Giáo án các môn khối 3 - Tuần 33 năm 2010

Giáo án các môn khối 3 - Tuần 33 năm 2010

I. Mục đích yêu cầu

A. Tập đọc

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.

- Hiểu nội dung của câu chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện

1.Rèn kĩ năng nói: Dựa vào tranh minh họa kể lại một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện.

2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh họa bài đọc.

- Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học

 

doc 17 trang Người đăng Van Trung90 Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn khối 3 - Tuần 33 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai, ngày 19 tháng 04 năm 2010 
Đạo đức 
Tiết 33
Dành cho địa phương (t2)
Toán
Tiết 161
Kiểm tra
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 97-98 
CÓC KIỆN TRỜI
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. 
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.
 Hiểu nội dung của câu chuyện: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Dựa vào tranh minh họa kể lại một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật trong truyện. 
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể. 
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc.
Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Tập đọc
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS. 
Nhận xét – cho điểm.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Buổi học thể dục
2.Luyện đọc. 
Gv đọc toàn bài.
Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. 
Đọc từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài. 
Vì sao Cóc phải lên kiện Trời? 
Cóc sắp xếp đội ngũ thế nào trước khi đánh trống? 
Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay đổi như thế nào? 
Theo em, Cóc có những điểm gì đáng khen?
4.Luyện đọc lại. 
GV đọc diễn cảm một đoạn. 
Cho HS đọc theo vai. 
GV nhận xét, khen ngợi
- 2 HS đọc thuộc lòng bài Cuốn sổ tay và trả lời câu hỏi. 
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đồng thanh cả bài. 
Cóc phải lên kiện Trời vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở.
Cóc bố trí lực lượng ở những chỗ bất ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật: Cua ở trong chum nước ; Ong đợi sau cánh cửa ; Cáo, Gấu, Cọp nấp hai bên cửa.
Cóc một mình bước tới, lấy dùi đánh ba hồi trống. Trời nổi giận sai Gà ra trị tội. Gà vừa bay đến, Cóc ra hiệu, cáo nhảy xô tới, cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra bắt Cáo. Chó vừa ra đến cửa, Gấu đã quật Chó chết tươi.
Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng báo hiệu.
HS thảo luận: Cóc có gan lớn dám đi kiện Trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói chuyện với Trời
HS nghe.
HS phân vai thi đọc. 
Vài HS thi đọc đoạn. 
Kể chuyện
Dựa vào tranh minh họa hãy kể lại một đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. 
Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1. 
GV nhận xét, khen.
- HS kể mẫu đoạn 1. 
- HS kể theo cặp. 
- 4HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp.
- 1 HS kể cả câu chuyện. 
Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học. 
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Mặt trời xanh của tôi”
- HS nghe
Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010
Chính tả
Tiết 65
Cóc kiện trời 
I/ Mục tiêu :
Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á (BT2). 
Làm đúng bài tập 3b.
II/ Chuẩn bị : 
Bảng phụ viết nội dung bài tập ở 3b. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : 
GV cho học sinh viết các từ học sinh viết sai trong bài chính tả trước. 
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết 
Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. 
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai. 
GV đọc chính tả. 
GV chấm – nhận xét. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
 * Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào. 
 * Bài tập 2b: Gọi 1 HS đoc yêu cầu phần b
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Chín mọng ; mơ mộng ; hoạt động ; ứ đọng.
Nhận xét 
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Hát
Học sinh cả lớp viết vào bảng con. 
Học sinh nghe. 
2 học sinh đọc
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Đoạn văn trên có 3 câu 
Các chữ đứng đầu câu, đầu đoạn, và các tên riêng.
Học sinh viết vào bảng con
HS viết chính tả
Đọc và viết lại tên 5 nước Đông Nam Á sau đây vào chỗ trống:
Điền vào chỗ trống o hoặc ô:
Toán
Tiết 162
Ôn tập các số đến 100 000
I/ MỤC TIÊU :
Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000. 
Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. 
Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước. 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 (a ; cột 1 câu b) ; 4.
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi BT 4. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100 000 
Thực hành : 
Bài 1: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên lưu ý học sinh những số viết dưới tia số là những số tròn chục nghìn
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Cho HS thi đua sửa bài
Giáo viên nhận xét
Bài 2: Viết (theo mẫu): 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình 
Viết số
Đọc số 
54 175
Năm mươi tư nghìn một trăm bảy mươi lăm
90 631
Chín mươi nghìn sáu trăm ba mươi mốt
14 034
Mười bốn nghìn không trăm ba mươi tư
8066
Tám nghìn không trăm sáu mươi sáu
71 459
Bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm mươi chín
48 307
Bốn mươi tám nghìn ba trăm linh bảy
2003
Hai nghìn không trăm linh ba
10 005
Mười nghìn không trăm linh năm
Bài 3: Viết (theo mẫu): 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài. 
Nhận xét- sửa chữa.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Giáo viên nhận xét
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Cá nhân
Lớp nhận xét
HS đọc 
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh sửa bài
HS đọc 
HS làm bài
a) 2005 ; 2010 ; 2015 ; 2020 ; 2025.
b)14 300 ; 14 400 ; 14 500 ; 14 600 ; 14 700. 
c) 68 000 ; 68 010 ; 68 020 ; 68 030 ; 68 040
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 65
Các đới khí hậu
I/ MỤC TIÊU :
Nêu được tên 3 đới khí hậu trên Trái Đất : nhiệt đới, ôn đới, hàn đới . 
II/ CHUẨN BỊ:
Các hình trang 124, 125 trong SGK. 
Quả địa cầu; tranh, ảnh do sưu tầm về thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ: Năm, tháng và mùa 
Khi chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời, Trái Đất đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng ?
Nhận xét 
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Các đới khí hậu 
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp 
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 124, 125 trả lời với bạn các câu hỏi sau:
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
+ Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực.
Giáo viên yêu cầu một số học sinh trình bày trước lớp 
Giáo viên cho lớp nhận xét.
Kết luận: Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới
Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm 
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách chỉ vị trí các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới trên quả địa cầu.
Giáo viên yêu cầu học sinh xác định đường xích đạo trên quả địa cầu
Giáo viên xác định trên quả địa cầu 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu. Những đường đó là: chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam. Sau đó, có thể dùng phấn hoặc bút màu tô đậm 4 đường đó.
Giáo viên hướng dẫn học sinh chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu. 
Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi theo câu hỏi gợi ý sau:
+ Chỉ trên quả địa cầu vị trí của Việt Nam và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào ?
+ Tìm trên quả địa cầu, 3 nước nằm ở mỗi đới khí hậu nói trên.
Giáo viên cho học sinh trưng bày các hình ảnh thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Kết luận: Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới: thường nóng quanh năm ; ôn đới: ôn hoà, có đủ 4 mùa ; hàn đới: rất lạnh. Ở hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng. 
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị tiết học sau bài : Bề mặt Trái Đất.
Hát
Học sinh quan sát 
+ Mỗi bán cầu có 3 đới khí hậu 
+ Các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực là nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
Học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình
Các bạn khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Học sinh chú ý theo dõi 
Học sinh chia nhóm và trả lời theo yêu cầu của giáo viên. 
+ Học sinh trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu.
Nhiệt đới: Việt Nam, Malaixia, Êtiopia
Ôn đới: Pháp, Thuỵ Sĩ, Úc.
Hàn đới: Canada, Thuỵ Điển, Phần Lan.
+ Học sinh tập trình bày trong nhóm, kết hợp chỉ trên quả địa cầu và chỉ trên tranh ảnh đã được sắp xếp.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
Các nhóm khác nghe và nhận xét, bổ sung 
Thủ công
Tiết 33
Làm quạt giấy tròn (tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách làm quạt giấy tròn.
- Làm quạt giấy tròn đúng qui trình kĩ thuật.
- HS thích làm đồ chơi.
II. CHUẨN BỊ:
- Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát.
- Các bộ phận làm quạt giấy tròn gồm 2 tờ giấy đã gấp các nếp gấp.
- Cách đều để làm quạt, cán quạt và chỉ buộc.
- Giấy thủ công, sợi chỉ, kéo thủ công, hồ dán.
- Tranh qui trình gấp quạt.
III. CÁ ... 64
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 
I/ MỤC TIÊU :
Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. 
Biết giải bài toán bằng hai cách
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi BT3. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 
Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1: Tính nhẩm: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài. 
Giáo viên cho lớp nhận xét 
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài
Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn
GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
GV Nhận xét
Bài 3 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
Có : 80 000 bóng đèn 
Lần đầu chuyển : 38 000 bóng đèn
Lần sau chuyển : 26 000 bóng đèn
Còn lại :  bóng đèn ?
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Giáo viên nhận xét
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh nhẩm trước lớp. 
HS nêu 
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài
+
39178 25706
64884 
+
58427 40753
 99180
-
86271
43954
 42317
-
26883 7826
 19057
412 
5
 2060
6247 
2
 12494
25968 19
 16
 48 0 
6
4328
36296 42
 29
 56
 0
8
 4537
HS đọc 
+ Một kho hàng có 80000 bóng đèn, lần đầu chuyển đi 38000 bóng đèn, lần sau chuyển đi 26000 bóng đèn. 
+ Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu bóng đèn.
Bài giải
Cách 1: 
Số bóng đèn hai lần chuyển đi là : 
 38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn)
Số bóng đèn trong kho còn lại là : 
 80 000 - 64 000 = 16 000 (bóng đèn)
 Đáp số: 16 000 bóng đèn
Cách 2: 
Số bóng đèn còn lại sau chuyển đi lần đầu là:
 80 000 - 38 000 = 42 000 (bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển đi làn hai là : 
 42 000 - 26 000 = 16 000 (bóng đèn) 
 Đáp số: 16 000 bóng đèn
Chính tả
Tiết 66
Quà của đồng nội 
I/ Mục tiêu :
Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Làm đúng bài tập 3b.
II/ Chuẩn bị : 
Bảng phụ viết nội dung bài tập ở 3b. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : 
GV cho học sinh viết tên 5 nước Đông Nam Á. 
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết 
Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. 
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai. 
GV đọc chính tả. 
GV chấm – nhận xét. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
 * Bài tập 2b: Gọi 1 HS đoc yêu cầu phần b
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. 
Gọi học sinh đọc bài làm của mình:
Lòng chảo mà chẳng nấu, kho
Lại có đàn bò gặm cỏ ở trong
Chảo gì mà rộng mênh mông
Giữa hai sườn núi, cánh đồng cò bay?
Là thung lũng.
Nhận xét 
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Hát
Học sinh cả lớp viết vào bảng con. 
Học sinh nghe. 
2 học sinh đọc
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Đoạn văn trên có 3 câu 
Các chữ đứng đầu câu, đầu đoạn.
Học sinh viết vào bảng con
HS viết chính tả
Điền vào chỗ trống o hay ô ? Giải câu đố. 
Thứ sáu, ngày 23 tháng 04 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 33
Ghi chép sổ tay 
I/ Mục tiêu : 
Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo A lô, Đô-rê-mon Thần thông đây ! để từ đó biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon. 
II/ Chuẩn bị :
Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý; tranh, ảnh một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
 2.Bài cũ : 
Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn ngắn, kể về một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường
Giáo viên nhận xét
3.Bài mới :
Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hành 
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
Giáo viên cho học sinh đọc bài theo cách phân vai: một học sinh đóng vai người hỏi, một học sinh đóng vai Đô-rê-môn
Giáo viên giới thiệu một số tranh, ảnh về một số loài động vật quý hiếm được nêu trong bài
Giáo viên cho học sinh đọc các câu hỏi gợi ý trong SGK và hướng dẫn học sinh trả lời:
+ Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-môn điều gì ?
+ Hãy ghi lại ý chính trong câu trả lời của Đô-rê-môn ?
Giáo viên cho học sinh làm bài
Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm
Giáo viên chấm điểm một số bài viết, nhận xét về các mặt:
+ Nội dung: nêu được ý chính, viết cô đọng, ngắn gọn.
+ Hình thức: trình bày sáng tạo, rõ.
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ tay.
Hát
Học sinh đọc 
Đọc bài báo ở SGK, ghi lại những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-môn 
Học sinh đọc bài theo sự phân vai. 
Học sinh quan sát 
Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-môn:“Sách đỏ là gì?”
Sách đỏ là loại sách nêu tên các động vật, thực vật quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng, cần được bảo vệ.
Các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam là:
+ Động vật: sói đỏ, cáo, gấu chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác,
+ Thực vật: trầm hương, trắc, kơ-nia, sâm ngọc linh, tam thất,
Các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng ở trên thế giới là: chim kền kền Mĩ, cá heo xanh Nam Cực, gấu trúc Trung Quốc,
Học sinh làm bài
Cá nhân
Lớp nhận xét.
Toán
Tiết 165
Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 (tt)
I/ MỤC TIÊU :
Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). 
Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thứa số trong phép nhân. 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4. 
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ viết BT 4. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000 ( tiếp theo ) 
Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1: Tính nhẩm: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên nhận xét 
Bài 2: Đặt tính rồi tính :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài
GV nhận xét
Bài 3: Tìm x :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Cho học sinh làm bài
GV Nhận xét
Bài 4 : 
GV gọi HS đọc đề bài. 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Giáo viên kết hợp ghi tóm tắt :
5 quyển sách : 28 500 đồng 
8 quyển sách:  đồng ?
Giáo viên cho học sinh ghi bài giải
Giáo viên nhận xét
3. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
HS đọc 
HS nhẩm-nêu kết quả. 
HS nêu 
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài
+
4083 3269
 7352
-
8763 2469
 6294
+
37246
 1765
 39011
-
6000
879
 5121
3604 
4
 14416
6047 
5
 30235
40068 50
 16
 28 0 
7
 5724
6004
10
00
 04
 4
5
1200
HS nêu 
Học sinh làm bài
HS thi đua sửa bài
a) 1999 + x = 2005
 x = 2005 – 1999 
 x = 6
b) x 2 = 3998
 x = 3998 : 2 
x = 1999
HS đọc 
+ Mua 5 quyển sách phải trả 28 500 đồng. 
+ Hỏi mua 8 quyển như thế phải trả bao nhiêu tiền ? 
Bài giải
Số tiền mua 1 quyển sách là:
28 500 : 5 = 5700 ( đồng )
Số tiền mua 8 quyển sách là :
5700 8 = 45 600 ( đồng )
Đáp số: 45 600 đồng
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 66
Bề mặt Trái Đất
I/ MỤC TIÊU :
Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương. 
II/ CHUẨN BỊ:
Các hình trang 126, 127 trong SGK. 
Tranh, ảnh về lục địa, đại dương.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1.Khởi động : 
2.Bài cũ: Các đới khí hậu.
Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?
Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực 
Nhận xét 
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Bề mặt Trái Đất 
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
Giáo viên cho học sinh quan sát hình 1 trong SGK trang 126 trả lời với bạn các câu hỏi sau:
+ Quan sát em thấy quả địa cầu có những màu gì ? 
+ Màu nào chiếm diện tích nhiều nhất trên quả địa cầu ?
+ Các màu đó mang những ý nghĩa gì ?
+ Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất ?
Giáo viên giới thiệu một cách đơn giản kết hợp với minh hoạ bằng tranh ảnh để cho học sinh biết thế nào là lục địa, địa dương
Lục địa: là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất
Đại dương: là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
Kết luận: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ la nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất. Những khối đất liền lớn hơn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục đia được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 địa dương.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
Giáo viên cho học sinh quan sát yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau:
+ Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3.
+ Có mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3.
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào ?
Giáo viên gọi một số học sinh trình bày trước lớp
Giáo viên cho học sinh trao đổi và nhận xét 
Kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực và 4 đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương 
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài 67 : Bề mặt lục địa. 
Hát
Học sinh quan sát và trả lời 
+ Quả địa cầu có những màu: xanh nước biển, xanh đậm, vàng, hồng nhạt, màu ghi, 
+ Màu chiếm diện tích nhiều nhất trên quả địa cầu là màu xanh nước biển.
+ Các màu đó mang những ý nghĩa: màu xanh nước biển để chỉ nước biển hoặc đại dương, các màu còn lại để chỉ đất liền hoặc các quốc gia
+ Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất 
Học sinh lắng nghe
Học sinh quan sát và thảo luận nhóm đôi
+ Có 6 châu lục: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
+ Có 4 đại dương: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương
+ Việt Nam nằm ở châu Á.
Học sinh trình bày kết quả thảo luận của mình. 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 33 theo chuan ngan de sua.doc