I Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng biêt.
1 Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người.
2 HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồn tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông.
3 HS biết tham gia giao thông an toàn.
II Đồ dùng dạy học.
-SGK Đạo đức 4
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai Đạo đức Tập đọc Chính tả Toán Thể dục Thứ ba Toán Luyện từ và câu Kể chuyện Khoa học Kĩ thuật Thứ tư Tập đọc Tập làm văn Toán Mĩ thuật Thể dục Thứ năm Toán Luyện từ và câu Khoa học Lịch sử Kĩ thuật Thứ sáu Toán Tập làm văn Địalí Hát nhạc HĐNG Thứ hai ngày tháng năm 2006 Bài 13 Tôn trọng luật giao thông I Mục tiêu Học xong bài này, HS có khả năng biêt. 1 Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và mọi người. 2 HS có thái độ tôn trọng luật giao thông, đồn tình với những hành vi thực hiện đúng luật giao thông. 3 HS biết tham gia giao thông an toàn. II Đồ dùng dạy học. -SGK Đạo đức 4 -Một số biển báo giao thông. -Đồ dùng hoá trang để chơi đóng vai. III Các hoạt động dạy học. Tiết 1 ND –TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới. HĐ1: Trao đổi thông tin HĐ2: trả lời câu hỏi. HĐ3: Quan sát và trả lời câu hỏi. 3. Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng nêu những việc mình đã tham gia hoạt động nhân đạo. -Nhận xét chung. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Yêu cầu HS trình bày kết quả thu thập và ghi chép trong tuần vừa qua. -Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. H: Từ những con số thu thập được, em có nhận xét gì về tình hình an toàn giao thông của nước ta trong những năm gần đây? -Giới thiệu: Để hiểu rõ ý nghĩa của những con số kể trên, chúng ta sẽ đi vào thảo luận những phần tiếp sau đây. -Yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi trong SGK. -Chia lớp thành 4 nhóm. -Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi trên. 1 Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì? 2 Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông? .. -Nhận xét câu trả lời của HS. KL: Để hạn chế và giảm bớt tai nạn giao thông, mọi người phải tham gia vào việc giữ gìn trật tự an toàn giao thông, mọi nơi mọi lúc. -yêu cầu thảo luận cặp đôi, quan sát các tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: Hãy nêu nhận xét về việc thực hiện giao thông trong các tranh dưới đây, giải thích. Vì sao? +Tranh 1: +Tranh 2 . +Tranh 5: +Tranh 6 -Nhận xét câu trả lời của HS. Kl: Để tránh các tai nạn giao thông có xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các luật lệ giao thông. -Gọi HS đọc ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2. -2HS lên bảng nêu. -Nhận xét những hành động của bạn. -Nhắc lại tên bài học. -Đại diện khoảng 3-4 HS đọc bản thu thập và kết quả bài tập về nhà. -1-2 HS đọc. -Trả lời: +Trong những năm gần đây, nhiều vụ tai nạn giao thông đã xảy ra, gây thiệt hại lớn.. -1 HS đọc. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Câu trả lời đúng. -Để lại nhiều hậu quả: Như bị các bệnh chấn thương sọ não, bị tàn tật, bị liệt. -Tài vì không chấp hành đúng luật lệ về an toàn giao thông.. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Tiến hành thảo luận cặp đôi. -Đại diện các cặp đôi trả lời câu hỏi. -Câu trả lời đúng. -Thể hiện việc thực hiện đúng luật giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng bên.. -Thực hiện sai luật giao thông vì xe vừa chạy nhanh, lại vừa chở quá nhiêu đồ và người trên xe. -Thực hiện đúng luật. Vì mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo tín hiệu của các biển báo giao thông. -Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều đứng cách xa và an toàn khi xe lửa chạy. -HS dưới lớp nhận xét bổ sung. -Nghe. -2HS đọc ghi nhớ. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Tiết1 I.MỤC TIÊU: Kiểm tra đọc lấy điểm: -Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 19 – 27. -Kĩ năng đọc thành tiếng:Đọc trôi chảy, phát âm rõ, tốc độ 120’chữ/ phút, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữacác cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung, cảm xúc của nhân vật. -Kĩ năng đọc – hiểu: trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc, hiểu ý nghĩa của bài đọc. -Viết đựoc những điểm cần ghi nhớ về: Tên bài, nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể từ tuần 19 – 21 thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Giới thiệu bài 2.Kiểm tra bài đọc và học thuộc lòng. HD bài tập:Bài2 3.Củng cố, dặn dò: Giới thiệu ghi tên bài -Cho HS lên bốc thăm bài đọc. -Nhận xét và chấm điểm trực tiếp HS. -Gọi HS đọc yêu cầu: -Yêu cầu: -Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? -Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất(nói rõ số trang) -Phát phiếu chop từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi. -Kết luận chốt lời giải đúng. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm bài tập 2 vào vở. -Lần lượt từng HS bốc thăm bài. Đocï và trả lời câu hỏi. -Theo dõi, nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu của bài -Trao đổi theo cặp -Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi chuyện có một nội dung hoặc nói lên mộpt điều gì đó. -Các truyện kể +Bốn anh tài trang 4. trang13. +Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang 21. -Hoạt động nhóm. -Nhóm nào xong trước dán bảng, các nhóm khác theo dõi, bổ sung. ÔN TẬP TIẾT 2 I.MỤC TIÊU: -Nghe, viết chính tả, đẹp đoạn văn miêu tả Hoa giấy. -Hiểu nội dung bài Hoa giấy. -Ôn luyên về 3 kiểu câu Ai làm gì?Ai thế nào? Ai là gì? II.Chuẩn bị: -Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Giới thiệu bài 2. Viết chính tả Ôn luyện về các kiểu câu kể. Bài 2. 3. Củng cố, dặn dò. -Nêu mục tiêu của tiết học. -Đọc bài hoa giấy -Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều! -Nở tưng bừng nghĩa là thế nào? -Đoạn văn có gì hay? -Yêu cầu HS tìm ra các từ khó,dễ lẫn khi viết chính tả. -Đọc theo theo từng câu, yêu cầu. -Đọc lại bài viết. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS tao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi. -Bài 2a yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học? -Bài 2b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? -Bài 2c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? -Yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? -Yêu cầu: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS. -Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. -Theo dõi, đọc bài -Những từ ngữ hình ảnh:Nở hoa tưng bừng, lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân. -Nở tưng bừng là nở nhiều -Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy. -HS đọc và viết các từ: Bông giấy, rực rỡ -Viết chính tả theo lời đọc của giáo viên -HS đổi vở soát lỗi. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài. -Trao đổi, thảo luận. Tiếp nối nhau trả lời. +Bài 2a yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì? +Bài 2b yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu Ai thế nào? +Bài 2c yêucầu đặt câu với kiểu câu kể Ai là gì? -3 HS tiếp nối nhau đặt câu. -HS làm bài vào phiếu. -Dán kết quả lên bảng. -Nhận xét. THỂ DỤC Bài57: Môn tự chọn-Nhảy dây I.Mục tiêu: -Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn tập mới học -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Chuẩn bị:Mỗi HS 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai -Một số động tác khởi động và phát triển thể lực chung (Do GV chọn): Mỗi động tác 2x8 nhịp do GV hoặc cán sự điều khiển *Kiểm tra bài cũ hoặc trò chơi do GV chọn B.Phần cơ bản. a)Môn tự chọn -Đá cầu +Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân.Đội hình tập và cách dạy như bài 56 +Học chuyển cầu (Bằng má trong hoặc mu bàn chân) theo nhóm 2 người -Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau 2-3m, trong mỗi hàng, người nọ cách người kia tối thiểu 1,5m.Một người cầm cầu, khi có lệnh người cầm cầu tung lên, đá chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân sang cho bạn đứng đối diện.Bạn đứng đối diện có thể đứng tại chỗ hoặc di chuyển để chuyền cầu lại ngay cho bạn hoặc tâng và chỉnh hướng của cầu 1 vài lần rồi chuyền trả lại. Cách tập tiếp tục như vậy 1 cách liên tục, nếu để cầu rơi, nhặt cầu tiếp tục tập. Cần chuyền câù sang cho bạn sao cho đúng hướng đúng tầm. GV hoặc cán sự làm mẫu kết hợp giải thích sau đó cho HS tập, Gv kiểm tra, sửa động tác sai -Ném bóng +Ôn một số động tác bổ trợ do Gv chọn. Tập động loạt theo 2-4 hàng ngang.GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS tập, uốn nắn động tác sai +Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích ném (Chưa ném bóng và có ném bóng vào đích. Tập hợp HS đứng thành 4-6 hàng dọc hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bị. GV nêu tên động tác, làm mẫu hoặc nhắc lại cách thực hiện động tác hoặc cán sự làm mẫu,Gv giải thích hay cho 1 HS thực hiện động tác, trên cơ sở đó GV phân tích đúng, sai để HS dễ hiểu kỹ hơn về động tác trước khi tập -Tập phối hợp:Cầm ... -Nghe và đọc lại tên bài. -Quan sát mẫu. -Quan sát kĩ từng bộ phận. -Cần 5 bộ phận: Giá đỡ trục bánh xe, tầng trên của xe và giá đỡ, thành sau xe, càng xe, trục bánh xe. -Nghe -HS chọn theo sự hướng dẫn của GV. -Đọc nội dung trong SGK. -1-2 HS lên thực hiện -Quan sát hình 3 và lắp theo các bước. -Theo dõi. -1-3 HS lên chọn các chi tiết và lắp các bộ phận. -Quan sát và thực hiện theo. -Cùng GV kiểm tra. -Thực hiện theo yêu cầu. -Nhận việc Thứ sáu ngày tháng năm 2006 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II. Chuẩn bị. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1, Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới. HD Luyện tập. Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: 3. Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Gọi HS đọc đề bài. HD giải. Nêu các bước thực hiện giải toán. -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Nhận xét chấm một số bài. -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Bài toán thuộc dạng gì? -Theo dõi giúp đỡ HS yếu. -Nhận xét chấm bài. Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. -Em hãy nêu tỉ số của hai số? -Tổ chức. -Gọi HS đọc bài làm của mình. -Nhận xét chấm bài cho HS. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi đặt đề toán cho nhau nghe. -Gọi HS trình bày. -Nêu yêu cầu làm bài. -Nhận xét sửa bài và cho điểm. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập. -2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài: -HS 2: làm bài: -Nhắc lại tên bài học -1HS đọc yêu cầu bài tập. -1HS lên bảng vẽ tóm tắt, lớp vẽ vào vở. 2 – 3 HS nêu. -1HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thẳng thứ nhất là 28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thẳng thứ hai là: 28 – 21 = 7 (m) Đáp số: Đoạn 1: 21 m Đoạn 2: 7 m -Nhận xét sửa bài . -1HS đọc yêu cầu. -Nêu: -1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 1 + 2 = 3(phần) Số bạn trai là: 12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn gái là: 12 – 4 = 8 (bạn) Đáp số: 4 bạn gái 8 bạn trai. -Nhận xét sửa bài của bạn. -1HS đọc yêu cầu. -Nêu: -HS thực hiện tự giải bài toán vào vở. -Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. -1HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét sửa bài. -Thực hiện trao đổi theo cặp. -Đặt đề toán và phân tích đề toán. -Một số cặp HS trình bày trước lớp. -Nhận xét. -Tự giải bài toán vào vở. -1HS lên bảng giải. -Nhận xét bài làm trên bảng. Tiết 8: Kiểm tra chính tả, tập làm văn GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường. Địa lí Bài 25: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung I Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết. -Giải thích được; dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất -Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp. -Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền trung. II Đồ dùng dạy học Bản đồ dân cư việt nam III Các hoạt động dạy học Các hoạt động Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra bài cũ 2 Bài mới HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2:Dân cư tập trung khá đông đúc. HĐ3: Hoạt động sản xuất của người dân. HĐ4: Khai thác điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất ở ĐBDHMT 3.Củng cố dặn dò. -Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ -Nhận xét cho điểm HS. -Giới thiệu dẫn dắt bài. -Đọc và ghi tên bài. -Gv giới thiệu: ĐBDHMT tuy nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc. -Yêu cầu HS quan sát bản đồ phân bố dân cư và so sánh: +So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển Miền Trung so với ở vùng núi Trường sơn?.... -Yêu cầu HS trả lời -GV tổng kết: Dân cư ở vùng ĐBDHMT khá đông đúc. -Yêu cầu HS đọc sách để biết: Người dân ở ĐBDHMT là người thuộc dân tộc nào? -Giới thiệu: Người dân ở ĐB DHMT chủ yếu là người kinh. -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Quan sát hình 1 và 2 nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, Kinh. -Yêu cầu HS trả lời. -GV nhấn mạnh: Đây là trang phục truyền thống của các dân tộc.. -Yêu cầu HS quan sát các hình 3=>8 trong SGK và đọc ghi chú ở các hình. -Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ĐBDHMT, hãy cho biết, người dân ở đay có những nghành nghề gì? -Yêu cầu Hs kể một số loài cây được trồng. -yêu cầu HS kể tên một số loài con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT? -Yêu cầu HS kể tên một số loài thuỷ sản được nuôi ở đây. -GV nhấn mạnh: Nghề làm muối là 1 nghề rất đặc trưng. -Yêu cầu HS nhắc lại các nghề chính ở ĐBDHMT. -GV nhấn mạnh: Đây là nghề thuộc nhóm nghành nông-ngư nghiệp. H: Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này? -Yêu cầu các nhóm chuẩn bị lên trình bày trước lớp các điều kiện để sản xuất VD: nhóm 1-2 hoạt động trồng lúa Nhóm 7-8 hoạt động nuôi, đánh bắt thuỷ sản. -Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp. GV kẻ sẵn trên bảng để HS trình bày. -GV nhẫn mạnh: Mặc dù thiên nhiên ở đây thường gây bão lụt và khí hậu có phần khắc nhiệt -Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK -Dặn HS về sưu tầm các tranh ảnh về ĐBDHMT -GV kết thúc bài. -HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. -Nghe -Nghe -HS quan sát và nhận xét. -Người ở vùng biển miền Trung nhiều hơn so với vùng núi trường sơn. -HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung. -HS tự trả lời. -Nghe. -Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu. -Người Kinh: mặc áo dài cao cổ. -Đại diện 2 HS lên bảng chỉ vào hình và nói đặc điểm. -6 HS lần lượt đọc to trước lớp. -Ngành trồng trọt chăn nuôi, đánh bắt thuỷ hải sản và ghề làm muối. -Cây lúa, mía, lạc. -Bò, trâu. -Cá, tôm. -Nghe. -Nghề trồng trọt, chăn nuôi -do ở gần biển, có đất phù sa -HS làm việc theo nhóm. -Các nhóm chuẩn bị nội dung: 1 người sẽ lên viết còn 1 người lên trình bày lời. -Với cùng 1 hoạt động sản xuất nhóm thứ nhất cử đại diện lên viết các điều kiện cần thiết để sản xuất còn nhóm thứ 2 cử đại diện lên trình bày miệng. Các nhóm khác theo dõi. -2-3 HS đọc -Nghe. Hát nhạc Học hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan. I. Mục tiêu cần đạt. - Hát đúng nhạc và thuộc lời ca của bài thiếu nhi thế giới liên hoa. Hát đúng nhũng tiếng có luyến hai nốt móc đơn. HS biết bài hát có thể trình bày trong dịp gặp mặt thiếu nhi, trong các ngày lễ hội. Tập trình bày cách hát đối đáp và hoà giọng, thể hiện sự nhiệt tình, sôi nổi. II. Chuẩn bị. -Nhạc cụ quen dùng. -Tranh ảnh minh hoạ. -Vở chép nhạc, nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Hoạt động 1: Mở đầu 5’ Hoạt động 2: Học bài hát 15’ Hoạt động 3: Hát kết hợp gõ điệm 10’ Củng cố dặn dò 5’ -Chơi đàn để HS nghe các nốt nhạc: Đô, mi, son, la -GV dùng tranh giới thiệu và hát mẫu. -Treo tranh và giới thiệu. -Cho HS đọc đồng thanh lời ca theo tiết tấu. -Dạy hát cho HS theo lối móc xích từ đầu cho đến hết bài. -Hỏi HS về một số nghĩa từ -Hát mẫu cho HS hát theo. -Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu. -Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách. -Tập hát kiểu đối đáp và hoà giọng. -Cho HS hát lại bài hát. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn luyện hát lại bài hát. -HS lắng nghe và đọc các nốt nhạc. -Nghe. -Quan sát tranh về một số thiếu nhi nước ngoài. -HS đọc lại bài tập đọc nhạc. -HS lắng nghe. -Đọc đồng thanh lời ca. -Luyện hát dưới sự HD của giáo viên. Câu 1: Ngàn dặm xa, khôn Câu 2: Biên giới sâu, Câu 3: Vàng đen trắng .. -Nêu: -HS luyện hát những điểm sai. -Luyện hát những chỗ luyến. HS vỗ tay theo tiết tấu HS vỗ tay theo nhịp, phách. -2 nhóm làm mẫu. -Thực hiện hát theo yêu cầu. (cá nhân, nhóm, dãy). -Cá nhân, nhóm thi trình diễn. -Nhận xét bình chọn. ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Văn nghệ chào mừng ngày 26/3. Tổ chức ngày 26/3. I. Mục tiêu. - Nắm được ngày 26/ 3 là ngày thành lập đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. - Tập biểu diện văn nghệ chào mừng ngày thành lập đoàn thanh niên 26/ 3. - Tổ chức chào mừng 70 năm ngày thành lập đoàn. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Giới thiệu bài Vào bài. 3. Củng cố DD. Yêu cầu: - Nêu mục tiêu tiết học. - Ngày 26/3 là ngày gì? - Em biết gì về đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. - Để chuẩn bị cho lễ kỉ niệm ngày thành lập đoàn thanh niên chúng ta tập biểu diện văn nghệ - Theo dõi hướng dẫn. -Nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học - Hát đồng thanh bài hát: Tiếng hát bạn bè mình. - Lắng nghe. - 26/3 là ngày thành lập đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. - nối tiếp nhắc lại. - Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh là đội ngũ tiên phong trong phong trào bảo vệ và giữ gìn đất nước. - Nhận xét bổ xung. - Tập biểu diễn văn nghệ theo sự hước dẫn của GV. - Tập theo nhóm. Cá nhân. - Thi đua tìm những bài hát nói về đoàn thanh niên cộng sảu Hồ Chí Minh. - Nhận xét.
Tài liệu đính kèm: