 2: - Yêu cầu h/s đọc y/c của BT. - Gọi h/s làm bài miệng. - Nêu yếu cầu bài. - HS làm bài miệng. - GV nhận xét. Lớp nhận xét- bổ sung. Bài 3: - Mỗi số bên có bao nhiêu chữ số? - Yêu cầu h/s làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - HS làm bài vào vở. + Mười lăm nghìn: 15 000 - Ba trăm năm muơi: 350 .. - Chín trăm triệu: 9 00 000 000 Bài 4: - Cho h/s đọc y/c của bài. - Yêu cầu h/s làm bài miệng. - Nhận xét đánh giá. C.Củng cố dặn dò: - Lớp triệu có mấy hàng là những hàng nào? - Nhận xét giờ học, dặn h/s xem lại các bài tập. - Nêu yêu cầu bài. - Nêu miệng. Lớp nhận xét - bổ sung. ______________________________________ Tiết 2: Tập làm văn: $ 4: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: 1. Giúp học sinh hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách nhân vật. 2. Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa truyện khi đọc truyện, tìm hiểu truyện. Bước đầu biết lựa chọn chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Ghi sẵn các y/c của BT1. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra: - Khi kể chuyện cần chú ý đến những gì? -** Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phần nhận xét: - HS phát biểu ý kiến. - GV cho h/s đọc bài tập 1, 2, 3. - 3 h/s đọc nối tiếp nhau. Lớp đọc thầm đoạn văn. - GV yêu cầu h/s ghi vắn tắt: đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò ® tính cách và thân phận của nhân vật này? - HS thực hiện ghi: + Sức vóc: Gầy yếu, bự những phần như mới lột. + Cánh mỏng như cánh bướm non ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở. + Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - Ngoại hình của Nhà Trò thể hiện tính cách như thế nào? - Yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. 3. Ghi nhớ: - 3- 4 h/s đọc ghi nhớ. 4. Luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu h/s dùng bút chì gạch dưới những chi tiết miêu tả hình dáng chú bé liên lạc. - Lớp đọc thầm đoạn văn. - 1 h/s lên bảng gạch, lớp làm vào SGK. + Người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Cho h/s nêu miệng từng chi tiết thể hiện tính cách của nhân vật. - Chú bé là con gia đình 1 nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - Túi áo trễ ® đựng rất nhiều thứ. VD: đồ chơi, lựu đạn khi đi liên lạc. - Mắt nhanh nhẹn, thông minh, hiếu động.. Bài 2: Yêu cầu h/s kể 1 đoạn. - GV hướng dẫn h/s có thể tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên ở chi tiết bà lão rình xem. - Hoặc tả ngoại hình của con ốc. - HS đọc nội dung của bài tập. + Nàng tiên đẹp làm sao, khuôn mặt tròn trắng và dịu dàng như trăng rằm, mặc váy xanh dài tha thướt, đi lại nhẹ nhàng, đôi tay mền mại. C. Củng cố dặn dò: - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những điểm gì? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về học thuộc ghi nhớ. - Lớp nhận xét ý kiến trình bày của các bạn. ______________________________________ Tiết 3: Khoa học: $ 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. Mục tiêu: Sau bài học h/s có thể: - Sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. II. Đồ dùng dạy học: - Hình SGK + phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường? - Nêu vai trò của việc giữ gìn môi trường trong trong quá trình đó? B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn. + Mục tiêu: - HS biết sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn đó dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn. + Cách tiến hành: - Cho h/s thảo luận. - Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày? - Cho h/s sắp xếp các loại thức ăn theo từng nhóm. - HS thảo luận N2 - HS tự nêu. - Sắp xếp theo nhóm. + Nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật: Thịt gà, cá, thịt lợn, tôm, sữa. + Nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật: rau cải, đâu cô ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm. - Cho h/s trình bày. + Kết luận: Người ta phân loại thức ăn bằng những cách nào? - Phân loại thức ăn theo nguồn gốc - Phân loại thức ăn theo lượng các chất dinh dưỡng. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. + Mục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Cách tiến hành: - Cho h/s quan sát hình 11 SGK. - Nêu tên những thức ăn giàu chất bột đường? - HS thảo luận trả lời theo cặp. - Kể tên thức ăn chứa chất bột đường em ăn hàng ngày? - Gạo, sắn, ngô, khoai... - Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường mà em thích ăn. - HS tự nêu ý kiến. + Kết luận: Chất bột đường có vai trò gì? Nó thường có ở những loại thức ăn nào? - Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể có có nhiều ở gạo, bột mì ... 3. Họat động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. + Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật. + Cách tiến hành: - GV yêu cầu h/s làm việc theo nhóm. - HS làm việc bảng lớp theo nhóm: Hoàn thành bảng thức ăn chứa bột đường. - Cho h/s trình bày tiếp sức. + Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? - Lớp nhận xét - bổ sung. VD: Gạo ® Cây lúa Ngô ® Cây ngô Bánh quy ® Cây lúa mì Mì sợi ® Cây lúa mì Bún ® Cây lúa... Đều có nguồn gốc từ thực vật. C. Củng cố dặn dò: - Cần ăn uống và giữ vệ sinh môi trường thế nào? - Nhận xét giờ học, dặn h/s về ăn uống đầy đủ chất. _____________________________________ Tiết 4: Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 2 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần học thứ 2. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Hoạt động tập thể. II. Các hoạt động chính: 1. Sinh hoạt lớp: - Các tổ trưởng nêu ý kiến chung trong tổ. - Lớp trưởng nhận xét chung. Nêu phương hướng phấn đấu. - HS trong lớp nhận xét bổ sung, nêu ý kiến các ưu và khuyết điểm còn tồn tại trong tuần 2. + GV nhận xét chung kết quả học tập của lớp trong tuần. Bổ sung cho phương hướng phấn đấu của lớp. Nhắc nhở những em thiếu đồ dung học tập, chưa hăng hái trong học tập. Tuyên dương và nhắc nhở. 2. Hoạt động tập thể: - HS tham gia múa hát vui chơi trò chơi tập thể. - GV theo dõi nhắc nhở các em múa hát và chơi vui vẻ an toàn.
Tài liệu đính kèm: