Giáo án Lớp 4 Tuần 26 - Hoàng Thị An

Giáo án Lớp 4 Tuần 26 - Hoàng Thị An

Tập đọc:

Thắng biển

I.Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả.

 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các CH 2, 3, 4 trong SGK).

 - Có ý thức xây dựng cuộc sống bình yên, bảo vệ rừng.

II.Đồ dùng dạy- học:

 - Tranh minh hoạ sgk.

III.Hoạt động dạy- học:

 1.Bài cũ:

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1034Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 26 - Hoàng Thị An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Thứ Hai 
Ngày soạn: 6 / 3 / 2010
Ngày dạy : 8 / 3 / 2010
Tập đọc:
Thắng biển
I.Mục tiêu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả. 
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các CH 2, 3, 4 trong SGK). 
 - Có ý thức xây dựng cuộc sống bình yên, bảo vệ rừng.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh minh hoạ sgk.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 2 H đọc thuộc lòng bài “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” và nêu nội dung của bài ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:
 - 1 H đọc toàn bài.
 - H đọc đoạn nối tiếp (3 đoạn).
 - Hướng dẫn H xem tranh minh họa.
 - Hướng dẫn H đọc từ, tiếng khó: mập, xung kích, chão.
 - Giải nghĩa từ mới (sgk).
 - H luyện đọc theo nhóm 2.
 - 1 H đọc toàn bài - Gv đọc mẫu.
*Tìm hiểu bài:
 H đọc lướt toàn bài:
 ? Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ? ( Biển đe doạ (1) - Biển tấn công(2) - Người thắng biển (3)) 
Đoạn 1: H đọc thầm:
 ? Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ?
( gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn ... nhỏ bé )
Đoạn 2: 1 H đọc: 
 ? Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ? ( .... rõ nét, sinh động .. sức phá huỷ tưởng ...như một đàn cá voi, sóng tràn qua những vẹt cây cao nhất, vụt vào thân đê rào rào. Cuộc chiến đấu diễn ra ... ác liệt : 1 bên là .. 1 bên là ...)
 ? Trong đoạn 1, 2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ?
 (- Nghệ thuật so sánh: như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn
 - Nghệ thuật nhân hoá: ....nuốt tươi con đê ...; biển, gió giận dữ điên cuồng)
 ? Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ? (tạo nên những hình ảnh so sánh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.)
Đoạn 3: 1 H đọc : 
 ? Những từ ngữ hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện tinh thần dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?
 ? Nêu nội dung bài ? (Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên). 
*Hướng dẫn đọc diễn cảm :
 - 3 H đọc nối tiếp bài - Gv hướng dẫn đọc bài.
 - H luyện đọc và thi đọc diễn đoạn 3.
 + Gv đọc mẫu - 1 H đọc - H luyện theo cặp - Thi đọc.
 - Chọn đọc câu, đoạn mình thích.
 3.Củng cố, dặn dò:
T. Có ý thức bảo vệ rừng, khắc phục phần nào thiên tai...
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
______________________________________
Chính tả (Nghe - viết):
Thắng biển
I.Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng BT chính tả phương ngữ 2a.
 - Giáo dục H cẩn thận, chịu khó, thẩm mĩ, có ý thức vươn lên.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - 3 phiếu ghi nội dung bài tập 2b. 
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - Gv đọc 2 H viết bảng những từ ngữ bài tập 2 tiết trước. 
 - Lớp nhận xét, chữa bài.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn nghe-viết:
 - Gv đọc đoạn viết chính tả - H theo dõi sgk, H đọc thầm .
 - H chú ý những từ khó, cách trình bày. 
 - H gấp sgk - Gv đọc - H viết.
 - Gv đọc - H dò bài.
 - Gv chấm bài 1 tổ, H chấm chéo bài còn lại, nhận xét .
 c.Hướng dẫn H làm bài tập chính tả:
Bài 2a: H nêu yêu cầu: Tìm tiếng có vần in / inh.
 - H làm vào vở.
 - H đọc thầm - Trao đổi nhóm 2.
 - Gv dán 2 phiếu - 2 H thi đua.
 - Lớp nhận xét - Gv bổ sung .
 3.Củng cố, dặn dò: 
 - Tìm 5 từ có vần “in”, 5 từ có vần “inh”
 - Ghi nhớ những từ đã luyện tập.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 _____________________________
Toán:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- H cẩn thận, yêu môn học.
II.Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - Tính: : ; : 
 ? Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Luyện tập:
Bài 1(136): 1 H nêu yêu cầu: 
 - H làm vở nháp - Chữa bài - Lớp nhận xét.
Bài 2: H nêu yêu cầu:
 - H làm vở - 2 H làm phiếu.
 - Lớp nhận xét, thống nhất .
 a. b. 
Bài 3: H đọc đề bài: (H khá, giỏi)
 - Lớp giải vào vở - Gv chấm bài một tổ.
 - H chữa bài - Lớp nhận xét, thống nhất.
Bài 4: 1 H đọc đề: (H khá, giỏi nếu còn thời gian).
 ? Nêu cách tính độ dài đáy của hình bình hành ?
 - H làm vở - Gv chấm 5 bài
 - 1 H chữa bài. : = 1 (m)
3.Củng cố, dặn dò:
 ? Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ?
 - Nhận xét chung. ________________________________________________________________
Thứ Ba 
Ngày soạn : 6 / 3 / 2010
Ngày dạy : 9 / 3 / 2010
Toán:
Luyện tập
I.Mục tiêu:
 - Thực hiện được phép chia hai phân số, chia số tự nhiên cho phân số. 
 - H cẩn thận, chính xác.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 2 H tính: Tìm x: x x = 5 ; : x = 
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Luyện tập:
Bài 1(137): 1 H nêu yêu cầu: Tính rồi rút gọn:
 - H làm vở nháp .
 - H chữa bảng - lớp nhận xét.
Bài 2: 1 H nêu yêu cầu: Tính (theo mẫu);
 - Gv hướng dẫn tính: 
 3 : = : = x = 
 Viết gọn: = = 
 - Lớp làm vở - 2 H chữa bài.
 - Lớp thống nhất kết quả. 
Bài 3: 1 H nêu yêu cầu: Tính bằng hai cách: (H khá, giỏi)
 - 2H làm phiếu - H tự giải vào vở. 
 - Lớp nhận xét, Gv chốt: 
 : = x = = 4
 Vậy gấp 4 lần 
 ... gấp 3 lần 
 ... gấp 2 lần 
Bài 4: Gv hd - H về nhà làm.
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Muốn chia phân số cho phân số ta làm như thế nào ?	 
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 _____________________________
Luyện từ và câu:
Luyện tập về câu kể Ai là gì ?
I.Mục tiêu:
 - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu kể Ai là gì ? đã tìm được ở (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì ? (BT3) (H khá, giỏi viết được ít nhất 5 câu).
 - H cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bốn băng giấy.
- Phiếu (lời giải bài tập 1).
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Tìm 3, 4 từ gần nghĩa với từ “dũng cảm” ?
 -1 H làm bài tập 4.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hd H làm bài tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu: Tìm câu kể ...
 - H làm bài vào vở bài tập, nêu kết quả - Gv dán phiếu ghi kết quả, kết luận:
 Nguyễn Thị Phương ... tác dụng: Giới thiệu...
 Cả hai ông ..... : Nêu nhận định...
 Ông Năm là dân ngụ cư ... : Giới thiệu...
 Cần trục ... : nhận định...
T. Chú ý: Câu “Tàu nào có hàng cần ...” có chứa từ “là” nhưng không phải là câu kể Ai là gì ? vì không trả lời cho câu hỏi Ai ? Là gì ?. Từ “là” nghĩa như từ “thì”.
Bài 2: H nêu yêu cầu: Xác định chủ ngữ, vị ngữ ...
- H làm vở - 4 H làm 4 băng giấy 4 câu.
- Gv chấm - Nhận xét - chữa bài.
Bài 3: 1 H nêu yêu cầu:
 T. Gợi ý: Gặp bố mẹ Hà chào hỏi nêu lí do đến thăm bạn Hà giới thiệu với bố mẹ Hà các bạn trong nhóm (Ai là gì ? ) - Hoàn thành bài vào vở.
 - Gv chấm bài - nhận xét.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Hoàn thành bài.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 _____________________________
Địa lí:
Dải đồng bằng duyên hải miền Trung
I.Mục tiêu:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:
 + Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
 + Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh
 - Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
 - Chia sẽ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên nhiên gây ra, đồng thời có ý thức bảo vệ môi trường cây xanh, bảo vệ rừng vào mùa khô.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Chỉ vị trí của thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ ? Thành phố Cần Thơ trên bản đồ ?
 ? Chứng minh thành phố Cần Thơ là trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long ?
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Giảng bài:
1) Các đồng bằng nhỏ hẹp có nhiều cồn cát ven biển :
 - Gv chỉ lên bản đồ vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung : ( phần giữa lảnh thổ Việt Nam: Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ; Nam giáp đồng bằng Nam Bộ; Tây giáp đồi núi thuộc dãy Trường Sơn; Đông giáp biển Đông)
 - Trao đổi theo nhóm 2 các câu hỏi sgk (Dựa vào lược đồ sgk).
 ? Nêu tên, vị trí, độ lớn của đồng bằng duyên hải miền Trung ? (... Đồng bằng nhỏ hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra biển). Các đồng bằng được gọi theo tên của tỉnh có đồng bằng đó.
 ? Vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp?( do núi làn ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.)
T. Đồng bằng bằng duyên hải miền Trung tuy chỉ gồm những đồng bằng nhỏ hẹp, song tổng diện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích đồng bằng Bắc Bộ.
T. Giới thiệu kí hiệu núi lan ra biển.
2)Khí hậu có sự khác biệt giữa khu vực phía Bắc và phía Nam:
 Làm việc theo nhóm 2:
 - Quan sát lược đồ hình 1:
 ? Chỉ và đọc tên dãy núi Bạch Mã, xác điịnh phía nam dãy Bạch Mã, phía Bắc dãy Bạch Mã, đèo Hải Vân, thành phố Huế, thành phố Đà Nẵng ?
 ? Mô tả đèo Hải Vân dựa vào hình 4 ?
 ? Mùa hạ miền Trung có gió gì gây khô, nóng ? ( Gió Tây Nam hay gió Lào)
 ? Gió đông bắc thổi vào mùa nào ? Vì sao thường gây mưa ? ( mang nhiều hơi nước)
 ? Khí hậu phía nam và bắc dãy Bạch Mã có gì khác nhau ?
 ? Vào mùa mưa, vì sao miền Trung thường bị lũ lụt đột ngột ? (sông ngắn).
 Đó là những đặc điểm không thuận lợi cho người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung . 
 ? Để khắc phục tình trạng lũ lụt chúng ta cần làm gì ?
 ? Làm thế nào để bảo vệ rừng vào mùa khô ?
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Chỉ bản đồ đọc tên các đồng bằng ?
 ? Nhận xét đồng bằng duyên hải miền Trung ?
 ? Nhận xét sự khác biệt giữa khí hậu phía Bắc và phía Nam của duyên hải miền Trung ?
Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
________________________________________________________________
Thứ Tư
Ngày soạn: 7 / 3 / 2010
Ngày dạy : 10 / 3 / 2010
Toán:
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
 - Thực hiện được phép chia hai phân số.
 - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số  ... nêu ý kiến - Lớp nhận xét - Gv kết luận :
 + Có thể dùng các câu ở đoạn a, b để kết bài. Kết bài đoạn a nói lên được tình cảm của người miêu tả đối với cây cối. Kết bài ở đoạn b nêu được lợi ích và tình cảm của người tả đối với cây.
Bài 2: 1 H nêu yêu cầu:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của H - Gv treo bảng phụ - Gv treo tranh ảnh một số loài cây.
 - H nối tiếp trình bày theo dàn ý ở bảng phụ - Lớp và Gv nhận xét . 
Bài 3: H nêu yêu cầu:
 - H làm vở.
 - Gv chấm vở một dãy - Nhận xét.
 - 3, 4 H đọc bài hay. 
 - Gv đọc cho H nghe đoạn văn mẫu (sgv) về kết bài mở rộng:
 Thế nào rồi cũng đến ngày em phải rời xa mái trường tiểu học. Lúc đó, nhất định em sẽ tạm biệt gốc si già. Em sẽ nói không bao giờ quên si già, quên những kỉ niệm dưới gốc cây bọn trẻ chúng em đã cùng nhau ôn bài , ngồi hóng mát, trò chuyện. Em sẽ hứa trở lại thăm cây si, thăm người bạn của thời ấu thơ.
Bài 4: H nêu yêu cầu:
 - H làm vở - Gv chấm 5 bài – nhận xét.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 - Hoàn chỉnh bài.
_____________________________
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Dũng cảm (t)
I.Mục tiêu:
 - Mở rộng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1) ; biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2,3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, 5).
 - H cẩn thận, dũng cảm, nhanh nhạy trong cách dùng từ.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng phụ.
 - Từ điển Tiếng Việt.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 2 H thực hành đóng vai (Bt3 tiết trước) : Giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người .
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H làm bài tập:
Bài 1: H nêu yêu cầu :
 - H làm bài vào phiếu - H sử dụng từ điển Tiếng Việt.
 - Lớp nhận xét - Gv chốt: 
 + Từ cùng nghĩa với “dũng cảm”: can đảm, can trường.
 + Từ trái nghĩa với “dũng cảm”: nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát, hèn, hèn hạ, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược ....
Bài 2: H nêu yêu cầu:
- H làm vở - Nêu miệng nối tiếp.
- Lớp nhận xét - Chữa bài.
Bài 3: H nêu yêu cầu:
 - H làm vở - 3 H chữa bài.
 - H nhận xét, Gv chốt: + dũng cảm bênh ...
 + khí thế dũng mãnh
 + hy sinh anh dũng
Bài 4, 5: H nêu yêu cầu:
 - H điền vào vở bài tập - Gv chấm bài 1 tổ - nhận xét.
 - Thi học thuộc lòng các thành ngữ - Đặt câu với những thành ngữ đó:
Ví dụ : Bố tôi đã nhiều lần vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị.
 Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Học thuộc lòng các thành ngữ .
 - Ghi nhớ những từ ngữ vừa học.
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
_______________________________________
Lịch sử:
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong
I.Mục tiêu:
 - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
 + Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã tổ chức khẩn hoang đất hoang đã tiến vào vùng đất ven biển phía Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
 + Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở các vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
 - Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
 - Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - Phiếu học tập của học sinh.
III.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Chiến tranh Nam Triều và Bắc Triều, cũng như chiến tranh Trịnh - Nguyễn diễn ra vì mục đích gì ? (vì quyền lợi, các dòng họ cầm quyền ....)
 ? Cuộc chiến này đã gây ra hậu quả gì ? (nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia cắt.)
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: Cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn đã lấy sông Gianh làm giới tuyến chia cắt đất nước ta thành Đàng Trong và Đàng Ngoài. Đàng Trong lúc bấy giờ dân cư thưa thớt, đất hoang còn nhiều. Vậy các chúa Nguyễn đã làm gì với diện tích đất hoang và kết quả như thế nào chúng ta cùng ...
 b.Giảng bài:
*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp:
 - Gv giới thiệu bản đồ địa lí Việt Nam - H đọc sgk, xem lược đồ.
 ? Xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quãng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay ? - 2 H chỉ lên bản đồ - lớp nhận xét.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 3, 4: - Gv phát phiếu cho 2 nhóm .
 ? Trình bày khái quát tính hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long ?
 - Các nhóm thảo luận - Trình bày.
 - Gv kết luận: (sgk) 
T. Như vậy ta vừa biết được tình hình nước ta trước và cuối thế kỉ XVI từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long. Đây chính là ...:
 1. Tình hình Đàng Trong của nước ta thế kỉ XVI:
 ? Dựa vào bản đồ, sgk em hãy mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam ?
 - H dựa vào sgk thảo luận - Trình bày - Lớp nhận xét.
 - Gv kết luận: Từ trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh ...(sgk)
2. Kết quả cuộc sống chung của các tộc người phía Nam:
*Hoạt động 3: Làm việc cả lớp:
 ? Phía nam lúc này có rất nhiều dân tộc sinh sống, đó là những dân tộc nào ?
(Chăm, Khơ me, các dân tộc Tây Nguyên: Ba na, Gia rai, Ê đê ...)
 ? Họ khai hoang, lập làng. Vậy cuộc sống chung giữa các dân tộc người ở phía Nam đã đem lại kết quả gì ?
 - H nêu - Lớp nhận xét, thống nhất - kết luận.
T. Chốt : xây dựng cuộc sống hoà hợp, cùng đoàn kết chống thiên tai, áp bức bóc lột, xây đựng nền văn hoá chung của các dân tộc việt Nam, thống nhất có nhiều bản sắc nhưng vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc.
 - H đọc nội dung ghi nhớ (sgk).
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? 1 H chỉ bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam, đến Nam Bộ ngày nay ?
 ? Cuộc khẩn hoang có tác dụng gì đối với sự phát triển nông nghiệp ? (mở rộng diện tích sản xuất, tăng trưởng sản xuất nông nghiệp)
Chơi trò chơi: Đoán ô chữ:
 - Thi đua giữa 3 dãy.
 - Gv nêu, các nhóm phát hiện, trình bày. Dãy nào tìm được ô chữ dãy đó thắng, dãy nào đoán ô chữ sai thì mất quyền chơi.
 1. Cuối thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn rất quan tâm đến việc này ? (16 chữ cái: khai khẩn đất hoang)
 2. Đây là một kết quả của cuộc khẩn hoang ? (14 chữ cái: Xóm làng đông đúc)
 3. Họ cùng nhau đấu tranh chống lại điều này ? (14 chữ cái: ách áp bức bóc lột)
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
________________________________________________________________
Thứ Sáu
Ngày soạn : 7 / 3 / 2010
Ngày dạy : 12 / 3 / 2010
Toán:
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
 Giúp H:
 - Thực hiện được các phép tính với phân số.
 - Biết giải các bài toán có lời văn.
 - H cẩn thận, chính xác.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 ? Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ?
 - 1 H : Tính: 	 + ; x : 
 - Lớp làm vở nháp. 
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Luyện tập:
Bài 1(138): H nêu yêu cầu:
 - H làm vở nháp - 2 H chữa bài.
 - Lớp nhận xét, thống nhất : b đúng, còn lại sai.
Bài 2: H nêu yêu cầu: (H khá, giỏi- Làm theo dãy)
T. Nên tính theo cách thuận tiện nhất.
 - Lớp làm vở . 
 - 3 H chữa bài lên bảng.
 - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả: a. ; b. ; c. 
Bài 3 a,c: H nêu yêu cầu: 
T. Nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất.
 a. x + = + = + = 
 c. H thực hiện tương tự.
 - H làm vở - 2 H làm phiếu.
 - Lớp nhận xét.
Bài 4: 1 H nêu yêu cầu:
 - Lớp làm vào vở - Gv chấm bài 1 dãy.
 - 1 H chữa bài:
Số phần bể đã có nước:
 + = (bể)
Số phần bể còn lại chưa có nước :
1 - = (bể)
Bài 5: H đọc đề - H khá, giỏi.
 - H làm vở - chấm 5 bài. 
 - 1 H chữa bài, lớp nhận xét, Gv chốt: 
Số kg cà phê lấy ra lần sau:
2710 x 2 = 5 420 (kg)
Số kg cà phê lấy ra cả hai lần:
2 710 + 5 420 = 8 130 (kg)
Số cà phê còn lại trong kho:
23 450 - 8 130 = 13 320 (kg)
 3.Củng cố, dặn dò:
 ? Muốn cộng, trừ hai phân số ta làm như thế nào ? 
 ? Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào ? 
 ? Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào ? 
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
_________________________________
Tập làm văn:
Luyện tập miêu tả cây cối
I.Mục tiêu:
 - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
 - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn tả cây cối đã xác định.
 - H biết chịu khó, có ý thức vươn lên.
II.Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ.
 - Tranh ảnh một số loài cây: cây bóng mát, cây hoa.
II.Hoạt động dạy- học:
 1.Bài cũ:
 - 2 H đọc đoạn kết bài mở rộng đã viết lại hoàn chỉnh.
 2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn H làm bài tập:
 *Hướng dẫn H hiểu yêu cầu bài tập: Gv treo bảng phụ.
 - 1 H đọc đề bài - Gv gạch chân những từ ngữ quan trọng 
Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
 - Gv dán một số tranh ảnh - H quan sát , nêu cây mình chọn tả.
 - 4 H nối tiếp đọc 4 gợi ý.
T. Viết nhanh dàn ý	bài văn chặt chẽ, không bỏ sót ý.
 *H viết bài: 
 - Dựa vào lập dàn ý - Hoàn thành bài vào vở.
 - H trình bày nối tiếp - Lớp nhận xét - Gv bổ sung.
 3.Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. 
 - Tiếp tục hoàn thành bài viết cho hay hơn. 
_____________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Giáo dục quyền và bổn phận trẻ em
 I.Mục tiêu: 
 - H nắm được những ưu khuyết điểm của tuần qua.
 - H nắm được kế hoạch tuần tới.
 - Gd H về quyền và bổn phận của mình. 
II.Hoạt động dạy- học: 
 1.Hoạt động 1: Sinh hoạt lớp
 - Lớp trưởng nhận xét hoạt động tuần qua.
 - GV bổ sung:
 + Lớp đã có nhiều cố gắng trong việc chuẩn bị bài cũ, bài mới. Đã có ý thức hơn trong mọi hoạt động. Nhiều em đã có tiến bộ rõ rệt như em ... dành nhiều điểm tốt.
 - Lớp bình chọn bạn xuất sắc nhất trong tuần.
 2.Hoạt động 2: 
 - Gv nêu kế hoạch tuần tới:
 + Tích cực trong học tập, tiếp tục thi đua dành nhiều điểm tốt . 
 + Đi học đúng giờ, chuyên cần.
 + Tăng cường luyện viết các kiểu chữ, luyện đọc .
 + Hăng say xây dựng bài, chuẩn bị bài mới chu đáo.
 + Không ăn quà vặt.
 + VSQC sạch, đúng giờ.
 3.Giáo dục về quyền và bổn phận của trẻ em:
 - Gv giới thiệu cho H về một số quyền và bổn phận của trẻ em.
 ? Trẻ em có những quyền và bổn phận gì ?
 ? Em phải làm gì khi không được hưởng những quyền lợi của trẻ em ?
 ? Em đã thực hiện được những bổn phận của mình với ông bà, cha mẹ chưa?
 ? Qua bài học hôm nay, em phải làm gì để thể hiện mình là một người hiểu biết và có trách nhiệm với gia đình ?
________________________________________________________________
________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc