Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2005-2006

Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2005-2006

I Mục tiêu:

Học xong bài này, HS có thể biết.

1 Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.

2 Biết bảo vệ, giữ gìn mội trường trong sạch.

3 Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.

II Đồ dùng dạy học.

-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

-SGK đạo đức 4.

-Phiếu giáo viên

III Các hoạt động dạy học.

 

doc 39 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1305Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
Đạo đức
Tập đọc
Ăng – co – vát.
Chính tả
Ăng – co – vát.
Toán
Thực hành tiếp theo.
Thể dục
Chuyên
Thứ ba
Toán
Ôn tập về số tự nhiên
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ cho câu
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Khoa học
Sự trao đổi chất ở thực vật.
Kĩ thuật
Lắp ô tô tải,
Thứ tư
Tập đọc
Con chuồn chuồn nước.
Tập làm văn
Luyện tập quan sát con vật.
Toán
Ôn tập về số tự nhiên tiếp theo
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu, dạng hình trụ và hình cầu.
Thể dục
Chuyên
Thứ năm
Toán
Ôn tập về số tự nhiên tiếp theo
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
Khoa học
Động vật cần gì để sống.
Lịch sử
Nhà Nguyễn thành lập
Kĩ thuật
Lắp xe có thang.
Thứ sáu
Toán
Ôn tập các phép tính với số tự nhiên
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
Địalí 
Thành phố Đà Nẵng
Hát nhạc
Chuyên
HĐNG
Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2006
Đạo đức
Bài 14: Bảo vệ môi trường.
I Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có thể biết.
1 Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch.
2 Biết bảo vệ, giữ gìn mội trường trong sạch.
3 Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học.
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-SGK đạo đức 4.
-Phiếu giáo viên
III Các hoạt động dạy học.
ND-TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ1: bày tỏ ý kiến.
HĐ2: Xử lí tình huống.
HĐ3: Liên hệ thực tế.
HĐ4: Vẽ tranh “Bảo vệ môi trường”
-Yêu cầu thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến các ý kiến sau và giải thích vì sao.
1 Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.
2 Trồng cây gây rừng.
..
6 Dọn rác thải trên đường phố thường xuyên.
7 Làm ruộng bậc thang 
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Kl: bảo vệ môi trường cũng chính là bảo vệ cuộc sống hôm nay và mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ môi trường như: Trồng cây gây rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu thảo luận nhóm, xử lí các tình huống sau
1 Hàng xóm nhà em đặt bếp than tổ ong ở lối đi chung để đun nấu.
..
2 Lớp em tổ chức thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
KL: Bảo vệ môi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người, không loại trừ riêng ai.
H: Em biết gì về môi trường ở địa phương mình.
-Nhận xét.
-Giảng kiến thức mở rộng, liên hệ thực tế với môi trường ở địa phương đang sinh sống.
-GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức tranh có nội dung về bảo vệ môi trường
-GV nhận xét, khen ngơị những HS về chính xác, hợp lí, khuýên khích những HS khác.
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
-Tiến hành thảo luận cặp đôi.
-Đại diện các cặp đôi trình bày ý kiến.
-Sai: Vì mùn cưa và tiếng ồn có thể gây bụi bẩn, ô nhiễm làm ảnh hưởng đến sức khoẻ
-Đúng. Vì cây xanh sẽ quang hợp giúp cho không khí trong lành làm cho sức khoẻ con người được tốt.
-Đúng vì vừa giữ được mỹ quan thành phố, vừa giữ được cho môi trường sạch đẹp.
-Đúng. Vì điều đó tiết kiệm nước, tận dụng tối đa nguồn nước.
-HS dưới lớp nhận xét.
-1-2 HS nhắc lại ý chính.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Em sẽ bảo với bố mẹ có ý kiến với bác hàng xóm. Vì làm như vậy, vừa làm mất mỹ quan
-Em sẽ tham gia tích cực và làm việc phù hợp với khả năng của mình.
-HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời bằng việc quan sát ngay xung quanh ở địa phương mình.
-Nghe.
-HS tiến hành vẽ
-HS trình bày ý tưởng và ý nghĩa của các bức vẽ của mình.
-HS dưới lớp nhận xét.
Tập đọc
Ăng-Co vát
I Mục tiêu:
1 Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các tên riêng
 Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục, ngưỡng mộ Ăng-Co vát- một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu.
2 Hiểu nghĩa các từ ngữ mời trong bài.
Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng –co vát. Một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân că pu chia.
II Đồ dùng dạy học
Ảnh khu đền Ăng-co vát trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
a) Luyện đọc
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài 3 lượt. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. Chú ý câu dài.
-Gọi HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa của các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b)Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Ăng-co vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
.
+Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có gì đẹp?
-Giảng bài: Khu đền Ăng-co vát quay về hướng tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh sáng mặt trời vàng soi vào bóng tổi..
-Bài tập đọc chia thành 3 đoạn. Em hãy nêu ý chính của từng đoạn.
+Bài Ăng –co vát cho ta thấy điều gì? 
-Ghi ý toàn bài lên bảng.
-Giảng bài: Đền Ăng-co vat là một công trình xây dựng và điêu khắc theo kiểu mẫu mang tính nghệ thuật.
c) Đọc diễn cảm.
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
+Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+Đọc mẫu.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+Tổ chức cho HS thi đọc.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Con chuồn chuồn nước.
-3 HS lên bảng. thực hiện theo yêu cầu của GV
-Nghe.
-HS đọc bài theo trình tự.
HS1: Ăng-covát.. đầu thế kỉ XII
HS2: Khu đền chính,,. Xây gạch vỡ.
HS3: Toàn bộ khu đền từ các ngách.
-1 HS đọc thành tiếng phần chú giải. Cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm tiếp nối từng đoạn.
-2 HS đọc toàn bài.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Ăng- covát được xây dựng ở Cam-pu-chia đầu thế kỉ XII
+Vào lúc hoàn hôn đền thật huy hoàng..
-Nghe.
- Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời
+Đoạn 1: Giới thiệu chung về khu đền..
+Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của đền, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyết diệu
-Nghe.
-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc 
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
-3-5 HS thi đọc.
Chính tả
Nghe lời chim nói.
I Mục tiêu: 
1 Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
2 Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n hoặc có thanh hỏi/ ngã.
II Đồ dùng dạy học.
Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b,3a/3b.
III Các hoạt động dạy học
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2:hướng dẫn viết chính tả.
HĐ3: hướng dẫn làm bài tập
3 Củng cố dặn dò
-Gọi HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS viết 5 từ đã tìm được ở BT1 tiết chính tả tuần 30.
-Gọi HS đứng tại chỗ nêu lại 2 tin trong BT2 không nhìn sách.
-Nhận xét việc học bài của HS.
-Nhận xét chữ viết của HS.
-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
a)Tìm hiểu nội dung bài thơ.
-GV đọc bài thơ.
H: Loài chim nói về điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
c)Viết chính tả
d)Thu chấm, nhận xét.
-GV có thể lựa chọn Bta,b hoặc BT do GV tự soạn để sửa lỗi chính tả cho HS lớp mình.
Bài 2
a) –Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
-Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.
-Yêu cầu HS tìm từ.
-Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình tìm được. Các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng.
-KL những từ đúng.
-Gv tổ chức cho HS làm phần b tương tự như cách tổ chức làm phần a.
Bài 3
a)-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS dùng bút chì ghạch chân những từ không thích hợp.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
b) GV tổ chức cho HS làm phần b tương tự như cách tổ chức làm phần a.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại các từ vừa tìm được, học thuộc các mẩu tin và chuẩn bị baì sau.
-HS thực hiện yêu cầu.
-Nghe.
-Theo dõi Gv đọc, 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
-Nói về những cánh đồng nối mùa.
-HS luyện đọc và viết các từ lắng nghe, bận rộn say mê, rừng sâu,
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-Hoạt động trong nhóm
-HS dán phiếu, đọc, nhận xét, bổ sung.
-HS viết vào vở khoảng 15 từ.
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.
-Nhận xét.
-Đáp án.
-Một số học sinh đọc.
Thực hiện theo yêu cầu.
-Nghe.
-Nghe về nhà thực hiện.
TOÁN
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Thực hành (tiếp theo).
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- Biết cách vẽ trên bản đồ (có rỉ lệ cho trước) mọt đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu t ...  đô ở Phú xuân (Huế)
-Từ năm 1802-1858 Nhà Nguyễn đã trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu trị, Tự Đức.
-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4-6 HS và yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
-3 Nhóm HS lần lượt trình bày về 3 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ.
-Nghe giảng và phát biểu suy nghĩ của mình về câu ca dao.
-Một số HS bày tỏ ý kiến trước lớp.
-Nghe.
Kĩ thuật
Bài 30: Lắp ô tô tải
I. Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải.
II. Đồ dùng dạy học
-Mẫu ô tô tải đã lắp ráp.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND_TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra đồ dùng học tập.
2. HD thực hành.
HĐ3: HD thực hành lắp ô tô tải.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập.
3 Củng cố dặn dò
-Yêu cầu HS nêu các thao tác thực hiện lắp ô tô?
-Nhận xét chung.
-HD thực hành.
-HS phải thực hành lắp ô tô tải trong 2 tiết và lắp nhiều bộ phận. Vì vậy GV có thể tổ chức giờ học như đã nêu ở phần một “ Những vấn đề chung:
a) HS chọn chi tiết.
-GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b)Lắp từng bộ phận.
-Trước khi HS thực hành, GV gọi 1 em đọc phần ghi nhớ
-Yêu cầu các em phải quan sát kĩ hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp.
-Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận
-GV nhắc các em cần lưu ý một số điểm sau.
c) Lắp ráp xe ô tô tải.
-HS lắp ráp theo các bước trong SGK.
-GV nhắc HS lưu ý khi lắp các bộ phận phải:
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành.
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng lắp ghép ô tô tải.
-GV nhắc HS đọc trước bài mới và chuẩn bị đâỳ đủ bộ lắp ghép để học bài “ Lắp xe có thang:
-2 – 3 HS nêu thao tác thực hiện.
-Nhận xét.
-Nghe và thực hiện theo yêu cầu.
-2 – 3 HS nêu những chi tiết cần cho lắp ghép ô tô.
-Thực hiện.
HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. 
-2- 3 HS nhắc lại ghi nhớ.
-Quan sát và ghi nhớ.
-Thực hành.
-Nghe.
+Khi lắp sàn ca bin, cần chú ý vị trí trên dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài.
+Khi lắp ca bin, các em chú ý lắp tuần tự theo hình 3a, 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng quy trình.
-GV luôn theo dõi và uốn nắn kịp thời những nhóm HS lắp HS còn lúng túng.
-Thực hiện.
Nghe.
+Chú ý vị trí trong, ngoài của các bộ phận với nhau 
+Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bị xộc xệch,
-GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS lắp còn lúng túng.
-Trưng bày sản phẩm theo yêu cầu.
-Nhận xét bình chọn theo gợi ý.
+Lắp đúng mẫu và theo đúng quy trình.
+Ô tô tải lắp chắc chắn, không xộc xệch.
+Ô tô tải chuyển động được.
-Nghe.
-Thực hiện tháo và xếp gọn đồ dùng học tập.
-Nghe.
-Tiết sau mang đồ dùng đầy đủ.
Thứ sáu ngày tháng năm 2006
TOÁN
?&@
Môn: TOÁN
Bài: Ôn tập về các số tự nhiên (tiếp theo)
I. Mục tiêu. 
Giúp HS:
- So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
II. Chuẩn bị.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên 
Học sinh
1, Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới.
HD Luyện tập.
Bài 1:
Bài 2,3.
Bài 4:
Bài 5:
3. Củng cố dặn dò.
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
-Vì sao em biết 989 < 1321?
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
HD giải ; theo dõi, giúp đỡ HS.
-Chữa bài và yêu cầu HS giải thích.
-Nêu yêu càu làm bài tập.
-Theo dõi giúp đỡ HS.
-Nhận xét chấm bài.
-Viết bảng: 57 < x < 62.
-x ở phần a thoả mãn điều kiện gì?
-Nhận xét chấm một số bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS làm bài tập thêm ở nhà.
-2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài: 
-HS 2: làm bài:
-Nhắc lại tên bài học
-1HS nêu yêu cầu của bài tập.
(So sánh các số tự nhiên và điền dấu thích hợp vào chỗ trống).
-2HS lên bảng, lớp làm bài vào bảng con.
-Nhận xét sửa bài và giải thích.
-Nêu: 
-Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
-2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a) 999, 7426, 7624, 7642.
b) 1853, 3158, 3190, 3518.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-HS làm bài vào vở bài tập.
a) 0, 10, 100.
b) 9, 99, 999.
c) 1 , 11, 101
d) 8 , 98, 998
-9 HS nối tiếp trả lời.
HS 1: Số bé nhất có một chữ số là 0
HS 2: Số bé nhất có hai chữ số là 10
-Nhận xét sửa bài.
-2HS nêu yêu cầu của bài tập.
-x là số chẵn.
HS làm bài tập vào vở.
-nhận xét sửa bài.
-Nghe.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
I Mục tiêu
1 ôn lại kiến thức về đoạn văn qua bài văn miêu tả con vật.
2 Biết thể hiện kết quả quan sát các bộ phận con vật; sử dụng các từ ngữ miêu tả để viết đoạn văn.
II Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết các câu văn của BT2
III Các hoạt động dạy học
ND –TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ.
2 Bài mới
HĐ1: Giới thiệu bài
HĐ2: hướng dẫn luyện tập.
3 Củng cố dặn dò
-Gọi Hs đọc lại những ghi chéo sau khi quan sát các bộ phận của con vật mà mình yêu thích.
-Nhận xét, cho điểm HS.
-Giới thiệu bài.
-Đọc và ghi tên bài.
Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn.
-Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu các HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến.
-Nhận xét kết luận.: trong bài văn con chuồn chuồn nước, tác giả đã xây dựng hai đoạn với nội dung cụ thể..
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
-Gợi ý HS sắp xếp các câu theo trình tự hợp lí khi miêu tả
-Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét.
-Kết luận lời giải đúng.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập
-Yêu cầu Hs tự viết bài.
-Nhắc HS; Đoạn văn đã có câu mở đoạn cho sẵn
* Chữa bài
-Yêu cầu 2 Hs dán phiếu lên bảng, đọc đoạn văn. GV chú ý sửa lỗi dùng từ đặt câu, diễn đạt cho từng HS.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn.
-Cho điểm HS viết tốt.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà mượn đoạn văn hay của bạn để tham khảo, hoàn thành đạon văn vào vở và quan sát ngoại hình, hoạt động của con vật mà em yêu thích. Ghi lai kết quả quan sát.
-3 HS thực hiện yêu cầu.
-Nghe.
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-Làm bài cá nhân.
-HS phát biểu và thống nhất ý kiến đúng 
-Nghe.
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi , thảo luận, làm văn.
-Nghe.
-1 HS đọc thành tiếng trứơc lớp.
-2 Hs viết vào giấy khổ to. HS viết vào vở.
-Nghe.
-Theo dõi.
-3-5 HS đọc đoạn văn.
ĐỊA LÍ
Bài 28:Thành phố Đà Nẵng.
I. MỤC TIÊU:
-Sau bài học HS có khả năng:
-Chỉ được vị trí Đà Nẵng trên bản đồ.
-Trình bày được đặc điểm thành phố Đà Nẵng trên bản đồ.
-Trình bày được đặc điểm của thành phố Đà Nẵng.
-Dựa vào tranh ảnh lược đồ để tìm thông tin.
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh, lược đồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU .
ND – TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1:Đà Nẵng thành phố cảng.
HĐ3:Đà Nẵng địa điểm du lịch.
3. Củng cố, dặn dò.
- Treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS chỉ thành phố Huế và dòng Sông Hương trên bản đồ.
-Nhận xét, cho điểm.
-Giơí thiệu ghi tên bài.
-Treo lược đồ Đà Nẵng.
-Yêu cầu:
-Giảng thêm:
-Treo hình 2:Tàu ở bến cảng Tiên Sa, Yêu cầu HS:
Giảng thêm:Hàng từ nơi khác được đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp
-Yêu cầu:
-Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch không? Vì sao?
-Yêu cầu:
-Gọi HS lên bảng:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS:
-HS quan sát
-2HS lên bảng thực hiện
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát các lược đồ, bản đồ.
-1-2 HS lên chỉ bản đồ, lược đồ.
-Vì thành phố là nơi đến và nơi xuất phát
-2-3 HS trả lời và lên bảng chỉ trên lược đồ TP đà nẵng các đầu mối giao thông.
-Quan sát trả lời:Các tàu biển rất to lớn và hiện đại.
-2 HS lần lượt nói cho nhau nghe về các hàng hóa đưa đến và đưa đi nới khác từ Đà Nẵng bằng tàu biển.
-HS liên hệ với những kiến thức ở bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBDHMT để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số matự hàng vừa cung cấp cho địa phương vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu.
-HS thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch vì nằm sát biển, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh.
-HS treo tranh ảnh lên bảng.
-Kết hợp quan sát lần lượt nói cho nhau biết những nơi ở Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch: chùa Non Nước, bãi biển
-2-3 HS chỉ vị trí thành phố Đà Nẵng trên bản đồ hành chính Việt Nam và nhắc lại vị trí này.và giải thích lí do.
ÂM NHẠC
ÔN TẬP BÀI 
I. MỤC TIÊU.
- 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31.doc