Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - Trường tiểu học Vĩnh Thạch

Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - Trường tiểu học Vĩnh Thạch

Tiết 1-Tập đọc

THƯ THĂM BẠN

I. Mục đích yêu cầu

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, với nỗi đau của bạn.

- Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, kết thúc bức thư)

II. Kỹ năng sống:

- Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ.

- Có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau.

- Kĩ Năng thể hiện sự cảm thông

III. Đồ dùng D- H.

- Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK

- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 3 - Trường tiểu học Vĩnh Thạch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011
Tiết 1-Tập đọc
THƯ THĂM BẠN
I. Mục đích yêu cầu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm, với nỗi đau của bạn.
- Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (trả lời được câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, kết thúc bức thư)
II. Kỹ năng sống: 
- Thể hiện sự cảm thông, chia sẻ.
- Có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau.
- Kĩ Năng thể hiện sự cảm thông
III. Đồ dùng D- H.
Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK
Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
IV. Các hoạt động D- H.
A. Bài cũ
- 3HS đọc thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình, trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
+ Bài thơ nói lên điều gì?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
- HS: quan sát tranh minh hoạ ở SGK và cho biết: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- HS trả lời, GV giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc
- GV Chia đoạn bài văn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến chia buồn với bạn
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến những người bạn mới như mình
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt)
+Lượt 1: GV kết hợp hướng dẫn HS luyện đọc các từ: Quách Tuấn Lương, quyên góp.
+ Lượt 2: Luyện đọc câu dài: Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào / về tấm gương dũng cảm của ba/ xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.
+ Lượt 3: Tìm hiểu giọng đọc toàn bài: Giọng trầm buồn, chân thành.
+ Lượt 4: GV yêu cầu HS đọc mục chú giải tìm hiểu nghĩa các tù khó. GV hỏi thêm: Em hiểu “hi sinh” có nghĩa là gì? Đặt câu với từ “hi sinh”. 
-HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài. 
- GV đọc diễn cảm bức thư.
b.Tìm hiểu bài
* Bước 1: làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS thành lập nhóm 4 và thực hiện nhiệm vụ sau: Hãy đọc thầm từng đoạn, cả bài, trao đổi thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK
- Các nhóm HS thực hiện nhiệm vụ. GV quan sát và hướng dẫn.
* Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV tổ chức HS trình bày kết quả.
* Đoạn 1: - GV hỏi: Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
- GV yêu cầu HS nêu câu hỏi 1 SGK .
- Đại diện nhóm trình bày. HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV hỏi thêm: Bạn Hồng đã bị mất mát và đau thương gì?
- HS trả lời. Các nhóm khác bổ sung.
- GV giảng về sự mất mát và khó khăn của Hồng.
* Đoạn 2: GV nêu câu hỏi 2, 3, đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
* Đoạn 3: GV hỏi: Nơi bạn Lương ở mọi người đã làm gì để động viên giúp đở Hồng.
- GV giảng, liên hệ, cho HS quan sát các bức ảnh về cảnh cức đồng bào trong cơn lũ lụt.
+ Riêng Lương đã làm gì để động viên giúp đỡ Hồng?
- GV yêu cầu HS đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư, trả lời câu hỏi: Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc bức thư?
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 ba đoạn của bức thư. Lớp theo dõi phát hiện giọng đọc phù hợp với nọi dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 1:
- GV đọc mẫu.
+ HS: Tìm cách đọc phù hợp
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV cùng lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay.
3. Củng cố dặn dò
- Bài Thư thăm bạn nói lên điều gì?
- HS trả lời, lớp nhận xét. GV ghi nội dung lên bảng.
+ Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?
+ Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa?
- HS trả lời. GV tổng kết bài nhắc HS luôn có tinh thần tương thân tương ái giúp đỡ mọi người khi gặp hoạn nạn khó khăn.
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chẩn bị bài sau.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết2 - Thể dục
(Giáo viên bộ môn dạy)
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 3-Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
 - Đọc, viết một số số đến lớp triệu.
 - HS được củng cố về hàng và lớp.
II. Đồ dùng D-H
- Bảng lớp kẻ sẵn phần đầu bài học như ở SGK.
III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ:
- GV hỏi: Nêu tên các hàng của các lớp: lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu.
- HS trả lời, GV điền vào bảng 
- 1 HS nhắc lại.
B. Bài mới: 
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS đọc và viết số đến lớp triệu
- GV vừa viết vào bảng vừa giới thiệu: Cô có số gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu, 2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 4 trăm, 1 chục, 3 đơn vị.
- GV yêu cầu HS lên bảng viết số trên. Lớp nhận xét.
- HS đọc số trên (Nếu HS đọc không được GV hướng dẫn cách đọc)
- GV cho HS nêu lại cách đọc số:
+ Ta tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
- HS: 1số em nhắc lại
2. Luyện tập
*Bài 1: HS: Nêu yêu cầu bài tập
-HS: Dựa vào bảng ở SGK dể viết thành số và đọc các số đó.
- GV: Nghe HS đọc và sửa cách đọc.
* Bài 2: Đọc số
- HS: Nối tiếp nhau đọc các số trong bài
- GV: Theo dõi và sửa sai
- HS: Nhắc lại cách đọc số.
* Bài 3: HS làm vào bảng con
- GV: Đọc lần lượt từng số cho HS viết, kiểm tra kết quả và yêu cầu HS đọc các số vừa viết.
* Bài 4
- HS: Quan sát bảng số liệu.
- HS: 1số em lân lượt trả lời các câu hỏi bài tập
VD: Trong năm học 2003- 2004:
Số trường trung học cơ sở là: 9873
Số HS tiểu học là: 8 350 191
Số GV trung học phổ thông là:98 714
3. Củng cố dặn dò
- GV cho HS làm bài tập trăc nghiệm sau:
+ Viết số biết số đó gồm: 6 trăm triệu, 4 triệu , 5 trăm nghìn, 3 trăm, 2 đơn vị.
 A. 600 453 002 B. 604 500 302 C . 604 503 002
- HS sử dụng thẻ A, B, C lựa chọn kết quả đúng.
- Tổng kết nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 4 - Đạo đức
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1)
I. Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. 
- Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ.
- Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. 
- Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. 
II. Kỹ năng sống:
 Kĩ Năng đảm nhận trách nhiệm
 - Có tinh thần tương thân tương ái, giúp đỡ lẫn nhau.
 - Tự nhận thức về bản thân
III. Tài liệu và phương tiện
Các mẫu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập
IV. Các hoạt động D-H
Hoạt động 1: Kể chuỵên: Một học sinh nghèo vượt khó
GV: Giới thiệu truyện
GV: Kể chuỵên
HS: 2em kể lại câu chuyện
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm: Câu hỏi 1, 2 trang 6 SGK. (Kĩ thuật “Khăn trải bàn”)
- HS: Thảo luận theo nhóm 4. 
- HS: Đại diện nhóm trình bày, GV ghi tóm tắt các ý lên bảng, lớp cùng trao đổi bổ sung.
- GV: Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong cuộc sống và trong học tập, song Thảo đã tìm cách khắc phục vượt qua, vươn lên học giỏi.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi câu hỏi 3 SGK.
- HS: Làm việc theo nhóm đôi, đại diện vài cặp nêu câu trả lời
- Lớp cùng trao đổi về các cách giải quyết
- GV: Kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
4. Hoạt động 4: Làm việc cá nhân
- HS: Làm bài tập 1: nêu cách sẽ chọn và trình bày lí do.
- GV Kết luận: a, b, d là những cách giải quyết tích cực
- GV: Qua bài học này, chúng ta có thể rút ra được điều gì?
- HS: Vài em nêu nội dung phần Ghi nhớ SGK.
5. Hoạt động tiếp nối
GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài tập 3, 4
HS: Thực hiện theo các hoạt động ở mục thực hành SGK.
	----------------------------------a&b------------------------------------
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011
Tiết 1- Chính tả
Nghe viết: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục tiêu
1. Nghe viết và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát và các khổ thơ
2. Làm đúng BT 2/b
II. Kỹ năng sống: 
- Kĩ Năng Kĩ năng tự nhận thức, tự trọng và tự tin bản thân, xác định giá trị
III. Đồ dùng D-H.
Ba bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2b
IV. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ: 
- GV: Đọc cho 2 HS viết bảng lớp, lớ viết vào bảng con các tiếng, từ: chăng, băn khoăn, sau, sao, xem
- GV: Nhận xét, sửa sai cho HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS nghe viết
- GV đọc bài thơ, H theo dõi SGK
- 1 HS đọc lại bài thơ
- GV hỏi: Bài thơ nói lên điều gì? HS nêu nội dung bài thơ.
- HS: Cả lớp đọc thầm bài thơ, chú ý những tiếng mình dễ viết sai chính tả, luyện viết vào vở nháp.
- HS nêu cách trình bày bài thơ lục bát.
- GV đọc HS viết bài vào vở.
- GV đọc từng câu cho HS soát bài.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
- HS: Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2b 
- HS: đọc yêu cầu của BT 2b
- HS: làm bài vào vở BT
- GV treo bảng phụ lên bảng, gọi 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
- GV và lớp nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
4. Củng cố dặn dò
+ Qua bài chính tả em cần ghi nhớ điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
Dặn : Tìm và ghi nhớ 5 từ chỉ tên các con vật bắt đầu bằng chữ tr/ ch và đồ dùng trong nhà có mang thanh hỏi/ thanh ngã.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 2-Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
 - Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
- Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 
II. Các hoạt động D- H
A. Bài cũ:
- GV giao nhiệm vụ:
+ Nêu các hàng, các lớp từ nhỏ đến lớp mà các em đã học.
+ Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? Nêu ví dụ về các số.
- HS trả lời các câu hỏi trên.
- GV nhận xét và giới thiệu bài mới.
B. Luyện tập
* Bài 1:
- GV: Kẻ bảng như ở SGK lên bảng, gội 3 HS lên làm bài, lớp làm vào nháp
- Lớp cùng GVchữa bài, nhận xét, nhắc lại cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
* Bài 2: Đọc số:
- HS: Nối tiếp nhau đọc các số
- HS : Nhắc lại cách đọc số
* Bài 3:- HS: Làm vào bảng con
- GV: Kiểm tra và chốt kết quả đúng, sau mỗi số, cho HS đọc lại các số vừa viết.
Bài 4: Làm việc cả lớp
-GV: Lần lượt viết từng số lên bảng, hướng dẫn HS cách trả lời
Chẳng hạn: Số 715 638, yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 trong số 715 638, sau đó nêu: chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là năm trăm nghìn.
- HS: Tương tự, nêu các trường hợp còn lại.
3. Củng cố dặn dò
- GV cho HS làm bài tập trắc nghiệm sau:
+ Trong số 4 444 444, kể từ phải sang trái chữ số 4 lần lượt có giá trị là:
4 000 000; 400 000; 40 000; 4000; 400; 40; 4.
40 000 000; 400 000; 40 000; 4000; 400; 40; 4.
400 000 000; 4 000 000; 400 000; 4 000; 400; 40; 4.
- HS sử dụng thẻ A, B, C thể hiện sự lựa chọn của mình.
- GV nhận xét, tổng kết bài học
Dặn: Về nhà xem lại các bài tập, chuẩ ... ng từ của BT2, nội dung BT3.
- Từ điển Tiếng Việt.
IV. Các hoạt động D-H
A/ Bài cũ:
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng dể làm gì? Cho ví dụ.
GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới
Giới thiệu bài
Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
1HS đọc yêu cầu của bài.
GV hướng dẫn HS tìm từ trong từ điển, lưu ý HS có thể tìm các từ có tiếng hiền, tiếng ác ở trước hay sau từ.
GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV tính diểm thi đua,kết luận nhóm thắng cuộc
Từ chứa tiếng hiền : hiền dịu, hiền đức, hiền hậu, hiền hòa, hiền lành, hiền thảo, dịu hiền
Từ chứa tiếng ác: hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn, ác hại, ác khẩu, tàn ác, ác cảm, ác thú, tội ác
Bài tập 2
HS: đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm
GV: phát phiếu cho H các nhóm làm bài. Thư kí phân loại nhanh các từ vào bảng.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV chốt lại lời giải đúng
+
-
Nhân hậu
Nhân ái, hiền hậu, phúchậu, đôn hậu, trung hậu, nhân từ
Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo
Đoàn kết
Cưu mang, che chở, đùm bọc
Bất hòa, lục đục, chia rẽ
Bài tập 3
HS: đọc yêu cầu của bài.
GV: gợi ý HS chọn từ có nghĩa phù hợp với nghĩa của các từ khác trong câu.
Từng cặp HS trao đổi làm bài vào phiếu.
HS: trình bày kết quả, cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
HS: đọc thuộc các câu thành ngữ đã hoàn chỉnh. Sau đó viết lại vào vở BT.
Hiền như bụt (hoặc đất).
Lành như đất (hoặc bụt).
Dữ như cọp.
Thương nhau như chị em gái.
Bài tập 4
HS: đọc yêu cầu của bài.
GV gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ, tục ngữ các em phải hiểu được cả nghĩa đen lẫn nghĩa bóng. Nghĩa bóng của thành ngữ, tục ngữ có thể suy ra từ nghĩa đen của các từ.
HS: lần lượt phát biểu ý kiến về từng thành ngữ, tục ngữ. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
HS: nêu tình huống sử dụng 4 thành ngữ, tục ngữ trên.
Lời giải:
Câu
Nghĩa đen
Nghĩa bóng
a) Môi hở răng lạnh.
Môi và răng là 2 bộ phận trong miệng người. Môi che chở bao bọc bên ngoài răng. Môi hở thì răng lạnh.
Những người ruột thịt, gần gũi, xóm giềng của nhau phải che chở, đùm bọc nhau. Một người yếu kém hoặc bị hại thì những người khác cũng bị ảnh hưởng xấu theo.
b) Máu chảy ruột mềm.
Máu chảy thì đau tận trong ruột gan
Người thân gặp nạn, mọi người khác đều đau đớn.
c) Nhường cơm sẻ áo.
Nhường cơm, áo cho nhau.
Giúp đở, san sẻ cho nhau lúc khó khăn, hoạn nạn.
d) Lá lành đùm lá ránh.
Lấy lá lành bọc lá rách cho khỏi hở.
Người khẻo mạnh cưu mang, giúp đở người yếu. Người may mắn giúp đở người bất hạnh người giàu giúp người nghèo.
Củng cố, dặn dò
GV: nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS về nhà HTL các thành ngữ, tục ngữ ở BT3, BT4.Viết vào vở tình huống sử dụng 1 thành ngữ hoặc tục ngữ.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 2-Toán
VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu
- Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân.
- Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mối số.
II. Các hoạt động D- H
A/ Bài cũ:
- GV giao nhiệm vụ : Hãy viết một dãy số tự nhiên.
- HS thực hành viết vào bảng con. GV kiểm tra nhận xét và hỏi tiếp: Nêu các đặc điểm của dãy số tự nhiên.
- HS nêu, GV nhận xét. 
B/ Bài mới
1.Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân
- GV ghi lên bảng bài tập sau và yêu cầu HS làm bài.
+ 10 đơn vị =. chục
+ 10 chục = . trăm
+ 10 trăm = ..nghìn
+..nghìn = 1 chục nghìn
+ 10 chục nghìn = trăm nghìn
- GV hỏi: Cứ mười đơn vị ở một hàng thì tạo thành mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó?
- HS trả lời, GV khẳng định: Chính vì thế người ta gọi đây hệ thập phân
* Cách viết số trong hệ thập phân
- GV hỏi: Hệ thập phân có bao nhiêu chữ số đó là những chữ số nào?
- HS: trả lời,GV nhận xét.
- Hãy sử dụng các chữ số trên để viết các số sau: 
+ Chín trăm chín mươi chín
+ Hai nghìn không trăm linh năm
- GV giới thiệu: Với mười chữ số ta có thể viết được mọi số tự nhiên.
- Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999
- HS nêu GV rút ra kết luận: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
2. Luyện tập.
* Bài 1: GVđọc giá trị số, HS viết số vào bảng con rồi nêu cấu tạo của mỗi số
VD: Số: 9 000 509: Đọc là: Chín triệu không nghìn năm trăm linh chín.
* Bài 2: HS: Nêu yêu cầu bài tập
- HS: Dựa vào mẫu, làm bài và nêu kết quả, GV nhận xét kết quả và chốt bài làm đúng.
* Bài 3: GV Kẻ bảng như ở SGK lên bảng
- HS: Lần lượt lên bảng điền, đọc các số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số.
Số
45
57
561
5824
5 842 769
Gía trị của chữ số 5
5
50
500
5000
5 000 000
VD: Số 5824, giá trị của chữ số 5 là : 5000.(5 nghìn)
3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học. Tuyên dương HS làm bài tốt.
Dặn dò: Làm bài tập vào vở BT và chuẩn bị bài sau.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 3- Kỹ thuật
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I. Mục tiêu:
- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, vạch đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu đường cắt có thể mấp mô.
II. Đồdùng D-H
- Mẫu mảnh vải đã vạch dấu sẵn.
- Bộ đồ đang D- H cắt khâu.
III. Các hoạt động D-H.
Giới thiệu bài
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu.
GV: Giới thiệu mẫu
HS quan sát, nêu tác dụng của việc vạch dấu trên vải
3.Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
1. Vạch dấu trên vải
- HS: Quan sát hình 1a, 1b để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải
- HS: 1số em thao tác trên lớp
- GV: Nhấn mạnh 1 số điểm lưu ý khi vạch dấu trên vải:
+ Vuốt phẳng mặt vải trước khi vạch dấu.
+ dùng thước có cạnh thẳng, đặt thước theo đúng vị trí đã đánh dấu.
+ Vạch dấu đường cong cũng phải vuốt phẳng mặt vải, vẽ đường cong lên vị trí đã định.
2. Cắt vải theo đường vạch dấu
- HS: Quan sát hình 2a, 2b để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV: Nhận xét, bổ sung và lưu ý HS 1 số điểm khi cắt vải.
4. Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu
- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV: Nêu qui định thực hành
- HS thực hành.
5. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- HS trưng bày sản phẩm
- GV: Nêu các tiêu chuẩn đáng giá sản phẩm
- HS dựa vào các tiêu chuẩn đã nêu đểtư đánh giá sản phẩm thực hành
- GV: Đánh giá kêt quả của HS theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành.
6. Hoạt động tiếp nối
- GV: Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS, nhắc chuẩn bị bài sau
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 4 - Tập làm văn
VIẾT THƯ
I. Mục tiêu
- Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của 1 bức thư. (ND ghi nhớ)
 - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (Mục III)
II. Kỹ năng sống: 
Kĩ Năng tư duy sáng tạo
Kĩ Năng tự nhận thức
III. Đồ dùng D- H
Bảng phụ viết đề văn phần Luyện tập.
IV. Các hoạt động D- H
1. Giới thiệu bài
2. Phần Nhận xét
- HS: 1em đọc lại bài: Thư thăm bạn. Lớp theo dõi, suy nghĩ trả lời các câu hỏi
- GV: Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
Người ta viết thư để làm gì? (...để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với nhau.)
Để thực hiện mục đích trên , một bức thư cần có những nội dung gì?
- GV: Gợi ý HS trả lời bằng các câu hỏi phụ:
Trong bức thư, ngoài lời chào hỏi bạn Lương có nêu mục đích viết thư không?
Bạn hỏi thăm tình hình gia đình và địa phương của Hồng như thế nào? Bạn thông báo sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt như thế nào?
- GV: Bổ sung câu trả lời của HS để đi đến thống nhất một bức thư cần có những nội dung sau:
+ Nêu lí do và mục đích viết thư
	+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư
	+ Thông báo tình hình của người viết thư
	+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư
- GV: Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
3. Phần Ghi nhớ
- HS: 2em đọc phần Ghi nhứ ở SGK. Lớp đọc thầm.
4. Phần Luyện tập
a) Tìm hiểu đề
- HS: 1em đọc đề bài, lớp đọc thầm và tự xác định yêu cầu đề.
- GV: Gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài và đặt các câu hỏi gợi ý cho HS:
+ Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì?
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi, cần dùng từ xưng hô như thế nào?
+ Cần thăm hỏi những gì?
+ Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay
+ Nên chúc bạn, hứa hện điều gì?
b) Thực hành viết thư
- HS: Viết ra giấy nháp những gì cần viết trong lá thư
- HS: 2 em dựa vào dàn ý trình bày miệng lá thư
- GV: Nhận xét
- HS: Viết thư vào vở, 3 em đọc thư của mình trước lớp
- Lớp cùng GV nhận xét, GV cho điểm những bài viết tốt.
5. Củng cố dặn dò
- HS: 1em đọc lại phần Ghi nhớ
- GV: Nhận xét giờ học, biểu dương những HS viết thư hay.
----------------------------------a&b------------------------------
Tiết 5 – Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua.
- Một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo. 
II. Nội dung sinh hoạt
1. Đánh giá tình hình tuần học thứ 3
a. Nề nếp:
- Sĩ số: duy trì tốt 19 em 
- Đã ổn định được nề nếp học tập, vệ sinh, ra vào lớp: các em đều ngoan, có ý thức tập thể.
- Duy trì tốt các nề nếp đầu giờ đã ở lớp.
- Tham gia buổi khai giảng năm học mới đầy đủ, có ý thức.
- Đã tổ chức được buổi họp phụ huynh lớp đầu năm.
b. Học tập:
- Ổn định và tăng cường hơn được nề nếp học tập.
- Nhiều em có tinh thần học tập sôi nổi: Hoài, Phương Nhi
- Sách vở, đồ dùng học tập đã đầy đủ.
- Tuy nhiên: một số em vẫn chưa thật sự chịu khó học tập: Cảnh thường xuyên quên vở, chưa chịu khó
c.Lao động vệ sinh:
- Tham gia đầy đủ các buổi lao động tập thể cũng như vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
III. Kế hoạch tuần 4:
a.Nề nếp: Tiếp tục duy trì và tăng cường hơn nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra vào lớp.
b. Học tập: Tiếp tục và tăng cường hơn nề nếp học tập 
- Tăng cường kiểm tra bài, báo cáo kịp thời với cô giáo về tình hình học bài ở nhà của các bạn.
Kiểm tra bài tập, chữa bài tập khó trong 15 phút đầu giờ.
c. Các hoạt động khác:
- Tiến hành nộp các khoản tiền theo qui định của nhà trường
----------------------------------a&b------------------------------
Kí duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 3.doc