Tập đọc:
Tiết 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA
I. Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài.
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Sa Pa, rừng cây âm âm, Hmông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn, áp phiên.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài).
3. Học thuộc lòng hai đoạn cuối bai.
TUẦN 29: Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 BUỔI 1: Chào cờ: TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG __________________________________ Tập đọc: Tiết 57: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: Sa Pa, rừng cây âm âm, Hmông, Tu Dí, Phù Lá, hoàng hôn, áp phiên. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai đoạn cuối bài). 3. Học thuộc lòng hai đoạn cuối bai. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu h/s đọc bài Con sẻ. - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho h/s đọc đoạn. - GV sửa đọc kết hợp giúp h/s hiểu nghĩa một số từ. - Yêu cầu đọc nhóm. - GV đọc mẫu. 3. Tìm hiểu bài: - Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh trong mỗi đoạn của bài? - Những bức tranh phong cảnh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả. Hãy nêu những chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy? - Vì sao tác giả gọi sa Pa là món quà kì diệu của thiên nhiên? -** Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào? 4. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn h/s tìm được giọng đọc phù hợp. - Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm. - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Nêu nhận xét vẻ đẹp đường Sa Pa có gì? - Nhận xét giờ học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. - HS đọc bài. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2 lượt. - HS đọc trong nhóm 3. - 1 vài nhóm đọc bài. - 1-2 h/s đọc toàn bài. - HS chú ý nghe đọc mẫu. - HS nêu ý kiến. - Ý 1: Phong cảnh đường đi SaPa. + Những đám mây trắng nhỏ. + Những bông hoa chuối. + Những con ngựa nhiều màu sắc... + Nắng phố huyện... + Sự thay đổi mùa nhanh chóng... - Ý 2: Phong cảnh 1 thị trấn trên đường đi Sa Pa. - Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, vì sự thay đổi mùa rất lạ lùng hiếm có. - Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. - Ý 3: Cảnh đẹp Sa Pa. * Nêu nội dung bài. - HS luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm. - HS tham gia thi đọc thuộc lòng và diễn cảm. ___________________________________ Toán: Tiết 141: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp h/s: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.( Bài 1 (a, b), bài 3, bài 4) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số biết tổng và tỉ ? B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Viết tỉ số của a và b. - Yêu cầu h/s viết tỉ số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2**: - Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của bài. - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu h/s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của bài. - Nêu các bước giải bài toán? - Yêu cầu h/s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 5**: - Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cáh giải bài toàn tìm hai số khi biết tổng và tỉ? - Nhận xét tiết học.Chuẩn bị bài sau. - HS nêu yêu cầu. - HS viết tỉ số của a và b: a, = ; b, = ; c, = ; - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài: Tổng của hai số 72 120 45 Tỉ số của hai số Số bé số lớn - HS đọc đề bài. - HS nêu ý kiến. - HS làm bài. Đáp số: Số thứ nhất: 945 Số thứ hai: 135. - HS nêu yêu cầu. - HS nêu các bước giải bài toán. - HS làm bài. Đáp số: Chiều rộng: 50 m. Chiều dài: 75 m. - HS nêu yêu cầu. - HS giải bài toán. Đáp số: Chiều dài: 20 m. Chiều rộng: 12 m. ___________________________________ Đạo đức: Tiết 29: TÔN TRONG LUẬT GIAO THÔNG (TIẾT 2) I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (những qui định có liên quan tới học sinh). - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng Luật Giao thông. II. Đồ dùng dạy học: - Một số mẫu biển báo giao thông. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một vài hành vi thể hiện tôn trọng luật giao thông? - Nhận xét. B. Hướng dẫn thực hành: 1. Trò chơi tìm hiểu biển báo giao thông. * Mục tiêu: HS nói được biển báo đó có ý nghĩa gì? * Cách tiến hành: - Tổ chức cho h/s chơi theo 3 nhóm. - GV phổ biến cách chơi . - Tổ chức cho h/s chơi trò chơi. - GV nhận xét khen ngợi các nhóm. 2. Thảo luận nhóm bài 3: * Mục tiêu: HS nêu được ý kiến đúng trong cách xử lí tình huống giao thông. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho h/s làm việc theo 3 nhóm. - Yêu cầu: mỗi nhóm xử lí một tình huống. - Nhận xét: a, Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. b, Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c, Căn ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. 3. Trình bày kết quả điều tra thực tiễn: * Mục tiêu: HS nêu được những điều mình đã điều tra ở địa phương về việc thực hiện an toàn giao thông. * Cách tiến hành : - Tổ chức cho các nhóm trình bày. - Nhận xét. * Kết luận chung: sgk. 4. Hoạt động nối tiếp: - Thực hiện tôn trọng luật giao thông và động viên mọi người cùng thực hiện. - Chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS chú ý cách chơi. - HS chơi trò chơi: Các nhóm quan sát biển báo giao thông và nói ý nghĩa của biển báo. - HS thảo luận theo nhóm. - Các nhóm thảo luận đưa ra cách xử lí tình huống được giao. - Các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét trao đổi. - HS các nhóm trình bày kết quả điều tra. - HS các nhóm khác bổ sung. ________________________________________________ BUỔI 2: ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 BUỔI 1: ( Cô Năm soạn giảng) ______________________________________ BUỔI 2: Toán: Tiết 57: LUYỆN TẬP : TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. Mục tiêu: Củng cố cho h/s: - Giúp h/s biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Bước đầu giải được bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết tỉ số của a và b với a = 3, b =5. - Nhận xét đánh giá. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1(BT2-69): Hiệu của hai số là 34. Tỉ số là . Tìm hai số đó? - Hướng dẫn h/s giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. - Nêu lại các bước giải bài toán? Bài 2(BT3-69): Đoạn đường AB ngắn hơn đoạn đường CD là 2km. Tìm chiều dài mỗi đoạn đường đó biết rằng chiều dài của đoạn đường AB bằng độ dài của đoạn đường CD. - Hiệu và tỉ số là bao nhiêu? Vậy ta làm thế nào? - Yêu cầu h/s làm bài. - Nhận xét chữa bài. Bài 3(BT1-70): Tỉ số của hai số là . Hiệu của hai số là 15. Tìm hai số đó. - Hướng dẫn h/s nắm chắc yêu cầu của bài. - Yêu cầu h/s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - Nêu yêu cầu bài. - HS làm bài. Bài giải: Hiệu của hai số bằng: 5-3= 2(phần) Số bé là: (34:2)3= 51 Số lớn là: 51+34=85 - HS đọc bài. - HS trả lời nêu cách giải. - HS làm bài. Bài giải: Hiệu của hai đoạn đường là: 4-3=1 Độ dài của đoạn đường AB là: (2:1)3=6(km) Độ dài đoạn đường CD là: 6+2=8(km) - HS đọc đầu bài. - HS làm bài. KQ: Số bé: 20 Số lớn: 35 _____________________________________ Âm nhạc: Tiết 29: ÔN BÀI HÁT THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và đúng lời 2. - Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ. II. Các hoạt động dạy học: A. Phần mở đầu: - GV giới thiệu nội dung tiết học. B. Phần hoạt động: 1. Ôn bài hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan. * Ôn bài hát: - Hướng dẫn hát ôn. - GV chỉ định 1-2 h/s hát tốt đảm nhận hát lĩnh xướng đoạn 1. Đoạn 2 tất cả cùng hát. - Tập hát kết hợp gõ đệm bằng âm sắc. * Tập động tác phụ hoạ cho bài hát. - GV hướng dẫn một vài động tác phụ hoạ. - Tổ chức cho h/s hát kết hợp động tác phụ hoạ. 2. TĐN số 8(Không bắt buộc) - GV giới thiệu bài hát: Bầu trời xanh của nhạc sĩ Nguyễn Văn Quý. - Tập đọc tên các nốt nhạc. - TĐN kết hợp ghép lời ca. C. Phần kết thúc: - Mỗi nhóm trình bày bài hát một lần. - Nhận xét, đánh giá. - Chuẩn bị bài sau. - HS hát ôn bài hát theo hướng dẫn. - Tập hát đối đáp. - Tập hát lĩnh xướng. - HS chú ý các động tác phụ hoạ GV gợi ý. - HS hát ôn kết hợp thực hiện các động tác phụ hoạ. - HS hát bài hát Bầu trời xanh ( nếu có em thuộc). - HS tập đọc tên các nốt nhạc. - HS đọc nhạc kết hợp ghép lời ca. - HS các nhóm trình bày bài hát. _____________________________________ Tiếng Việt( Tăng) LUYỆN TẬP: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: - Luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng một đoạn bài Đường đi Sa pa. - Viết đúng một đoạn trong bài Đường đi Sa pa. II. Các hoạt động dạy học : A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Đường đi Sa pa. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm Đường đi Sa pa. - Gọi h/s đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu bài. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng. - Tổ chức thi đọc diễn cảm và thuộc lòng. - Nhận xét đánh giá. 3. Luyện viết: - Gọi h/s đọc đoạn 1 bài Đường đi Sa pa. - Nêu nhận xét cách viết và trình bày bài? - Nêu các từ khó dễ lẫn? - GV đọc cho h/s viết. - Theo dõi nhắc nhở h/s yếu, T. C. Củng cố, dặn dò: - Cảnh trên đường đi Sa pa có gì đẹp? - Dặn h/s chuẩn bị bài sau. - HS đọc toàn bài. - Nghe đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc bài. - HS đọc đoạn 1. - HS nêu ý kiến. - Viết từ khó. - HS viết bài. ____________________________________________________________________ Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011 ( Cô năm soạn giảng) ____________________________________________________________________ Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011 BUỔI 1: Toán: Tiết 144: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - Biết nêu bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ ... Chữa bài, nhận xét. Bài 3(BT1-73): Tổng của hai số là 150. Tìm hai số đó biết rằng: a. Tỉ số bằng 4/6. b. Tỉ số bằng 2/3. - Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của đề. - Nêu các bước giải bài toán? - Yêu cầu làm bài. - Chữa bài, nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng, hiệu và tỉ số của hai số? - Nhận xét tiết học. Dặn h/s chuẩn bị bài sau. - HS nêu ý kiến. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài bản lớp. Hiệu 23 18 56 123 108 Tỉ số 2:3 3:5 3:7 5:2 7:3 S/bé S/lớn - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS nêu các bước giải bài toán. - HS giải bài toán: KQ: Tuổi con: 13 tuổi Tuổi mẹ: 39 tuổi - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS nêu dạng toán, nêu các bước giải bài toán. - HS giải bài toán: Đáp số: a. Số bé: 60; Số lớn: 90 b. Số bé: 60; Số lớn: 90 _____________________________________ Tiếng Việt: Tiết 29: LUYỆN TẬP: MRVT: DU LỊCH-THÁM HIỂM GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch -thám hiểm. - Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự, biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý hiểu về từ Du lịch, thám hiểm? - Nhận xét đánh giá. B. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: Bài 1: Cho h/s làm miệng bài 4-$57. - Tổ chức hướng dẫn chơi. - Cho h/s tiến hành chơi. - Nhận xét đánh giá. Bài 2(BT2+3-73): - Hướng dẫn h/s lựa chọn yêu cầu đề nghị lịch sự. - Nhận xét đánh giá. Bài 3(BT4-74): Yêu cầu h/s thực hành đặt câu khiến khi gặp các tình huống: a. Xin mẹ cho mua một quyển sổ hoặc vở. b. Muốn ngồi nhờ bà hàng xóm khi đi học về bố mẹ chưa về. - GV: với mỗi tình huống có thể đặt những câu khiến khác nhau để bày tỏ thái độ lịch sự - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố dặn dò: - Vì sao khi đặt câu khiến cần giữ phép lịch sự? - Dặn h/s thực hành nói lịch sự, chuẩn bị bài sau. - HS phát biểu. - HS nêu yêu cầu. - HS thi đố nhau qua trò chơi truyền điện: HS tổ 1 đọc câu hỏi a đố một h/s tổ 2. nếu tổ 2 trả lời đúng và nhanh được đố ngược lại tổ 1. - HS nêu yêu cầu. - HS lựa chọn cách nói phù hợp, lịch sự: Bài 2: Đánh dấu b,c,d. Cách nói c, d có lịch sự cao hơn. Bài 3: HS đọc các cặp câu khiến đúng ngữ điệu. - HS so sánh các cặp câu khiến. + Lời nói lịch sự vì có các từ xưng hô : Lan, tớ, với, ơi. + Câu bất lịch sự vì nói trống không, thiếu từ xưng hô. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở. - HS nối tiếp đọc câu khiến đã đặt. a. Bố ơi, bố cho con xin tiền để con mua một quyển sổ ạ! b. Bác ơi, bác cho cháu ngồi nhờ bên nhà bác một lúc nhé! ______________________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp: Tiết 29: CHIẾC VÒNG QUAY MAY MẮN I. Mục tiêu: - Học sinh được tham gia trò chơi với chiếc vòng quay may mắn. - HS hứng thú với trò chơi bổ ích Học mà chơi. II. Các hoạt động chính: Chơi trò chơi Chiếc vòng quay may mắn: - GV tổ chức và hướng dẫn chơi: Từ chiếc vòng quay tổ trả lời đúng câu hỏi được điểm. Mỗi câu hỏi trả lời đúng được 10 điểm. Lần lượt từng tổ quay vòng để giành quyền trả lời. - HS chơi theo nhóm 4 em trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi. - Lớp tham gia cổ vũ hoặc trả lời sau khi các tổ không trả lời được. - GV cử một h/s đọc câu hỏi và đáp án. * Một số câu hỏi chơi trò chơi: 1. Hãy nêu tên cô hiệu trưởng và hiệu phó trường ta? 2. Trường ta có bao nhiêu thầy cô giáo? Nêu tên các thầy cô mà em biết? 3. Hãy cho ý kiến về môi trường ở địa phương em? 4. Trường em đã xanh, sạch đẹp chưa? 5. Em cần làm gì để bảo vệ môi trường? 6. Nêu ích lợi của cây xanh với môi trường? 2. Tổng kết: - GV cùng h/s nhận xét về cuộc chơi. - Dặn h/s tham gia tốt bảo vệ môi trường. ____________________________________________________________________ Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Toán: Tiết 145: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.( Bài 2, bài 4) II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và tỉ, hiệu và tỉ ? - Nhận xét đánh giá. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1**: - Hướng dẫn h/s điền hoàn thành vào bảng. - Nhận xét. Bài 2: - Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của đề. - Nêu các bước giải bài toán? - Yêu cầu làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3**: - Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của đề. - Nêu các bước giải bài toán? - Yêu cầu làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: - Hướng dẫn h/s xác định yêu cầu của đề bài. - Chữa bài, nhận xét. C. Củng cố dặn dò: - GV cùng h/s tóm tắt cách giải toán vừa luyện tập. - Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau. - HS nêu ý kiến. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào vở. - 1HS lên bảng điền vào bảng. KQ: Số bé: 30; số lớn: 45 Số bé: 12; số lớn: 48 - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS nêu các bước giải bài toán. - HS giải bài toán: Đáp số: Số thứ nhất: 820 Số thứ hai: 82. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS nêu dạng toán, nêu các bước giải bài toán. - HS giải bài toán: Đáp số: Gạo nếp: 100 kg. Gạo tẻ: 120 kg. - Đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS vẽ sơ đồ, giải bài toán. Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 5 = 8 (phần) Quãng đường từ nhà An đến hiệu sách là; 840 : 8 x 3 = 315 (m) Quãng đường từ hiệu sách đến trường là: 840 - 315 = 525 (m) Đáp số: Đoạn đường đầu: 315 m. Đoạn đường sau: 525 m ______________________________________ Tập làm văn: Tiết 58: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số con vật nuôi trong nhà. - Bảng học sinh lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật nuôi. III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu đọc tóm tắt bản tin đã làm bài trước. - Nhận xét cho điểm. B. Dạy học bài mới: 1. Nhận xét: - Yêu cầu đọc bài văn. - Phân đoạn, nội dung của từng đoạn? - Nhận xét. 2. Ghi nhớ: - Yêu cầu h/s đọc ghi nhớ. 3. Luyện tập: - GV treo tranh ảnh một số con vật nuôi. - Hướng dẫn h/s quan sát kĩ các con vật. - Chọn một con vật, lập dàn ý cho bài văn miêu tả con vật đó. - Theo dõi gợi ý h/s thực hành lập dàn ý. - Yêu cầu đọc dàn ý. - Nhận xét đánh giá. C. Củng cố ,dặn dò: - Nêu ích lợi của con vật em vừa thực hiện lập dàn ý? - Dặn hoàn chỉnh dàn ý cho bài văn, chuẩn bị bài sau. - HS đọc tóm tắt bản tin. - HS nêu yêu cầu. - HS đọc bài văn, phân đoạn và xác định nội dung của từng đoạn. + Đ1: Mở bài: giới thiệu về con mèo sẽ được tả trong bài. + Đ2,3: Thân bài: tả hình dáng, hoạt động và thói quen của mèo. + Đ4: Kết luận: cảm nghĩ về con mèo. - HS đọc ghi nhớ sgk. - HS quan sát tranh. - Nêu ý kiến chon lập dàn ý cho con vật định tả. - HS lựa chọn một con vật để quan sát kĩ, lập dàn ý cho bài văn miêu tả. - HS đọc dàn ý của mình. ______________________________________ Khoa học: Tiết 58: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. -** Nêu ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt. II. Đồ dùng dạy học: - Hình sgk. Sưu tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở các nơi khác nhau ( khô hạn, ẩm thấp, dưới nước). III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Thực vật cần gì để sống? - Nhận xét cho điểm. B. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau. * Mục tiêu: Phân loại các nhóm cây theo nhu cầu về nước. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm trưng bày và phân loại cây theo 4 nhóm: + Cây sống dưới nước. + Cây sống trên cạn. + Cây ưa ẩm. + Cây sống được cả trên cạn và dưới nước. - Nhận xét, tuyên dương nhóm h/s làm tốt. * Kết luận: Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu về nước của một số loài cây ở những giai đoạn khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt. * Mục tiêu: Nêu một số ví dụ khác chứng tỏ cùng một cây, ở những giai đoạn phát triển khác nhau ? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu của nước của cây. * Cách tiến hành: - Yêu cầu quan sát hình sgk trang 117. + Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? + Nêu một số ví dụ chứng tỏ cùng một cây ở những giai đoạn khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau? * Kết luận: - Cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cũng cần những lượng nước khác nhau - Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ tưới tiêu hợp lý cho từng loại cây vào từng thời kỳ phát triển của cây 1 cây mới có thể đạt năng suất cao . C. Củng cố dặn dò: - Để cây trồng phát triển được tốt cần cung cấp nước như thế nào? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - HS nêu ý kiến. - HS làm việc theo nhóm. - Nhóm trưởng tập hợp cây và cùng cả nhóm phân loại theo 4 nhóm, trưng bày. - HS các nhóm quan sát, nhận xét. - HS quan sát và trả lời: + Lúa đang làm đòng , lúa mới cấy . - HS lấy ví dụ: cây ngô, cây mía, cây ăn quả ... - 1-2 học sinh nêu lại mục bạn cần biết _________________________________________ Sinh hoạt: SƠ KẾT TUẦN 29 I. Mục tiêu: - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 29. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - Vui chơi, múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học 29. - Nêu ý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 30. * GV nhận xét rút kinh nghiệm các nhược điểm của học sinh trong tuần 29. * GV bổ sung cho phương hướng tuần 30: - Tiếp tục phát huy ưu điểm ở tuần 29 đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt ở tuần 30. - Rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập. - Nêu gương các em chăm học trong tuần để lớp học tập. 2. Hoạt động tập thể: - Tổ chức cho h/s múa hát tập thể các bài hát, bài thơ về Đoàn, Bác. - Tìm hiểu về Đoàn thanh niên ở địa phương. - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia chơi và múa hát nhiệt tình vui vẻ.
Tài liệu đính kèm: