- Người Lao động là những người như thế nào?
Nhận xét chung
* Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu giờ học
- Nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4
- Nhận xét chung về cách thể hiệ tình huống
+ Cách ứng xử với người LĐ trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy?
Trình bày sản phẩm
Yêu cầu HS thực hành theo tổ
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 21/11 Đạo đức Tập đọc Thể dục Chính tả Toán Thứ ba 22/11 Toán Luyện từ và câu Âm nhạc Kể chuyện Khoa học Thứ tư 23/11 Tập đọc Tập làm văn Toán Lịch sử Kĩ thuật Thứ năm 24/11 Toán Luyện từ và câu Thể dục Khoa học Kĩ thuật Thứ sáu 25/11 Toán Tập làm văn Mĩ thuật Địa lí Hoạt động NG Thứ hai ngày tháng năm 2006 ĐẠO ĐỨC BÀI: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( tiết 2) I/ Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng: Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đổi với người lao động. II/ Đồ dùng dạy – học - SGK đạo đức III/ Các hoạt động dạy – học Hoạt động Giáo viên Học sinh HĐ1: Bài cũ HĐ2: Bài mới 1.Bài tập 4 2. Bài tập 5,6 HĐ5: Củng cố, dặn dò - Người Lao động là những người như thế nào? Nhận xét chung * Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu giờ học - Nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4 - Nhận xét chung về cách thể hiệ tình huống + Cách ứng xử với người LĐ trong mỗi tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? + Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như vậy? Trình bày sản phẩm Yêu cầu HS thực hành theo tổ - HD HS phỏng vấn về nội dung các nhóm trình bày - Nhận xét, tuyên dương các nhóm - Hệ thống lại nội dung bài HD HS thực hành: Thực hiện kính trong, biết ơn những người lao động - 2 HS nêu - Một HS nêu lại ghi nhớ - HS thảo luận theo nhóm 2 - Nêu yêu cầu BT - Thảo luận theo N4 sắm vai các tình huống. - Các nhóm thể hiện trước lớp - Lớp nhận xét + HS trả lời cá nhân - Trình bày các câu chuyện, câu ca dao, tranh, ảnh về một tấm gương người lao động. - Các nhóm giới thiệu trước lớp. - Lớp nhận xét và phỏng vấn các nhóm - Đọc lại ghi nhớ SGK ?&@ Môn: TẬP ĐỌC. Bài: Bốn anh em (tiếp theo). I.Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết thuật lại sinh động cuộc chiến dầu của bốn anh tài chống yêu tinh. Biết được diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầul gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh; chậm rãi, khoan thai ở lời kết. 2. Hiểu các từ ngữ mới: Núc nác, núng thế. -Hiểu nghĩa câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. 5’ 2.Bài mới. HĐ 1: Luyện đọc. 10’ HĐ 2: Tìm hiểu bài. 10’ HĐ 3: đọc diễn cảm. 10’ 3.Củng cố dặn dò: 3’ -Gọi HS lên đọc bài: Truyện cổ tích của loài người và trả lời câu hỏi SGK. -Nhận xét chung cho điểm. Dẫn dắt ghi tên bài học. -Đọc mẫu toàn bài. HD chia đoạn: Đoạn 1: 6 dòng đầu. Đoạn 2 : Đoạn còn lại. -Theo dõi sửa lỗi phát âm và giúp học sinh hiểu một số từ ngữ. -GV đọc mẫu toàn bài HD giọng đọc. - Đến nơi ở của yêu tinh, Anh em cẩu Khây gặp ai và đã giúp đỡ như thế nào? -Yêu tính có phép thuật gì đặc biệt? -Em hãy thuật lại cuộc chiến đấu chống yêu tinh của bốn anh em? -Vì sao anh em Cẩu Khâu chiến thắng được yêu tinh? -Ý nghĩa của câu chuyện này là gì? -HD học sinh đọc diễn cảm. Tìm đúng giọng của từng đoạn. -Nhận xét cho điểm. -Nhận xét tiết học. -Nhắc học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi ở nhà. -3HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. -Nhắc lại tên bài học. -Nối tiếp đọc 2 đoạn của toàn bài từ 2 đến 3 lượt. -Phát âm lại những từ ngữ đọc sai. -2HS đọc từ ngữ ở chú giải. -Luyện đọc theo cặp. -1-2 HS đọc cả bài. -Chỉ gặp một bà cụ sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ. -Yêu tinh có phép thuật phun nước làm gập làng mạc ruộng vườn. -Nêu: -Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường; đánh nó bị thương phá hết phép thuật của nó, Họ dũng cảm, tâm đồng, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, Câu chuyện ca ngợi sức khoẻ, tài năng của bốn anh em Cẩu Khây, -2HS đọc nối tiếp đọc 2 đoạn. -Luyện đọc đoạn trong nhóm. -Các nhóm thi đọc. -Nghe. THỂ DỤC Bài:Đi chuyển hướng phải trái _Trò chơi “Thăng bằng” I.Mục tiêu: -Ôn đi chuyển hướng phải trái.Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác -Trò chơi “Thăng bằng”-Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi trò chơi tương đối chủ động II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Chuẩn bị còi,kẻ sẵn các vạch, dụng cụ cho tập luyện bài tập RLTTCB và trò chơi III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -HS chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập -Tập bài thể dục phát triển chung -Trò chơi “Có chúng em”hoặc 1 trò chơi nào đó do HS và GV tự chọn B.Phần cơ bản. a)Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB -Ôn tập hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc.Cả lớp tập luyện dưới sự chỉ huy của cán sự,GV bao quát nhắc nhở , sửa sai cho HS -Ôn đi chuyển hướng phải, trái.Chia lớp thành các tổ tập luyện theo khu vực đã quy định.Các tổ trưởng điều khiển tổ của mình tập,GV đi lai quan sát và sửa sai hoặc giúp đỡ những HS thực hiện chưa đúng *Thi đua tập hàng ngang, dóng hàng, đi đều theo 1-4 hàng dọc và đi chuyển hướng phải trái.lần lượt tổ thực hiện 1 lần và đi đều trong khoảng 10-15m.Tổ nào tập đều đúng,đẹp,tập hợp nhanh được biểu dương,tổ nào kém nhất sẽ phải chạy xung quanh các tổ thắng 1 vòng b)Trò chơi vận động -Trò chơi “Thăng bằng”.Cho HS khởi động lại cách chơi các tổ tiếp tục chơi thi đua với nhau,GV trực tiếp điều khiển và chú ý nhắc nhở để phòng không để xảy ra chấn thương cho các em -Sau một lần chơi GV có thể thay đổi hình thức,Đưa thêm quy định hoặc cách chơi khác cho trò chơi thêm phần sinh động C.Phần kết thúc -Đi thường theo nhịp và hát -Đứng tại chỗ thực hiện thả lỏng, hít thở sâu -GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét -GV giao bài tập về nhà ôn động tác đi đều 6-10’ 18-22’ 12-14’ 5-6- 4-6’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ Môn: Chính tả. Bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. I.Mục đích, yêu cầu: 1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Cha đẻ của chiếc lốp xê đạp. 2. Phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn: ch/tr, uôt/uôc. II.Đồ dùng dạy- học. -Một số phiếu ghi bài tập 2a, 3a. Tranh minh hoạ chuyện. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. 5’ 2.Bài mới. HĐ 1: HD viết chính tả. 10’ HĐ 2: Làm bài tập. 10’ 3.Củng cố dặn dò: 3’ Gọi HS lên bảng viết bài: -Đọc cho HS viết: sản sinh, sắp xếp, -Nhận xét cho điểm. -Giới thiệu ghi tên bài học. -Đọc toàn bài: Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. -Ghi nhanh lên bảng. -Theo dõi sửa sai cho học sinh. -Đọc từng câu cho học sinh viết. -Đọc lại bài chính tả. -Chấm một số bài nêu nhận xét chung. Bài tập 2 a: -Phát giấy rô ki, mời học sinh thi điềnnhanh âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ trống. -Nhận xét cho điểm tuyên dương. Bài tập 3: Nêu yêu cầu của bài tập, HD học sinh quan sát tranh tìm hiểu thêm về nội dung của mẩu chuyện. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS viết lại bài. -1HS lên bảng, lớp viết bảng con. -Nhận xét bạn viết trên bảng. -Nhắc lại tên bài học. -HS theo dõi sách giáo khoa. -HS đọc thầm SGK. -Nêu những tiếng mình hay viết sai. -Phân tích và viết bảng con. Nghe. -Viết bài vào vở. -Đổi vở sửa lỗi. -1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm, lớp đọc thầm và làm bài vào vở. (Điền tr/ch hoặc uôc/uôt vào chỗ trống). -Thực hiện chơi thi đua tìm điền âm đầu hoặc vần thích hợp vào chỗ trống. -Từng em đọc kết quả. -2-3HS thi đọc thuộc khổ thơ. -Nhận xét. -1HS đọc yêu cầu của bài tập. -HS làm bài tập vào phiếu bài tập. -Từng học sinh đọc chuyện và nói về tính khôi hài của chuyện. -Nhận xét. -Nếu sai 3 lỗi. ?&@ Môn: TOÁN Bài 96: Phân số I. Mục tiêu. Giúp HS: -Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số -Biết đọc, viết phân số I. Chuẩn bị. -Các mô hình hoặc hình vẽ trong SGK III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới HĐ1: giới thiệu bài HĐ2:Giới thiệu phân số HĐ3: thực hành Bài 2 Bài 3 Bài 4 3 Củng cố dặn dò -GV gọi HS lên bảng làm bài của tiết trước. -Thu một số vở chấm -Nhận xét đánh giá cho điểm HS. -Dẫn dắt ghi tên bài -Giới thiệu phân số -GV hướng dẫn HS quan sát một hình tròn (Như hình vẽ trong SGK), -Hình tròn được chia thành mấy phần và các phần của nó như thế nào? .5 phần (trong số 6 phần bằng nhau đó) đã được tô màu -GV nêu:* Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn .Năm phần sáu viết thành (Viết số 5, viết ghạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5) -Gv chỉ vào ... 1.Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. HD học sinh nhận biết phân số bằng nhau. Nêu được tính chất cơ bản của phân số. 2.3 Luyện tập. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống. Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống. Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng làm bài tập. -Chấm một số vở HS. -Nhận xét chung. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập cần HD. -Băng giấy đã được tô màu mấy phần? -Băng giấy thứ 2 được tô màu mấy phần? -Nhận xét phần đã tô màu của hai băng giấy? Giải thích: -Em hãy nêu tính chất của phân số? -Gọi HS đọc đề bài. -Nhận xét chữa bài. -Gọi HS đọc đề bài. -Nhận xét chốt lời giải đúng. Gọi HS lên bảng làm bài. -Thu một số vở chấm và nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm bài tập vào vở. 1HS lên bảng làm bài tập 2. - 1HS lên bảng tìm ví dụ cho bài tập 4. -Nhắc lại tên bài học. -1HS đọc đề bài. -Bằng giấy 1 đã được tô màu -Được tô màu : - Phần tô màu của hai băng giấy bằng nhau. = ; - Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thị được một phân số mới bằng phân số đã cho. -Nếu cả từ và mẫu số của một phân số cùng chia cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chi ta được phân số mới bằng phân số đã cho. -Nhiều HS nhắc lại kết luận. -1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm bài – lớp làm bài vào vở. a) ; = ; 6 -1HS đọc đề bài. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. -Một số HS nêu lời giải và nêu nhận xét của mình. 18 : 3 = (18 4) : (3 4) 81 : 9 = (81 : 3 ) : (9: 3) - 2HS lên bảng làm bài. -Lớp làm bài vào vở. ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN. Bài: LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG. I.Mục tiêu: HS biết cách giới thiệu về địa phương quan bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II.Đồ dùng dạy – học. -Tranh minh hoạ một số nét đổi mới của địa phương em. - Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. HD làm bài tập. Bài tập 2: Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng đọc bài văn của tuần trước. -Chấm một số vở của HS. -Nhận xét chung. -Dẫn dắt ghi tên bài học. Bài 1:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Gọi HS đọc gợi ý. a) Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? b) Kể lại những nét đổi mới trên -Giúp HS nắm được dàn ý của bài giới thiệu. 2HS lên bảng đọc bài văn. -Nhắc lại tên bài học. -1HS đọc bài – lớp theo dõi SGK. -Làm bài cá nhân. -Đọc bài nét mới ở Vĩnh Sơn, suy nghĩ trả lời các câu hỏi. Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, một xã thuộc huyện Vĩnh Thạch, -Người dân Vính Sơn chỉ quen làm rẫy, -Nghề nuôi cá phát triển: -Đời sống của người dân được cải thiện: Mở bài Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống Thân bài Giới thiệu những đổi mới của địa phương em Kết bài Nêu kết quả đổi mới của địa phương em, cảm nghĩ của em về việc đối mới đó. Gọi HS đọc đề bài. -Phân tích đề bài giúp học sinh nắm được đề bài. -Lưu ý một số điểm: -Nhận xét đánh giá tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà viết lại bài vào vở. -1HS đọc đề bài. -Nghe. -Nghe. -Nối tiếp nhau nói nội dung các em chọn để giới thiệu. -Thực hành giới thiệu những điểm mới của địa phương theo nhóm. -Một số nhóm trình bày kết quả. -Lớp nhận xét bình chọn nhóm giới thiệu hay. Môn: ĐỊA LÍ Bài :17 Đồng Bằng Nam Bộ I. Mục tiêu: Học song bài này HS biết: -Chỉ được vị trí Đồng Bằng Nam Bộ và hệ thống kênh rạch chính trên bản đồ Việt Nam -Trình bày những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên của Đồng Bằng Nam Bộ II. Chuẩn bị: Bản đồ địa lí tự nhiên việt Nam. Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam bộ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh HĐ 1 Giới thiệu bài HĐ2: Đồng Bằng lớn nhất của nước ta HĐ3: Mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt HĐ4: Trò chơi “ô chữ kỳ diệu” 2)Củng cố dặn dò -Trong những bài học trước chúng ta đã được tìm hiểu về nhiều vùng miền khác nhau của Việt Nam.... -Yêu cầu quan sát lược đồ vị trí địa lí tự nhiên Việt Nam, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi sau 1)Đồng Bằng Nam Bộ do những sông nào bồi đắp lên? 2)Em có nhận xét gì về diện tích và so sánh vơi đồng Bằng Bắc Bo? 3)Nêu các loại đất ở đồng Bằng Nam Bộ? ... -Nhận xét câu trả lời của HS -Yêu cầu HS hoàn thiện các nội dung vào bản đồ -Yêu cầu thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau +Quan sát hình 2 em hãy 1)Nêu tên một số dòng sông lớn, kênh rạch ở đồng bằng Nam Bo? 2)Hãy nêu nhận xét về mạng lưới kênh rạch đó? H:Từ những đặc điểm về sông ngòi kênh rạch như vậy em có thể suy ra được những gì về đặc điểm đất đai của đồng bằng Nam Bộ -Nhận xét câu trả lời của Hs -Yêu cầu HS hoàn thiện và điền vào sơ đồ -Gv có thể giảng giải thêm kiến thức về mạng lưới sông ngòi kênh rạch của Đồng Bằng Nam Bộ như SGK -GV đưa ra ô chữ với những lời gợi ý có nội dung kiến thức bài học +Yêu cầu HS tìm ra ô chữ hàng ngang và hàng dọc. Nội dung ô chữ 1)Đồng Bằng Nam Bộ gấp khoảng 3 lần đồng Bằng Bắc Bộ về đặc điểm .... -GV phổ biến luật chơi -Tổ chức cho HS chơi -Gv nhận xét tiết học -Yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau -Nghe -Quan sát và thảo luận -Đại diện 2-3 cặp đôi trả lời +Sông Mê Công và sông Đồng Nai +Diện tích lớn nhất nước ta. Khoảng 3 lần Đồng Bằng Bắc Bộ + Đất phù sa Đất chua, Đất mặn -Quan sát tổng hợp ý kiến hoàn thiện sơ đồ -Tiến hành thảo luận nhóm -Đại diện 2-3 nhóm trình bày ý kiến +Sông lớn:Sông mê công, sông đồng nai +Kênh: Rạch sỏi, phụng hiệp... +Sông ngòi kênh rạch mạng lưới dày đặc và chằng chịt -Đại diện nhóm vừa trình bày ý vừa chỉ trên bản đồ... -Làm việc cả lớp -3-4 HS trả lời +Đất ở đồng Bằng Nam Bộ rất màu mỡ.......... -Các nhóm nhận xét bổ sung -3-4 HS nhìn sơ đồ trình bày đặc điểm về sông ngòi -Nghe và ghi nhớ -HS chơi -Hoàn thiện sơ đồ ?&@ ÂM NHẠC ÔN TẬP BÀI HÁT: CHÚC MỪNG TẬP ĐỌC NHẠC BÀI SỐ 5 I. Mục tiêu. Hát đúng tính chất nhịp nhàng, vui tươi của bài hát. Tập trình diến bài hát kết hợp vận động phụ hoạ. HS đọc thang âm: Đô – rê – mi - son - la và đúng đúng bài tập đọc nhạc. II. Chuẩn bị: -Nhạc cụ quen dùng. Tập một số động tác phu hoạ. Chép săn bài tập đọc nhạc. Nhạc cụ gõ: Thanh phách, song loan, trống nhỏ. Vở tập chép nhạc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Mở đầu 5’ Hoạt động 2: Ôn tập bài hát 15’ Hoạt động 3: Tập đọc nhạc 10’ Củng cố dặn dò 5’ -Yêu cầu HS cả lớp hát lại nội dung bài hát. -Cho một nhóm HS biểu diễn. -Nhận xét. -Chia lớp thành 2 dãy một dãy gõ theo tiết tấu lời ca. -GV gõ mẫu. -Bắt nhịp cho HS hát và gõ. -HS hát và biểu diễn động tác. -Yêu cầu HS hát và biểu diễi bài hát. -giải thích các nốt nhạc trên khuông nhạc, HD Hs đọc. -Đỗ tay theo tiết tấu. -GV HD HS lấy độ cao và Hd đọc. -Luyện đọc theo thứ tự từ cao đến thấp. -Nhận xét tiết học. -HS hát đồng thanh bài hát, kết hợp vỗ tay. HS lên hát. HS đánh giá. HS gõ theo tiết tấu lời ca. -Tập gõ cả lớp. -Gõ kết hợp lời ca. -Đổi từng dãy hát và gõ theo tiết tấu. -Quan sát mẫu và làm theo động tác mẫu của GV. -HS hát kết hợp biểu diễn. -HS đọc tên nốt, đọc cao độ các nốt theo thang âm. -Luyện tập bài đọc nhạc. -HS đọc theo sự hướng dẫn của GV. -Nhận xét. ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ TÌM HIỂU VỀ CẢNH ĐẸP QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC. I. Mục tiêu: -Nhận xét đánh giá tuần 16, phương hướng tuần 18. -Biết một số cảnh đẹp của đất nước thông qua các bức tranh và những câu thơ bài thơ, văn nói về cảnh đẹp của đất nước. II. Chuẩn bị: -Một số tranh ảnh chụp, vẽ về cảnh đẹp của đất nước, câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, tập đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Ôån định lớp. 5’ Nhận xét, đánh giá tuần 16. 8’ 3.Phương hướng tuần tới. 8’ 4.Tìm hiểu về cảnh đẹp của đất nước. 8-10’ 5Tổng kết. 3’ -Bắp nhịp cho cả lớp hát bài :Lớp chúng ta đoàn kết. -Yêu cầu. - Nhận xét và nhắc nhở. +Nề nếp đi học đúng giờ? +Ai được nhiều điểm 10? +Ai bị điểm kém? +Ai vệ sinh cá nhận chưa sạch?.. -Lắng nghe. -Nhận xét chung :Nhìn chung các em đi học đúng giờ nhiều điểm cao:Chân, Hồng, Li, ThuýVSCN sạch sẽ. -Chăm ngoan, học tập để chuẩn bị cho thi cuối học kì một được tốt. -Duy trì dữ vở sạch- viết chữ đẹp. -Vệ sinh lớp học,cá nhân sạch sẽ. -Treo các bức tranh, ảnh vẽ về cảnh đẹp của đất nước và giới thiệu. -Yêu cầu: -Lắng nghe. -Nhận xét, kết luận chung. - Hát đồng thanh. -Các sao trưởng cho sao của mình kiểm điểm lại. - HS tự làm theo cá nhân. -Sao trưởng tổng kết lại và báo cáo. -Lắng nghe và thực hiện những yêu cầu tuần tới. -Quan sát. -Lắng nghe. -Thảo luận nhóm đưa ra một số câu thơ, ca dao, bài hát ca ngợi về quê hương đất nước. -Đại diện nhóm nêu.
Tài liệu đính kèm: