TẬP ĐỌC
TIẾT 55: ÔN TẬP (TIẾT 1)
I. Mục tiêu :
1,Kiểm tra lấy điểm tập đọc – học thuộc lòng,kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu
(HS trả lời được 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài đọc ).
2,Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ trong các bài tập đọc và truyện kể trong
chủ điểm " Người ta là hoa của đất "
II.Đồ dùng dạy- học :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27 ( Bốn anh tài , Trống đồng Đông Sơn , Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa , Sầu riêng , Hoa học trò , Vẽ về cuộc sống an toàn , Khuất phục tên cướp biển , Thắng biển , Ga - v rốt ngoài chiến luỹ , Dù sao trái đất vẫn quay , con sẻ .)
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ .
TậP ĐọC Tiết 55: Ôn tập (tiết 1) I. Mục tiêu : 1,Kiểm tra lấy điểm tập đọc – học thuộc lòng,kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu (HS trả lời được 1 - 2 câu hỏi về nội dung bài đọc ). 2,Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ trong các bài tập đọc và truyện kể trong chủ điểm " Người ta là hoa của đất " II.Đồ dùng dạy- học : - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 27 ( Bốn anh tài , Trống đồng Đông Sơn , Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa , Sầu riêng , Hoa học trò , Vẽ về cuộc sống an toàn , Khuất phục tên cướp biển , Thắng biển , Ga - v rốt ngoài chiến luỹ , Dù sao trái đất vẫn quay , con sẻ .) Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ . III.Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài,ghi bảng. 2) Kiểm tra tập đọc- học thuộc lòng: -Kiểm tra số học sinh cả lớp . -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . -Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc . -Theo dõi và ghi điểm. -Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại . 3)Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm " Người ta là hoa của đất". - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Những bài tập đọc nào là truyện kể trong chủ đề trên ? - GV phát phiếu cho một nhóm làm trên phiếu,các nhóm khác làn vào nháp. _ Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm . GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn . - GV nhận xét lời giải đúng . 4. Củng cố - dặn dò : - Nhắc HS về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu hoc kì 2 đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra . - Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì ? Ai là gì ? Ai thế nào ?) -Nhận xét đánh giá tiết học . - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu . - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc . - 1 Học sinh đọc thành tiếng . - Bài tập đọc : Bốn anh tài - Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa . - HS em đọc đọc lại truyện kể , trao đổi và làm bài . - Cử đại diện lên dán phiếu , đọc phiếu . Các nhóm khác nhận xét bổ sung Tên bài Tác giả Nội dung Nhân vật - 2 HS nhận xét bài bạn trên bảng . Tuần 28 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 TOáN Tiết 136:LUYệN TậP CHUNG I. Mục tiêu :Giúp HS củng cố kĩ năng : - Nhận biết hình dạng và đặc điểm của một số hình đã học . - Rèn kĩ năng vận dụng công thức tính chu vi và diện tích hình vuông, hình chữ nhật,các công thức tính diện tích của hình bình hành ,hình thoi để giải các bài tập. - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn . II.Hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 1HS lên bảng làm bài tập 3 về nhà . - Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào ? -Nhận xét,ghi diểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài,ghi bảng. b) Thực hành : *Bài 1 :Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV vẽ hình như SGK lên bảng . A B C D + Gợi ý : - Quan sát hình vẽ của hình chữ nhật ABCD trong sách giáo khoa ,lần lượt đối chiếu các câu a) , b) , c) ,d) với các đặc điểm đã biết của hình chữ nhật . Từ đó xác định câu nào là phát biểu đúng , câu nào là phát biểu sai rồi chọn chữ tương ứng . - Gọi HS nêu câu trả lời . - Nhận xét bài làm học sinh . - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Tổ chức cho HS làm tương tự bài 1 rồi chữa bài. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? * Bài 3 :Gọi học sinh nêu đề bài . + Gợi ý HS : - Tính diện tích các hình theo công thức . - So sánh diện tích các hình sau đó khoanh vào ô có ý trả lời đúng. -Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở . - Gọi 1 em lên bảng làm bài . - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 4 :Gọi học sinh nêu đề bài . + Gợi ý HS : - Tìm nửa chu vi hình chữ nhật. - Tìm chiều rộng hình chữ nhật. - Tìm diện tích hình chữ nhật . + Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . - Nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn về nhà học bài và làm bài,chuẩn bị bài:Giới thiệu tỉ số. -1 HS làm bài trên bảng . - 2 HS trả lời . -Học sinh nhận xét bài bạn . -1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát hình vẽ và trả lời . a/ AB và DC là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau .( Đúng) b/ AB vuông góc với AD ( Đúng) . c / Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông ( Đúng) d/ Hình tứ giác ABCD có 4 cạnh bằng nhau ( sai ) - Nhận xét bài bạn . - Củng cố đặc điểm của hình chữ nhật - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Quan sát hình vẽ tự đối chiếu và trả lời . - Củng cố đặc điểm của hình thoi . -1 HS đọc thành tiếng . - HS tự làm vào vở . - 1 HS lên bảng thực hiện và trả lời . + Diện tích hình vuông là : 5 x 5 = 25 cm2 + Diện tích hình chữ nhật là : 6 x 4 = 24 cm2 + Diện tích hình bình hành là : 5 x 4 = 20 cm2 + Diện tích hình thoi là : 6 x 4 : 2 = 12 cm 2 * Vậy hình vuông có diện tích lớn nhất . - Nhận xét bổ sung bài bạn ( nếu có ) - 1 HS đọc thành tiếng . - Lắng nghe GV hướng dẫn . - Lớp thực hiện vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. Giải : Nửa chu vi hình chữ nhật là : 56 : 2 = 28 ( m) Chiều rộng hình chữ nhật là : 28 - 18 = 10 ( m) Diện tích hình chữ nhật là : 18 x 10 = 180 cm 2 Đáp số : 180 m 2 - HS ở lớp nhận xét bài bạn . Chính tả Tiết 28: Ôn tập (tiết 2) I. Mục tiêu: - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả" Hoa giấy " - Ôn luyện về ba kiểu câu đã học : Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ? II. Đồ dùng dạy - học: -Tranh ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở BT1. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài, ghi vở. 2. Nghe - viết chính tả bài( Hoa giấy). - GV đọc mẫu đoạn văn viết . - Gọi 1 HS đọc lại . + Đoạn văn nói lên điều gì ? + GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa hoa giấy trong SGK. - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó viết mà các em hay mắc lỗi hoặc viết sai có trong đoạn văn. - Yêu cầu HS gấp sách giáo khoa. - GV đọc từng câu để HS nghe, viết bài vào vở . - GV đọc lại bài để HS soát lỗi . 3. Ôn luyện về kĩ năng đặt câu: Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Đề bài yêu cầu ta làm gì ? -Yêu cầu HS tự làm bài sau đó trình bày. - GV sửa lỗi dùng từ , diễn đạt cho từng học sinh - Yêu cầu các cặp khác nhận xét , bổ sung . - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài HTL đã học từ đầu học kì II đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra . - Nhận xét đánh giá tiết học . - HS ghi vở - HS theo dõi. - 1 HS đọc thành tiếng,lớp đọc thầm . - Tả vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy . - Quan sát tranh . - Các tiếng khó: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tán mát, - Luyện viết các tiếng đó. - Gấp SGK, lắng nghe GV đọc viết bài vào vở - HS soát lỗi . - 1 HS đọc thành tiếng . -HS trả lời - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và đặt câu . - Nối tiếp đọc câu vừa đặt. Câu kể Ai làm gì ? Đến giờ ra chơi, chúng tôi ùa ra sân như một đàn ong vở tổ. Các bạn nữ chơi nhảy dây. Riêng mấy đứa chúng em chỉ thích ngồi đọc chuyện dưới gốc cây . Câu kể Ai thế nào ? Lớp em mỗi bạn một vẻ Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoà thì bộc tuệch, thẳng ruột ngựa. Thắng thì nóng tính như Trương Phi. Hoa thì rtất điệu đà làm đỏm. Thuý thì ngược lại lúc nào cũng lôi thôi. Câu kể Ai là gì? Em xin giới thiệu với các chị về các thành viên trong tổ của em: Em tên là Bích Lam. Em làm tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiệp là học sinh giỏi cấp huyện. Hương là ca sĩ của lớp . - Nhận xét bổ sung bài bạn . - Chuẩn bị theo lời dặn của GV. Luyện từ và câu Tiết 55: ÔN TậP (tiết 3) I. Mục tiêu : - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng( Như tiết 1). - Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm " Vẻ đẹp muôn màu ". - Nghe - viết đúng chỉnh tả , trình bày đúng bài thơ “Cô Tấm của mẹ”. II Đồ dùng dạy- học: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu . Kẻ sẵn vào bảng phụ bảng sau để hướng dẫn HS làm bài tập 2. Tên bài Nội dung chính - Tranh minh họa bài tập 3 trong SGK. III. Các hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài. 2)Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Kiểm tra số học sinh cả lớp . -Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc . -Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập . - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc . 2) Nêu tên và nội dung chính của các bài tập đọc dã học thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu: -Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài . - Đề bài yêu cầu ta làm gì ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. - GV nhận xét,ghi vào bảng tổng kết. - Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng kết. 3) Nghe - viết chính tả (Cô Tấm của mẹ ) : - GV đọc mẫu đoạn văn viết . - Gọi 1 HS đọc lại . - Bài thơ nói lên điều gì ? + GV cho HS quan sát tranh minh hoạ. - Yêu cầu HS tìm các tiếng khó viết mà các em hay mắc lỗi hoặc viết sai có trong bài thơ . - GV nhắc HS : + Chú ý cách trình bày bài thơ lục bát ; cách dẫn lời nói trực tiếp ( Mẹ về khen bé :" Cô tiên xuống trần ") tên riêng của cô Tấm . - Yêu cầu HS gấp sách giáo khoa . - GV đọc từng câu để HS viết bài vào vở . - GV đọc lại bài để HS soát lỗi . 4. Củng cố - dặn dò: -Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc đã học từ đầu HKII đến nay nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra . - Nhận xét đánh giá tiết học . - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu . - 1Học sinh đọc đề bài. - Đề bài yêu cầu nêu tên và nội dung chính của các bài tập đọc thuộc chủ điểm” Vẻ đẹp muôn màu”. - HS phát biểu nội dung của từng bài. - HS Tiếp nối nhau phát biểu . - 2,3 HS đọc lại bảng tổng kết. - HS theo dõi. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Khen ngợi cô cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha . - Quan sát tranh . - Các tiếng khó : ngỡ xuống trần , lặng thầm , nết na ,... - Luyện viết vào nháp. - Lắng nghe . - G ... bài bạn . -1 HS đọc, lớp đọc thầm . - HS theo dõi - HS làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài Giải Tổng số HS cả hai lớp là : 34 + 32 = 66 (học sinh ) Số cây mỗi HS trồng là : 330 : 66 = 5 ( cây ) Số cây lớp 4 A trồng là : 34 x 5 = 170 ( cây ) Số cây lớp 4 B trồng là : 330 - 170 = 160 ( cây ) Đáp số : 4A : 170 cây 4B : 160 cây Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc, lớp đọc thầm . - HS theo dõi. - HS về nhà làm. - Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV. ĐịA Lí Tiết 28:NGƯờI DÂN và hoạt động sản xuất ở ĐồNG BằNG DUYÊN HảI MIềN TRUNG (Tiếp theo ) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Trình bày một số nét tiêu biểu về một số hoạt động kinh tế như du lịch, công nghiệp. - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành kinh tế ở ĐB duyên hải miền Trung. - Nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung thể hiện qua việc tổ chức lễ hội. *BVMT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường biển, bảo vệ các di tích lịch sử văn hóa. II. Đồ dùng dạy- học: -Tranh ảnh trong SGK. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. Kiểm tra bài cũ: - Em có nhận xét gì về dân cư của vùng đồng bằng DHMT? - Kể tên 1 số hoạt động sản xuất chủ yếu ở đồng bằng duyên hải miền Trung? - GV nhận xét, ghi điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Hoạt động du lịch: - Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi: - Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? - Yêu cầu HS đọc SGK và liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi: Hãy kể tên một số bãi biển đẹp nổi tiếng ở miền Trung mà em biết? - GV giới thiệu: đồng bằng duyên hải miền Trung không chỉ có nhiều bãi biển đẹp mà còn nhiều cảnh đẹp và di sản văn hóa, đặc biệt là các di sản văn hóa thế giới ở đây đã thu hút khách du lịch. - Yêu cầu HS kể tên các cảnh đẹp mà em biết? - GV nhấn mạnh: Những di tích được xếp hạng di sản thiên nhiên TG ( Thánh địa Mỹ Sơn, đọng Phong Nha – Kẻ Bàng) và di sản văn hóa TG (Cố đô Huế) đã làm cho ĐBDHMT trở nên nổi tiếng hơn và thu hút nhiều khách du lịch hơn. - Điệu kiện phát triển du lịch ở đồng bằng DHMT có tác dụng gì đối với đời sống người dân? - GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực). * BVMT: Giáo dục cho HS cần có ý thức chung để bảo vệ môi trường khi đi du lịch biển hoặc đi tham quan các di tích lịch sử văn hóa. * Phát triển công nghiệp: - GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển (do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa). - GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn. - GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì? - GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện nay đang xây dựng cảng, đường giao thông và các nhà xưởng. ảnh trong bài cho thấy cảng được xây dựng tại nơi núi lan ra biển, có vịnh biển sâu, thuận lợi cho tàu lớn cập bến. * Lễ hội : - Yêu cầu HS đọc SGK và kể tên các lễ hội nổi tiệng ở vùng đồng bằng DHMT? - GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội: - Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá ông. ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Ông tại các đền thờ cá Ông ở ven biển. - mô tả lại Tháp Bà trong hình 13 và kể các hoạt động ở lễ hội Tháp Bà? - GV nhận xét, kết luận. III. Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS đọc bài trong khung. - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành phố Huế”. - 2HS trả lời. - HS ghi vở - HS quan sát , trả lời. - HS đọc trong SGK và trả lời. - HS lắng nghe. - HS nối tiếp nhau kể. - HS lắng nghe. - có thêm việc làm, tăng thêm thu nhập... - HS lắng nghe - HS lắng nghe và quan sát. - HS theo dõi, trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe, quan sát trong SGK. -HS đọc SGK và trả lời. - HS lắng nghe. - HS quan sát, phát biểu. -3 HS đọc. - HS chuẩn bị theo hướng dẫn của GV. Tập làm văn ôn tập (Tiết 8) Kiểm tra chính tả - tập làm văn Thực hiện theo hướng dẫn của nhà trường Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 TOáN Tiết 140: LUYệN TậP I. Mục tiêu: Giúp HS : Rèn kĩ năng giải bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó" II. Đồ dùng dạy- học: Phấn màu III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động củaHS I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước. - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào ? - Nhận xét ghi điểm từng học sinh . II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi bảng. 2. Thực hành: Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . - Gọi 1 học sinh lên bảng làm . - Nhận xét bài làm học sinh Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Hướng dẫn HS giải bài toán theo các bước sau : - Vẽ sơ đồ . - Tìm tổng số phần bằng nhau - Tìm số bạn trai ; số bạn gái . - Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 3:Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Tương tự bài 2, yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng . - Nhận xét ghi điểm học sinh . III. Củng cố - Dặn dò: - Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học . Dặn về nhà học bài và làm bài, chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - 1 HS lên bảng làm bài. - 2 HS trả lời . - HS ghi vở. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm . - 1 HS nêu. - Suy nghĩ tự làm vào vở . - 1 HS làm bài trên bảng. Giải Ta có sơ đồ: ?m Đoạn1: 28m Đoạn2: ?m Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 3 + 1 = 4 ( phần ) Đoạn thứ nhất dài là : 28 : 4 x 3 = 21 ( m) Đoạn thứ hai dài là : 28 - 21 = 7( m) Đáp số : Đoạn 1: 21 m Đoạn 2: 7 m - 1 HS đọc, lớp đọc thầm . - HS theo dõi. - HS ở lớp làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc, lớp đọc thầm . - HS làm bài vào vở . - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn . - 2 HS trả lời. - HS chuẩn bị theo hướng dẫn của GV. Khoa học Tiết 56:ÔN TậP VậT CHấT Và NĂNG LƯợNG(Tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS : - Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng . - Củng cố về các kĩ năng bảo vệ môi trường , giữ gìn sức khoẻ liên quan đến phần vật chất và năng lượng . - Biết yêu thiên nhiên , thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. II. Đồ dùng dạy- học: + Tranh minh hoạ của các tiết học trước về việc sử dụng : nước , âm thanh , ánh sáng , bóng tối , các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày , lao động sản xuất và vui chơi , giải trí ,... III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn ôn tập: * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - GV chia nhóm 4 HS. -Yêu cầu các nhóm thảo luận theo từng nội dung của từng bức tranh . - Mỗi nhóm cử một đại diện lên trình bày về kết quả của nhóm mình. + Việc sử dụng nước trong sinh hoạt + Việc sử dụng âm thanh trong cuộc sống +Việc sử dụng ánh sáng và các nguồn nhiệt - Nhận xét , kết luận chung. * Hoạt động 4: Trình bày nội dung thực hành: + Gọi HS trình bày: - Quan sát bóng cây theo thời gian trong ngày(sáng,trưa,chiều) - Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cây. - Vì sao bóng của cây lại thay đổi ? - GV nhận xét và kết luận. 3) Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau: Thực vật cần gì để sống? .Chuẩn bị theo nhóm : - 5 lon sữa bò,4 lon đựng đất màu,1 lon đựng sỏi. - Gieo một số hạt đậu hoặc hạt ngô. - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS trình bày nội dung mình đã quan sát. kĩ thuật tiết 28: LắP CáI ĐU( tiết2 ) I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp cái đu. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kỹ thuật, đúng quy định. - Rèn tính cẩn thận, làm việc theo quy trình. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu cái đu lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III.Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. II. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Lắp cái đu. 2. HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu . - GV cho HS thực hành theo nhóm. - GV gọi một số em đọc ghi nhớ và nhắc nhở các em quan sát hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp. a/ HS chọn các chi tiết để lắp cái đu: - Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết. - GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn . b/ Lắp từng bộ phận; -Trong quá trình HS lắp, GV nhắc nhở HS lưu ý: + Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu. + Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ. + Vị trí của các vòng hãm. c/ Lắp cái đu: - GV nhắc HS quan sát H.1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu. - Kiểm tra sự chuyển động của cái đu. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: +Lắp cái đu đúng mẫu và theo đúng qui trình. +Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. +Ghế đu dao động nhẹ nhàng. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn gàng vào trong hộp. III. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả lắp ghép của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe nôi”. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. - HS ghi vở - HS đọc ghi nhớ, quan sát hình trong SGK. - HS chọn các chi tiết. - HS lắng nghe. - HS thực hành lắp từng bộ phận. - HS quan sát và lắp ráp hoàn chỉnh cái đu. - HS kiểm tra sự chuyển động của cái đu. - HS các nhóm trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. - HS tháo các chi tiết. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
Tài liệu đính kèm: