ĐẠO ĐỨC
TIẾT 22 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
*GDHS Có thái độ:
-Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
- Đồng tình với những người bạn biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
III.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
TUẦN 22 Thứ hai ngày 16 tháng 2 năm 2011 ĐẠO ĐỨC TIẾT 22 LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2) I.MỤC TIÊU BÀI HỌC - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. *GDHS Có thái độ: -Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. - Đồng tình với những người bạn biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI III.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK Đạo đức 4 -Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự . - Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU :7 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi chú a. Khám phá ghi bảng . b.Kết nối * Hoạt động 1 :Bày tỏ ý kiến - Cho học sinh thảo luận cặp đôi, đưa ra ý kiến nhận xét cho mỗi trường hợp sau và giải thích lý do: 1/ Trung nhường ghế trên ô tô buýt cho một phụ nữ mang bầu . 2/ Một ông lão xin ăn vào nhà Nhàn. Nhàn cho ông ít gạo rồi quát” Thôi đi đi”. 3/ Lâm hay kéo tóc bạn nữ trong lớp. 4/ Trong giờ ăn cơm, vân vừa ăn vừa cười đùa, nòi chuyện để bữa ăn thêm vui vẻ. 5/ Khi đi thanh toán tiền ở quày sách, Ngọc nhừng cho em bé nhỏ hơn lên thanh toán trước. - GV nhận xét các câu trả lời của học sinh. - Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch sự ? Kết luận: Bất kể mọi lúc, mọi nơi, trong khi ăn uống, nói năng, chào hỏi.Chúng ta cần giữ phép lịch sự. * Hoạt động 2 : Thi tập làm người lịch sự -GV phổ biến luật thi : +Cả lớp chia làm 2 dãy, mỗi một lượt chơi mỗi dãy cử ra một đội gồm 4 học sinh. +Trong mỗi lượt chơi GV đưa ra một số lời gợi ý . +Nhiệm vụ mỗi đội chơi, xây dựng một tình huống giao tiếp, trong đó thể hiện được phép lịch sự. +Mỗi lượt chơi, đội nào xử lý tốt tình huống sẽ ghi được tối đa 5 điểm. +Sau các lượt chơi, dãy nào ghi được nhiều điểm hơn là dãy đó thắng cuộc. +GV tổ chức cho 2 dãy thi đua nhau . +GV cùng ban giám khảo nhận xét các đội thi. +Tuyên dương đội thắng cuộc. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa moat số câu tục ngữ, ca dao. - Em hiểu nội dung, ý ngiã của các câu ca dao, tục ngữ sau đây như thế nào? 1/ lời nói chẳng mất tiền mua. lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. 2/ Học ăn, học nói, học gói, học mở. 3/ Lời chào cao hơn mâm cỗ . - Nhận xét câu trả lời của HS . - Yêu cầu đọc phần ghi nhớ . - Nhận xét câu trả lời của HS . -Yêu cầu đọc ghi nhớ . -Hát - HS nhắc lại. - Tiến hành thảo luận cặp đôi. - Đại diện các cặp đôi lên trình bày từng kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 3-4 HS trả lời. Câu trả lời đúng : 1/ Câu tục ngữ có nói: Cần lựa lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp thoải mái, dễ chịu . 2/ Câu tục ngữ ý nói : nói năng là điều rất quan trọng, vì vậy cu6ng cần phải học nhủ hoc ăn, học gói, học mỡ . 3/ Câu tục ngữ có ý nói : lờ chào có tác dụng và ảnh hưởng rất lớn đến người khác, cũng như một lời chào nhiều khi - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung . - 1 – 2 HS đọc . - HS lắng nghe. 4.Thực hành -GV nhận xét tiết học. 5.Vận dụng - Chuẩn bị bài : Giữ gìn các công trình công cộng. ----------------------------------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC TIẾT 43 SẦU RIÊNG I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.Chú ý đến một số từ : cánh mũi, quyện, quyến rũ, trổ, vảy cá, khẳng khiu, chiều quằn, -Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. 2.Hiểu các từ ngữ trong bài: mật ong già hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao giống, mùa trái rộ, đam mê. -Hiểu ND: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả và nét độc đáo về dáng cây (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI III.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Đoạn văn cần luyện đọc. -Tranh minh hoạ bài tập đọc. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 2.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 2 HS. -HS đọc thuộc bài thơ “Bè xuôi sông La”và trả lời câu hỏi nội dung bài. -Nhận xét ghi điểm cho từng HS. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú a.Khám phá: -Ghi tựa bài. b.Kết nối b1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 1 HS đọc toàn bài. -1HS đọc phần chú giải. -GV cho HS luyện đọc phát âm một số từ ngữ HS thường đọc sai. -GV HD đoạn cần luyện đọc. +Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. Hương vị nó hết sức đặc biệt, mùi thơm đậm, bay rất xa, lâu tan trong không khí. Còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi. Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn. Hương vị quyến rũ đến kì lạ. -Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. -GV đọc mẫu, * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sầu riêng là đặc sản của vùng nào ? -GV : Ở miền Nam nước ta có rất nhiều cây ăn quả. Nếu một lần nào thăm các miệt vườn nơi đây chúng ta khó mà ra được. Nơi nổi tiếng có nhiều sầu riêng nhất là Bình Long và Phước long. -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi 2. +HS hoạt động nhóm và trình bày. +Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu riêng với dáng cây sầu riêng. -GV : Việc miêu tả hình dáng không đẹp của cây sầu riêng trái hẳn với hoa, quả của nó để làm nổi bật hương vị ngọt ngào của quả sầu riêng chín, đó là cách tương phản mà không phải bất kì ngòi bút nào cũng thể hiện được. +Theo em “quyến rũ” có nghĩa là gì ? +Trong câu văn “Hương vị quyến rũ đến kì lạ”, em có thể tìm những từ nào thay thế từ “quyến rũ”? +Trong các từ trên từ nào dùng hay nhất ? Vì sao ? -GV : Sầu riêng là loại trái cây rất đặc biệt. Dưới ngòi bút của tác giả nó quyến rũ chúng ta đến với hương vị tổng hợp từ mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo của trứng gà và ngọt của mật ong già hạn. Lần đầu thưởng thức trái sầu riêng, ai cũng có cảm giác sợ cái mùi tổng hợp đó. Nhưng khi đặt múi sầu riêng vào đầu lưỡi ta mới cảm nhận được hương vị đặc biệt của nó. +Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng ? +Yêu cầu HS tìm ý chính của từng đoạn. -GV cho HS đọc toàn bài và tìm nội dung chính của bài. -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi. -Nhận xét và cho điểm học sinh. -Lắng nghe. -Nhiều HS nhắc lại. -1 HS đọc bài -1 HS đọc thành tiếng. -HS thực hiện theo yêu cầu. -HS thực hiện đọc. -HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +HS1: Sầu riêng là loạikì lạ. +HS2:Hoa sầu riêngtháng năm ta. +HS3:Đứng ngắm cây sầu riêngđam mê. -HS lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng + Sầu riêng là đặc sản của miền Nam. -HS lắng nghe -HS thực hiện. a. Hoa sầu riêng : trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hương bưởi, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài huỵ li ti giữa những cánh hoa. b. Quả sầu riêng : lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để sầu riêng, hương đã ngào ngạt xông vào cánh mũi, thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn, vị ngọt đến đam mê. c. Dáng cây sầu riêng : thân khẳng khiu, cao vút,cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại tưởng là héo. +Tác giả miêu tả hoa sầu riêng, quả sầu riêng rất đặc sắc, vị ngọt đến đam mê trái ngược hoàn toàn với dáng của cây. -HS lắng nghe. +Theo em “quyến rũ” có nghĩa là làm cho người khác phải mê mẫn vì cái gì đó. +Các từ : hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng người. +Trong các từ trên từ “quyến rũ”dùng hay nhất vì nó` nói rõ được ý mời mọc, gợi cảm đến với hương vị của trái sầu riêng. -HS lắng nghe +Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam. +Hương vị quyến rũ đến kì lạ. +Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về cái dáng cây kì lạ này. +Vậy mà khi trái chín, hương toả ngọt ngào, vị ngọt đến đam mê. +Đoạn1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng. +Đoạn2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng. +Đoạn3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng. -1 HS đọc thành tiếng - Bài ca ngợi giá trị và vẻ đẹp đặc sắc của cây sầu riêng. -HS nhắc lại. - HS tiếp nối nhau đọc -HS lắng nghe và thực hiện. 4.Thực hành -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài -Nhận xét tiết học. 5.Vận dụng -Dặn HS về nhà học bài. ------------------------------------------------------------------- TOÁN TIẾT 106 LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: - Rút gọn được phân số . - Quy đồng được mẫu số hai phân số II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI III.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm các BT hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 105. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú a.Khám phá: -Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số , rút gọn phân số , quy đồng mẫu số các phân số . b.Kết nối *Hướng dẫn luyện tập Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài. HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian. Bài 2 * Muốn biết phân số nào bằng phân số , chúng ta làm như thế nào ? -GV yêu cầu HS làm bài. Bài 3 -GV yêu cầu HS tự quy đồng mẫu số các phân số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. -GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất (c-MSC là 36; d-MSC là 12). Bài 4 -GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc các phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong từng nhóm. -GV yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2 phân số, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Chúng ta cần rút gọn các phân số. -HS tự làm bài. -2 HS lên bảng làm bà ... sát và biểu dương hs chơi tốt. C.KẾT THÚC. -Thả lỏng. -Hệ thống lại bài học -Nhận xét,đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà, -Xuống lớp 4 – 6 phút 1 – 2’ 1 – 2’ 1 – 2’ -Gv cho hs vừa đi vòng tròn nhẹ nhàng vừa thực hiện một số động tác thả lỏng. -Gv cùng hs hệ thống lại bài học. -Gv cùng hs nhận xét,đánh giá kết quả giờ học.Gv giao bài tập về nhà. -Gv hô “giải tán”,lớp hô “khoẻ”. ---------------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS: - Biết so sánh hai phân số -Giới thiệu hai phân số cùng tử số. II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI III.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định: 2.KTBC: -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em nêu so sánh hai phân số khác mẫu số và làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 109. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú a.Khám phá: -Trong giờ học này, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng so sánh hai phân số. b.Kết nối *Hướng dẫn luyện tập Bài 1 * Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? *Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào ? -Khi thực hiện so sánh hai phân số khác mẫu số không nhất thiết phải quy đồng mẫu số thì mới đưa về được dạng hai phân số cùng mẫu số. Có những cặp phân số khi chúng ta rút gọn phân số cũng có thể đưa về hai phân số cùng mẫu số, vì thế khi làm bài các em cần chú ý quan sát, nhẩn để lựa chọn cách quy đồng mẫu số hay rút gọn phân số cho tiện. -GV lần lượt chữa từng phần của bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -GV viết phần a của bài tập lên bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm hai cách so sánh phân số và . -GV nhận xét các ý kiến của HS đưa ra, sau đó thống nhất hai cách so sánh : +Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh. +So sánh với 1. -GV yêu cầu HS tự làm bài theo cách quy đồng mẫu số rồi so sánh, sau đó hướng dẫn HS cách so sánh với 1. +Hãy so sánh từng phân số trên với 1. +Dựa vào kết quả so sánh từng phân số với 1, em hãy so sánh hai phân số đó với nhau. * Với các bài toán về so sánh hai phân số, trong trường hợp nào chúng ta có thể áp dụng cách so sánh phân số với 1 ? -GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS. Bài 3 -GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số ; . * Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số trên. * Phân số nào là phân số bé hơn. * Mẫu số của phân số lớn hơn hay bé hơn mẫu số của phân số ? * Phân số nào là phân số lớn hơn ? * Mẫu số của phân số lớn hơn hay bé hơn mẫu số của phân số ? * Như vậy, khi so sánh hai phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh như thế nào ? -GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, sau đó tự làm tiếp các phần còn lại. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó làm bài. -GV chữa bài và cho điểm HS. -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe. -Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh hai phân số . -Quy đồng mẫu số hai phân số rồi mới so sánh . -HS nghe giảng, sau đó làm bài. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện so sánh 2 cặp phân số, HS cả lớp làm bài vào VBT. a). < b). = = . Vì < nên < c). Quy đồng = = ; = = Vì > nên > d). Giữ nguyên . Ta có = = Vì < nên < . -HS trao đổi với nhau, sau đó phát biểu ý kiến trước lớp. + > 1 ; < 1. + Vì > 1 ; . -Khi hai phân số cần so sánh với một phân số lớn hơn 1 và phân số kia nhỏ hơn 1. -HS thực hiện: > -Phân số cùng có tử số là 4. -Là phân số . -Mẫu số của phân số lớn hơn mẫu số của phân số -Là phân số -Mẫu số của phân số bé hơn mẫu số của phân số . -Với hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. -HS làm bài vào VBT, sau đó 1 HS đọc bài làm trước lớp. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Trình bày như sau: a). Vì 4 < 5; 5 < 6 nên < ; < . Các phân số ; ; viết theo thứ tự từ bé đến lớn là ; ; . b). Quy đồng mẫu số các phân số ; ; ta có: = = ; = = ; = = . Vì < < nên < < . Các phân số ; ; viết theo thứ tự từ bé đế lớn là ; ; . Bài 1 (a,b ) Bài 2 (a,b ) Bài 3 4.Thực hành -GV tổng kết giờ học. 5.Vận dụng -Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁI ĐẸP I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: -Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặc câu với một số từ ngữ theo -chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3) ; bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI III.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2. -Bảng phụ. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú a.Khám phá: -Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được mở rộng vốn từ về Cái đẹp. Bài học sẽ giúp các em nắm nghĩa một số từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Các em cũng sẽ được làm quen với một số thành ngữ liên quan tới cái đẹp, biết sử dụng các từ đã học để đặt câu b.Kết nối * Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 và đọc mẫu. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. GV phát phiếu cho các em làm bài theo nhóm. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và chốt lại những từ đúng: a). Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha b). Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng * Bài tập 2: -Cách tiến hành như ở BT 1. Lời giải đúng: a). Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng b). Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha * Bài tập 3: -Cho HS đọc yêu cầu của BT 3. -GV giao việc: Các em chọn một từ đã tìm được ở BT 1 hoặc ở BT 2 và đặt câu vời từ đó. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay. * Bài tập 4: -Cho HS đọc yêu cầu BT 4 và đọc các dòng trong cột A, cột B. -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày kết quả. GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn như trong SGK. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: +Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người. +Ai cũng khen chi Ba đẹp người, đẹp nết. +Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới. 2 HS lần lượt lên bảng đọc một đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có sử dung câu kể Ai thế nào ? -1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. -Các nhóm trao đổi, làm bài. -Đại diện các nhóm lên dán kết quả làm bài trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. HS chép lời giải đúng vào VBT. -HS chép những từ đã tìm được vào VBT. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân. -Một số HS đọc câu văn vừa đặt. -Lớp nhận xét. 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -HS làm bài vào VBT. -1 HS lên làm bài trên bảng. -Lớp nhận xét. 4.Thực hành -GV nhận xét tiết học. -Khen những HS, những nhóm làm việc tốt. 5.Vận dụng -Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ và thành ngữ vừa học. ------------------------------------------------------------------------------ TẬP LÀM VĂN LUYÊN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1) ; viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2) II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI III.CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT 1. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 2. KTBC: -Kiểm tra 2 HS. -GV nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi chú a.Khám phá: -Để giúp các em viết một bài văn tả một cái cây nào đó cho hay, trong tiết học hôm nay, GV sẽ hướng dẫn các em luyện tập miêu tả các bộ phận của cây, luyên viết một đoạn văn miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây. b.Kết nối * Bài tập 1: -Cho HS đọc nội dung BT 1. -GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc các đoạn văn đã cho và chỉ ra được cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý. -Cho HS làm bài theo cặp. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét. GV treo lên tờ giấy khổ to hoặc bảng phụ đã viết sẵn tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả. *Đoạn văn a). Đoạn tả lá bàng (Đoàn Giỏi) b). Đoạn tả cây sồi (Lep-Tôn-xtôi) * Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu BT 2. -GV giao việc. -Cho HS làm bài. -Cho HS đọc đoạn văn. -GV nhận xét và chấm điểm những bài tả hay. -2 HS lần lượt đọc kết quả quan sát một cái cây em thíchđã làm ở tiết TLV trước. -HS nối tiếp nhau đọc. -HS đọc thầm 2 đoạn văn a, b trao đổi cùng bạn trong cặp. -HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -1 HS nhìn lên bảng phụ (hoặc giấy đã tóm tắt ) đọc. *Những điểm đáng chú ý -Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian 4 mùa : xuân, hạ, thu, đông. -Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân (mùa đông cây sồi nức nẻ, đầy sẹo. Sang mùa xuân, cây sồi toả rộng thành vóm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ). -Hình ảnh so sánh: nó như một con quái vật già nua, cau có và khinh khỉnh đứng giữa đám bạch dương tươi cười. -Hình ảnh nhân hoá làm cho cây sồi già như có tâm hồn con người: Mùa đông, cây sồi già cau có, khinh khỉnh, vẻ ngờ vực, buồn rầu. Xuân đến nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều.. -1 HS đọc, lớp lắng nghe. -HS làm bài cá nhân – chọn tả thân lá, thân hay gốc một cái cây cụ thể. -Một số HS đọc. -Lớp nhận xét. 4.Thực hành -Gv nhận xét tiết học. 5.Vận dụng -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn, viết lại vào VBT. -Dặn HS đọc 2 đoạn văn đọc thêm. ===================================================================
Tài liệu đính kèm: