Giáo án giảng dạy các môn học Khối 3 - Tuần 8

Giáo án giảng dạy các môn học Khối 3 - Tuần 8

1. Bài cũ:

- KT bảng chia 7.

- Giáo viên nhận xét đánh giá .

2. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:

b) Luyện tập:

Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp.

- Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính.

- Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

 

doc 25 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 12/01/2022 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy các môn học Khối 3 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 8 
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2011
TIẾT : 1	 CHÀO CỜ 
TIẾT : 2 TỐN 
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải tốn.
- Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2, 3), 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ:
- KT bảng chia 7.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở nháp.
- Gọi HS nêu miệng kết quả của các phép tính.
- Lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện trên bảng con.
- Mời 2HS làm bài trên bảng lớp.
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3: - Gọi hs đọc bài 3, cả lớp đọc thầm. 
- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 :- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu kết quả. 
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
3. Củng cố - dặn dị:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập 
- 3 HS đọc bảng chia 7.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 3 HS nêu miệng kết quả nhẩm, lớp bổ sung. 
 7 x 8 = 56 7 x 9 = 63 42 : 7 = 6
 56 : 7 = 8 63 : 7 = 9 7 x 6 = 42 
...................................................
- Một học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Cả lớp làm bài trên bảng con, 2 em làm bài trên bảng.
 28 7 35 7 21 7 14 7
 0 4 0 5 0 3 0 2
.................................................
- Một em bài tốn, cả lớp nêu điều bài tốn cho biết và điều bài tốn hỏi. Sau đĩ tự làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng giải bài, cả lớp nhận xét.
Giải :
 Số nhĩm học sinh được chia là :
 35 : 7 = 5 (nhĩm)
 Đ/S: 5 nhĩm
- Cả lớp tự làm bài.
- 2 HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình a: khoanh vào 3 con mèo.
+ Hình b: khoanh vào 2 con mèo.
- HS đọc bảng chia 7. 
- Về nhà học bài và làm bài tập.
TIẾT : 3- 4 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN 
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. Yêu cầu cần đạt:
1. Tập đọc: Bước đầu đọc đúng các kiểu câu, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. 
Hiểu ý nghĩa: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( trả lời các câu hỏi 1,2,3,4)
2. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện (HS khá, giỏi kể được từng đoạn hoặc cả câu chuyện theo lời một bạn nhỏ )
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 
- Xác định giá trị ( nhận biết những điều tốt đẹp mà bọn trẻ quan tâm đến ơng cụ )
- Thể hiện sự cảm thơng, chia sẻ
III. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc (SGK), tranh ảnh chụp một đàn sếu.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi ba em đọc thuộc lịng bài thơ: “Bận“ và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm. 
 2. Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu:
* Giới thiệu chủ điểm và bài đọc ghi bảng. 
b) Luyện dọc kết hợp giải nghĩa từ: 
* Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài. 
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
+ Theo dõi sửa chữa những từ HS phát âm sai. 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
+ Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới: sếu, u sầu, nghẹn ngào.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhĩm. 
- Cho 5 nhĩm nối tiếp đọc 5 đoạn.
- Gọi một học sinh đọc lại cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1và 2, TLCH:
+ Các bạn nhỏ đi đâu? 
+ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại?
+Các bạn quan tâm đến ơng cụ như thế nào? 
+Vì sao các bạn quan tâm ơng cụ như vậy?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và 4.
+ Ơng cụ gặp chuyện gì buồn?
+ Vì sao trị chuyện với các bạn nhỏ ơng cụ thấy lịng nhẹ nhỏm hơn?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 5 trao đổi để chọn tên khác cho truyện theo gợi ý SGK.
+ Câu chuyện muốn nĩi với em điều gì?
- Giáo viên chốt ý như sách giáo viên 
d) Luyện đọc lại: 
- Đọc mẫu đoạn 2.
- Hướng dẫn đọc đúng câu khĩ trong đoạn.
-Mời 4 em nối tiếp nhau thi đọc các đoạn 2, 3,4, 5.
- Mời 1 tốp thi đọc truyện theo vai.
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
* H/dẫn HS kể lại chuyện theo lời 1 bạn nhỏ.
- Gọi 1HS kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. 
- Theo dõi nhận xét lời kể mẫu của học sinh.
- Cho từng cặp học sinh tập kể theo lời nhân vật.
- Gọi 2HS thi kể trước lớp.
- Mời 1HS kể lại cả câu chuyện 
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất. 
3. Củng cố dặn dị: 
- Các em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ người khác như các bạn nhỏ trong truyện chưa?
- Dặn về nhà đọc lại bài, xem trước bài “Tiếng ru” 
- 3 em lên bảng đọc thuộc lịng bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- Từng HS nối tiếp nhau đọc từng câu, luyện đọc các từ ở mục A.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, tìm hiếu nghĩa các từ mới ở mục chú giải SGK.
- HS luyện đọc theo nhĩm 
- Các nhĩm đọc nối tiếp 5 đoạn.
- Một học sinh đọc lại cả câu truyện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và 2, trả lời:
+ Các bạn đi về nhà sau một cuộc dạo chơi vui vẻ. 
+ Các bạn gặp một ơng cụ đang ngồi ven đường, vẻ mặt buồn rầu, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
+ Các bạn băn khoăn trao đổi với nhau. Cĩ bạn đốn ơng cụ bị ốm, cĩ bạn đốn ơng bị mất cái gì đĩ. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi hỏi thăm cụ 
+ Các bạn là những người con ngoan, nhân hậu muốn giúp đỡ ơng cụ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3 và 4 của bài. 
+ Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh viện , rất khĩ qua khỏi .
+ Ơng cụ thấy nỗi buồn được chia sẻ, ơng thấy khơng cịn cơ đơn 
- Lớp đọc thầm trả lời câu hỏi tìm tên khác cho câu chuyện: Ví dụ Những đúa trẻ tốt bụng 
+ Con người phải quan tâm giúp đỡ nhau.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc. 
-HS nối tiếp thi đọc.
- Học sinh tự phân vai và đọc truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe GV nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Một em lên kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện.
- HS tập kể chuyện theo cặp.
- 2 em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- HS tự liên hệ với bản thân.
- Về nhà tập kể lại nhiều lần, xem trước bài mới.
TIẾT : 5 THỂ DỤC 
( GV chuyên dạy )
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
TIẾT : 1 TỐN 
GIẢM MỘT SỐ ĐI NHIỀU LẦN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải tốn.
- Biết phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK.
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà.
- Giáo viên nhận xét đánh giá bài học sinh. 2. 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Vào bài:
- GV đính các con gà như hình vẽ - SGK.
+ Hàng trên cĩ mấy con gà? (HS yếu)
+ Hàng dưới cĩ mấy con gà? (HS TB)
+ Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới? (HS khá)
- Giáo viên ghi bảng:
 Hàng trên: 6 con gà 
 Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà) 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại (HS giỏi)
- Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng AB = 8cm ; CD = 2cm.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD?
- Ghi bảng: 
Độ dài đoạn thẳng AB : 8cm
 CD = 8 : 4 = 2 (cm)
- Kết luận: Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
+ Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại.
 c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài (HS yếu, TB)
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa bài. 
- Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu đúng.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu bài tốn, phân tích bài tốn rồi làm theo mẫu.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài tốn. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
 3. Củng cố - dặn dị:
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai học sinh lên bảng sửa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét. 
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
+ Hàng trên cĩ 6 con gà.
+ Hàng dưới cĩ 2 con gà.
+ Số gà hàng trên giảm đi 3 lần.
- Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính. 
- 3 học sinh nhắc lại.
- Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
 Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 = 2(cm)
+ ... ta lấy 10 : 5 = 2( km).
+ ... ta lấy số đĩ chia cho số lần
- 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đĩ cả lớp đọc ĐT.
- Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1 . 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 Số đã cho 
48
36
24
Giảm 4 lần 
12
9
6
Giảm 6 lần 
8
6
4
- Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn.
- 2 em đọc bài tốn. Cả lớp cùng phân tích. 
- 1 HS lên bảng giải bài 2b. HS cịn lại làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
Giải :
b/ Thời gian làm cơng việc đĩ bằng máy là:
 30 : 5 = 6 (giờ)
 Đ/S: 6 giờ
- 2 em đọc đề bài tập 3. 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài:
- Vẽ: + Đoạn thẳng AB = 8cm
 + Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm).
 + Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm)
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
TIẾT : 2 TẬP ĐỌC 
TIẾNG RU
I. Yêu cầu cần đạt:
Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng tình cảm, ngắt nhịp hợp lí.
Hiểu ý nghĩa: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí (TL được các câu hỏi SGK, thuộc 2 khổ thơ trong bài.Hs khá, giỏi thuộc cả bài) 
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên bảng kể lại câu chuyện “các em nhỏ và cụ già” theo lời 1 bạn nhỏ trong truyện.
+ Câu chuyện muốn nĩi với em điều gì?
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* ...  giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “Hoạt động thần kinh”
+ Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
-Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh 
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Bước 1: Làm việc theo nhĩm 
- Yêu cầu các nhĩm quan sát các hình trang 32 SGK trả lời câu hỏi: 
+ Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì? (HS yếu, TB)
+ Hãy cho biết ích lợi của các việc làm trong hình đối với cơ quan thần kinh? (HS khá, giỏi)
 * Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu đại diện mỗi nhĩm trả lời một câu hỏi trong hình.
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung.
c) Hoạt động 2:
* Bước 1: Đĩng vai 
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhĩm.
- Phát phiếu cho 2 nhĩm mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí : Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi.
* Bước 2: Trình diễn 
- Yêu cầu các nhĩm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được giao.
- Yêu cầu các nhĩm quan sát nhận xét và đốn xem bạn đĩ đang thể hiện trạng thái TL nào? Và thảo luận xem tâm lí đĩ cĩ lợi hay cĩ hại cho cơ quan TK
d) Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa 
* Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu em ngồi gần nhau quan sát hình 9 trang 33 lần lượt người hỏi, người trả lời: 
+ Bạn hãy chỉ vào hình và nĩi tên các loại thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho TK?
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp.
- Đặt vấn đề yêu cầu học sinh phân tích: 
+ Trong các thứ đĩ, những thứ nào tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn?
+ Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với SK người nghiện ma tuý?
3. Củng cố - dặn dị: 
- Hàng ngày em nên làm gì để giữ vệ sinh thần kinh? Xem trước bài mới .
- 2 em TL theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Tiến hành chia nhĩm theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lần lượt từng em trình bày kết quả thảo luận.
+ Ngủ nghỉ đúng giờ giấc, chơi và giải trí đúng cách, xem phim giải trí lành mạnh, người lớn chăm sĩc 
+ HS trả lời theo ý của mình.
- Lớp chia thành 2 nhĩm.
- Nhĩm trưởng điều khiển các bạn tiến hành đĩng vai với những biểu hiện tâm lí thể hiện qua nét mặt như : vui, buồn, bực tức, phấn khởi, thất vọng, lo âu 
 - Các nhĩm cử đại diện lên trình diễn trước lớp.
- Cả lớp quan sát và nhận xét:
+ Trạng thái TL: vui vẻ, phấn khởi... cĩ lợi cho cơ quan TK.
+ Tức giận, lo âu, ... cĩ hại cho cơ quan TK. 
- Lên bảng tập phân tích một số vấn đề liên quan đến vệ sinh cơ quan thần kinh. 
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhĩm trả lời hay nhất .
- HS tự liên hệ với bản thân.
- Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
TIẾT : 1 TỐN 
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính.
- Biết làm tính nhân (chia) số cĩ 2 chữ số với số cĩ 1 chữ số.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1, 2), 3.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm BT: Tìm x
 56 : x = 7 28 : x = 4
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Tổ chức, hướng dẫn HS làm BT:
* Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập (HS yếu, TB).
- Yêu cầu lớp cùng làm mẫu một bài. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm vào vở.
- Mời 4HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
* Bài 2: Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu BT (HS khá_
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Mời hai học sinh lên bảng làm bài.
- Cho HS đổi vở KT bài nhau. 
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 
Bài 3 - Gọi 2 học sinh đọc bài 3 (HS giỏi).
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm, phân tích bài tốn. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 1 học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
.3) Củng cố - dặn dị:
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2 em lên bảng làm bài .
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu .
- Một em nêu yêu cầu bài 1 .
- Học sinh làm mẫu một bài và giải thích 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- 4 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 x + 12 = 36 x x 6 = 30
 x = 36 -12 x = 30 : 6
 x = 24 x = 5
 80 - x = 30 42 : x = 7 
 x = 80 - 30 x = 42 : 7 
 x = 50 x = 6 .........
- Một em nêu yêu cầu bài 2 .
- Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. 
a) 35 32 26 20
 x 2 x 6 x 4 x 7
 70 192 104 140
b) 64 4 80 4 77 7 
 24 16 00 20 07 11
 0 0 0
- Học sinh nêu đề bài. Cả lớp cùng phân tích bài tốn rồi tự làm vào vở.
- 1HS lên bảng trình bày bài giải. Cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải : Số lít dầu cịn lại trong thùng :
 36 : 3 = 12 (lít)
 Đ/S :12 lít dầu 
- Về nhà học bài và làm bài tập. 
TIẾT : 2 TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XĨM
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết kể về một người hàng xĩm theo gợi ý ( BT 1 ) 
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) ( BT 2 ) 
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ và phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện
" Người hàng xĩm"
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn làm bài tập :
* Bài 1: Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập vàcâu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS kể.
- Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý.
- Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. 
- Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm .
- Mời 3 học sinh thi kể.
* Bài tập 2: Gọi 1 học sinh đọc bài tập
 - Nhắc học sinh cĩ thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn cĩ thể là 5 – 7 câu. 
- Yêu cầu cả lớp viết bài.
- Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. 
- Giáo viên theo dõi nhận xét . 
3. Củng cố - dặn dị:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau .
- Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên. 
- HS lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm.
- Một em khá kể mẫu.
- 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Một học sinh đọc đề bài .
- Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. 
- Học sinh thực hiện viết vào nháp. 
- 5 em đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . 
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
TIẾT : 3 ÂM NHẠC
( GV chuyên dạy 
TIẾT : 4 TN&XH 
 VỆ SINH THẦN KINH (tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được vai trị của giấc ngủ đối với sức khỏe. 
( Với học sinh khá, giỏi : biết lập và thực hiện thời gian biểu hàng ngày ) 
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 
 - Kĩ năng tự nhận thức : Đánh giá được những việc làm của mình cĩ liên quan đến hệ thần kinh
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin : Phân tích, so sánh, phán đốn một số việc làm, trạng thái thần kinh, các thực phẩm cĩ lợi hoặc cĩ hại với cơ quan thần kinh. 
 - Kĩ năng làm chủ bản thân : Quản lí thời gian để thực hiện được mục tiêu theo thời gian biểu hàng ngày 
III. Đồ dùng dạy học: Các hình trang 34 và 35 sách giáo khoa.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ví dụ về một số thức ăn đồ uống gây hại cho cơ quan thần kinh ? 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Thảo luận 
Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu học sinh cứ 2 em quay mặt với nhau để thảo luận theo gợi ý và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Khi ngủ các cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi ?
+ Cĩ khi nào bạn ngủ ít khơng? Nêu cảm giác của bạn ngay sau đêm hơm đĩ ?
+ Nêu những điều kiện để cĩ giác ngủ tốt?
+ Hàng ngày, bạn đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- Gọi một số em lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp trước lớp.
- Giáo viên kết luận: SGK .
* Hoạt động 2: Thực hành lập thời gian biểu CN. 
Bước 1: Hướng dẫn HS lập TGB.
- Cho HS xem bảng đã kẻ sẵn và hướng dẫn CHS cách điền.
- Mời vài học sinh lên điền thử vào bảng thời gian biểu treo trên bảng lớp. 
Bước 2: Làm việc cá nhân.
- Cho HS điền TGB ở vở.
- GV theo dõi uốn nắn.
 Bước 3: Làm việc theo cặp.
- Yêu cầu học sinh quay mặt lại trao đổi với nhau và cùng gĩp ý để hồn thiện bài 3.
- Lồng ghép VSMT, học sinh biết được 1 số việc làm cĩ lợi cho sức khỏe. Ăn, ngủ, học tập, làm việc, vui chơi cĩ điều độ. Khơng dùng các chất kích thích và các loại thuốc cĩ hại cho sức khỏe để giữ gìn cơ quan thần kinh.
Bước 4: Làm việc cả lớp:
- Gọi 1 số HS lên giới thiệu TGB của mình trước lớp 
+ Tại sao chúng ta phải lập thời gian biểu?
+ Học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu cĩ lợi gì?
- GV kết luận: sách giáo viên.
 3. Củng cố - dặn dị:
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về học và xem trước bài mới.
- Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ 
- Lớp theo dõi bạn, nhận xét. 
- Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên. 
+ Khi ngủ hầu hết các cơ quan trong cơ thể được nghỉ ngơi trong đĩ cĩ cơ quan thần kinh (đặc biệt là bộ não).
- Cảm giác sau đêm ngủ ít: mệt mỏi, rát mắt, uể oải.
 - Các điều kiện để cĩ giấc ngủ tốt: ăn khơng quá no, thống mát, sạch sẽ, yên tĩnh 
- Đại diện các cặp lên báo cáo trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bạn.
- Theo dõi GV hướng dẫn.
- 2 em lên điền thử trên bảng. 
- Học sinh tự điền, hồn thành thời gian biểu cá nhân của mình ở vở.
- Từng cặp trao đổi để hồn thiện bảng thời gian biểu của mình.
- Lần lượt từng em lên giới thiệu trước lớp. 
+ ... để làm việc và sinh hoạt 1 cách cĩ khoa học.
+ ... vừa bảo vệ được hệ TK, vừa giúp nâng cao hiệu quả cơng việc, học tập.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung 
- 2 học sinh nêu nội dung bài học.
- Về nhà thực hiện học tập và sinh hoạt theo thời gian biểu của mình.
TIẾT : 5 HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ - SINH HOẠT 
 I. Mục tiêu: 
- HS biết được những việc làm được và chưa làm được của mình và của bạn trong tuần qua.
- Nắm được phương hướng của tuần tới.
- Cĩ ý thức xây dựng lớp, đồn kết với bạn bè.
II. Hoạt động:
- Tuyên dương các em học tốt 
- Kế hoạch tuần 9:
Đi học đều, ơn tập để kiểm tra giữa học kỳ I, vệ sinh sạch, , xếp hàng ngay, trật tự trong giờ học, kiểm tra chất lượng đạt điểm cao.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_giang_day_cac_mon_hoc_khoi_3_tuan_8.doc