Giáo án Lớp 4 Tuần 33

Giáo án Lớp 4 Tuần 33

 TẬP ĐỌC

TIẾT 65 : VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (tiếp theo)

I. Mục tiêu:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất

 ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé).

 - Hiểu các từ ngữ : Tóc để trái đào, vườn ngự uyển.

 - Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho

 cuộc sống của vướng quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.

 - Hiểu nội dung truyện: Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống

 của chúng ta.

II. Đồ dùng dạy- học:

 Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.

 

doc 36 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tập đọc
Tiết 65 : Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất 
 ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé).
 - Hiểu các từ ngữ : Tóc để trái đào, vườn ngự uyển.
 - Hiểu được nội dung phần tiếp của truyện: Tiếng cười như một phép mầu làm cho
 cuộc sống của vướng quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. 
 - Hiểu nội dung truyện: Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống
 của chúng ta.
II. Đồ dùng dạy- học:
	Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng 2 bài thơ: Ngắm trăng - Không đề, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét,ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh minh họa trong SGK và giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Tổ chức cho HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài.
( 3 lượt )
- GV giúp HS sửa lỗi phát âm, hiểu một số từ mới (Tóc để trái đào, vườn ngự uyển). 
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc toàn bài: Giọng vui,đầy bất ngờ,hào hứng.
*Tìm hiểu bài:
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
- Bí mật của tiếng cười là gì ?
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
* Nêu ý nghĩa của truyện ?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm đoạn “ Tiếng cười thật . . . có tàn lụi” giúp HS tìm giọng đọc phù hợp.
- GV mời 1 tốp 5 HS đọc diễn cảm toàn bộ truyện theo cách phân vai.
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc diễn cảm trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện này muốn nói với các em điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau:Con chim chiền chiện.
- 2 HS đọc và trả lời.
- HS quan sát tranh,ghi vở.
- HS đọc tiếp nối nhau đọc.
- 1 HS đọc chú giải.
- HS đọc theo cặp
- 1, 2 H đọc cả bài
- Chú ý,lắng nghe.
- ở xung quanh cậu : ở nhà vua - quen lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; ở quan coi vườn ngự uyển - trong 
 túi áo căng phồng một quả táo đang cắn dở; ở chính mình - bị quan thị vệ đuổi, cuống quá nên đứt giải rút. 
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên: trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm.
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
- Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- 1HS nêu
- Vài HS nhắc lại
- HS lắng nghe,tìm giọng đọc.
- 5 HS đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai.
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp
- 1HS nêu.
Tuần 33 Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 
 Toán
Tiết 161 : Ôn tập về các phép tính 
với phân số (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
	Giúp HS ôn tập củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia phân số.
II. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS lên bảng chữa BT 4 tiết trước.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài,ghi bảng.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân,chia phan số.
- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 2: Gọi HS đọc bài tập.
Yêu cầu HS nêu cách làm.
Yêu cầu HS làm bài.
 - GV cùng HS nhận xét.
Bài 3 : Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
- GV gợi ý phân tích đề bài
+ Bài toán cho biết gì? gì ?
+ Bài toán cần tìm gì ?
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- G V nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thiện các bài tập. 
- Chuẩn bị bài sau:Ôn tập về các phép tính với phân số( tiếp theo).
- 1 hs trình bày.
- HS ghi vở.
- 1hs nêu yêu cầu của bài.
- 2 HS nhắc lại.
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- HS nhận xét
- 1hS nêu yêu cầu của bài.
- HS nêu cách tìm thừa số, số chia, số bị chia.
- HS làm bài vào vở. 
- 3hS lên bảng làm 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở
- 1số HS nêu.
- HS khác nhận xét.
- 1HS đọc đề bài.
 -HS phân tích đề bài
- HS làm vào vở nháp 
- 1HS lên bảng làm bài.
Bài giải
a, Chu vi tờ giấy hình vuông là:
( m )
 Diện tích tờ giấy hình vuông là:
( m2)
b, Tính diện tích một ô vuông là:
(m2)
 Số ô vuông được cắt là :
 (ô vuông)
c, Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là : 
 (m)
 Đáp số : a, P : m ; S : m2
 b, 25 ô vuông ; c, m
 Chính tả (Nhớ - viết)
Tiết 33: Ngắm trăng. Không đề
I. Mục tiêu:
 - Nhớ - viết đúng chính tả, trình bày đúng hai bài thơ: Ngắm trăng, Không đề
 - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm dễ lẫn: tr/ ch.
II. Đồ dùng dạy - học:
 Bảng phụ viết sẵn BT 2a..
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 1HS đọc cho 2 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ bắt đầu âm s/ x.
- Nhạn xét,ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài,ghi bảng.
b, Hướng dẫn HS nhớ - viết
- GV gọi HS đọc thuộc lòng hai bài thơ. 
- Yêu cầu HS tìm và luyện viết những từ ngữ dễ lẫn vào nháp. 
- GV nhắc HS cách trình bày từng bài thơ.
- Yêu cầu HS gấp SGK nhớ, viết 2 bài thơ vào vở.
- GV quan sát,theo dõi HS viết.
- Yêu cầu HS đổi vở soát bài cho nhau.
- Chấm chữa bài: chấm 7 Š 10 bài.
- GV nhận xét chung.
c, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2a: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ nhắc HS: chỉ điền vào bảng những tiếng có nghĩa.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- GV ghi 1 số từ lên bảng.
Bài tập 3a:Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tương tự bài 1 GV cho HS làm bài theo cặp rồi chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà ghi nhớ những từ ngữ đã ôn luyện để viết đúng chính tả.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Nói ngược
- HS thực hiện.
- Hs lắng nghe.
- 2HS đọc
- Cả lớp đọc thầm bài trong SGK,tìm và viết ra nháp các từ khó,dễ lẫn.
- HS lắng nghe.
- HS gấp sgk,nhớ viết bài vào vở.
- HS đổi vở theo cặp soát lỗi.
- 1HS đọc yêu cầu của bài.
- Từng cặp HS thảo luận,làm bài.
- 1 số HS trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét
- Cả lớp viết bài vào vở - viết khoảng 20 từ theo lời giải đúng
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận,làm bài theo cặp rồi chữa bài.
 Khoa học 
Tiết 65: Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I. Mục tiêu: Sau bài học,HS có thể:
 - Kể ra mối quan hệ giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên.
 - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Hình trang 103, 131sgk.
 - Giấy , bút vẽ.
III. Hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài, ghi bảng.
b, Tìm hiểu bài:
 * Hoạt động 1: Trình bày mối quan hệ giữa thực vật đối với các yếu tố vô sinh trong tự nhiên.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 130 sgk và cho biết:
+ Kể tên những gì được vẽ trong hình?
+ Yêu cầu HS nói về: ý nghĩa của chiều các mũi tên có trong hình.
+ “Thức ăn” của cây ngô là gì?
+ Từ những “thức ăn” đó cây ngô có thể chế tạo ra những chất dinh dưỡng nào để nuôi cây?
+ Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh? Hữu sinh? Cho VD?
Kết luận: Chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng, mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khí các - bô - níc để tạo thành chất dinh dưỡng.
* Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật qua các câu hỏi:
+ Thức ăn của châu chấu là gì?
+ Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì?
+ Thức ăn của ếch là gì?
+ Giữa châu chấu và ếch có quan hệ gì?
- GV chia nhóm và hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trong SGK, vẽ mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.
GV kết luận: Sơ đồ ( bằng chữ ) sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
 Cây ngô Š Châu chấu Š ếch
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS viết một sơ đồ thể hiện sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài,chuẩn bị bài sau: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- 2 HS trình bày.
- HS ghi vở.
- HS quan sát hình 1, trả lời.
+ Mũi tên xuất phát từ khí các - bô - níc và chỉ vào lá của cây ngô cho biết khí các - bô - níc được cây ngô hấp thụ qua lá.
+ Mũi tên xuất phát từ nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ của cây ngô cho biết nước, các chất khoáng được cây hấp thụ qua rễ.
- Khí các - bô - níc, nước, các chất khoáng và ánh sáng.
- Chất bột đường, chất đạm.
- Yừu tố vô sinh là những yếu tố không thể sinh sản được mà chúng có sẵn trong tự nhiên VD như: nước, khí các- bô - níc . . .
-Lá ngô
- Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
- Châu chấu
- Châu chấu là thức ăn của ếch.
- HS làm việc theo nhóm, vẽ sơ đồ sinh vật này thức ăn của sinh vật kia bằng chữ.
- Các nhóm trình bày sản phẩm và cử đại diện trình bày.
- 1,2 HS thực hiện.
 Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
 Toán
Tiết 162: Ôn tập về các phép tính với phân số ( Tiếp theo )
( Điểu chỉnh: BT 1 chỉ yêu cầu HS tính 1 cách.)
I. Mục tiêu:
 Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị 
 của biểu thức và giải toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn chia 1 phân số cho 1 phân số ta làm thế nào? Cho ví dụ?
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
a , Giới thiệu bài,ghi bảng.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
( Bài 1 chỉ yêu cầu tính 1 cách)
- GV yêu cầu HS nêu cách làm.
- yêu cầu HS làm bài.
- GV cùng HS nhận xét.
- Có em nào còn có cách giải khác ?
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý cách tính đơn giản thuận tiện nhất.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn. 
Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài.
- GV gợi ý, phân tích đề toán.
- Yêu cầu HS làm bài .
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
Bài 4 : Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nêu cách làm và kết quả.
- GV nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò: ...  tự nhiên
I. Mục tiêu:Sau bài học, HS có thể :
 - Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
 - Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
 - Nêu định nghĩa về chuỗi thức ăn.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Hình trang 132, 133 SGK.
 - Giấy, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Vẽ và trình bàysơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật.
- GV nhận xét,ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài,ghi bảng.
b. Tìm hiểu bài:
*. Hoạt động 1 : Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 trang 32 SGK qua các câu hỏi:.
+ Thức ăn của bò là gì ?
+ Giữa bò và cỏ có quan hệ gì ?
+ Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì ?
Bước 2 : Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ mói quan hệ giữa bò và cỏ theo nhóm 4.
- GV yêu cầu HS treo sản phẩm và cử đại diện trình bày.
Kết luận: Sơ đồ (bằng chữ) “ mối quan hệ giữa bò và cỏ: Phân bò ê Cỏ ê Bò 
Lưu ý : 
- Chất khoáng do phân bò phân huỷ ra là yếu tố vô sinh.
- Cỏ và bò là yêu tố hữu sinh.
*. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK và trả lời:
+ Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ?
+ Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong sơ đồ đó?
- GV giảng : Trong sơ đồ chuỗi thức ăn đó: Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn mà xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng ( chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của các cây khác.
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn
- Chuỗi thức ăn là gì ?
Kết luận : 
- Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn.
- Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi HS nhắc lại mục “Bạn cần biết”
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị tiết sau:Ôn tập.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- HS ghi vở.
- cỏ
- cỏ là thức ăn của bò
- chất khoáng
- Phân bò là thức ăn của cỏ.
- HS làm việc theo nhóm ( nhóm trưởng điều khiển các bạn giải thích sơ đồ trong nhóm)
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp.
- HS quan sát hình trong SGK.
- HS trình bày trước lớp
- 1HS nêu
- Là những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên.
- 1 HS nêu.
 Tập làm văn
Tiết 66 : Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:
 - Hiểu các yêu cầu trong “Thư chuyển tiền”.
 - Biết điền nội dung cần thiết vào một mẫu “Thư chuyển tiền”.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Mẫu Thư chuyển tiền - hai mặt truớc và sau trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. giới thiệu bài. ghi bảng.
2. Huớng dẫn HS điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền:
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV lưu ý các em tình huống của BT : Giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà.
- GV giải nghĩa những từ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu:
+ svđ; tbt; đbt: Là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện.
+Nhật ấn: Dấu ấn trong ngày của bưu điện.
+Căn cước: Giấy chứng minh thư.
+Người làm chứng: Người chứng nhận việc đã nhận đủ số tiền.
- Gọi HS đọc mẫu thư chuyển tiền.
- GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư.
- Gv yêu cầu cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền.
- GV gọi 1số Hđọc trước lớp Thư chuyển tiền đã điền đủ nội dung.
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gọi 2HS trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này?
- GV hướng dẫn để HS biết: Người nhận cần viết gì? Viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền.
- Yêu cầu HS viết vào mẫu Thư chuyển tiền.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS ghi nhớ cách điền nội dung vào Thư chuyển tiền.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Trả bài văn miêu tả con vật. 
- HS ghi vở.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS theo dõi.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền 
- HS theo dõi.
- 1 HS giỏi đóng vai em HS điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà - nói trước lớp.
- Cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền.
- 2, 3HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu của bài
- 2HS thực hiện
- HS theo dõi.
- HS viết vào mẫu thư chuyển tiền
- Từng em đọc nội dung thư của mình
- Cả lớp và GV nhận xét
 Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
 Toán
Tiết 165: Ôn tập về đại lượng ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Củng cố các đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa các đơn vị đó.
 - Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS lên bảng làm Bài 4: (tr171)
 - GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 : Củng cố chuyển đổi các đơn vị đo thời gian.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- GV nhận xét.
Bài 2 : Củng cố kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo thời gian
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nêu cách làm
Bài 3 : Củng cố về cách so sánh thời gian
- Tổ chức trò chơi tiếp sức
+ Chia lớp thành 2 đội (mỗi đội 4 HS)
+ GV nêu cách chơi luật chơi
- GV nhận xét: thắng thua
Bài 4 : Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý -phân tích yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS làm bài vào nháp, sau đó trình bày miệng
- GV nhận xét, kết luận
Bài 5 : Gọi HS đọc đề bài.
- Thi nói đúng nói nhanh kết quả ( giải thích cách làm)
Kết quả : b, 20 phút
3. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS nhắc lại các nội dung vừa ôn.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập về đại lượng (Tiếp theo).
- 1H lên bảng trình bày bài
- HS ghi vở.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở.
- 2 H lên bảng làm bài
1 giờ = 60 phút ; 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây ;1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 3600 giây ; 
1 năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
- HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở - 3 HS lên bảng làm bài
a,5 giờ = 300 phút ;
 420 giây = 7 phút ;
 3 giờ 15 phút = 195 phút;
 giờ = 5 phút
b, 4 phút = 240 giây; 
 2 giờ = 7200 giây 
 3phút 25 giây = 205 giây
 phút = 6 giây
c, 5 thế kỉ = 500 năm
 12 thế kỉ = 1200 năm
 thế kỉ = 5 năm
 2000 năm = 20 thế kỉ
- 1 số HS nêu
- 1 HS đọc yêu cầu của đề
- HS theo dõi.
- 2 Đội chơi tiếp sức.
 5 giờ 20 phút > 300 phút
 495 giây = 8 phút 15 giây
 giờ = 20 phút
 phút < phút
- HS nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm vào nháp
- 1 số HS trình bày miệng
a, Hà ăn sáng 30 phút
b, Thời gian Hà ở trường là 4 giờ.
- 1 HS đọc đề bài
- HS nêu miệng
 Đạo đức
 Tiết 33 : hoạt động nhân đạo 
 giúp đỡ gia đình khó khăn, ủng hộ đồng bào gặp thiên tai
I. Mục tiêu:HS hiểu:
 - Vì sao cần phải giúp đỡ gia đình khó khăn, ủng hộ đồng bào gặp thiên tai. 
 - Biết thông cảm với những gia đình khó khăn,đồng bào gặp thiên tai bằng những việc làm phù hợp với bản thân.
 II. Đồ dùng dạy- học:
 - một số mẩu chuyện
II. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài,ghi bảng. 
2.Tìm hiểu bài:
- GV yêu cầu HS nêu lại thế nào là hoạt động nhân đạo?
- Đồng bào gặp thiên tai, các gia đình khó khăn họ phải chịu những khó khăn, thiệt thòi như thế nào?
GV nhận xét chốt lại: các gia đình khó khăn,đồng bào gặp thiên tai họ phải chịu nhiều những khó khăn mất mát,thiệt thòi,thiếu thốn vê mọi mặt . . .
- Em cần làm gì để giúp đỡ họ?
- Hãy kể một số việc em đã làm để giúp đỡ các gia đình khó khăn,đồng bào gặp thiên tai?
- GV nhận xét,tuyên dương.
Kết luận: Đối với những gia đình khó khăn,đồng bào gặp thiên tai chúng ta cần cảm thông, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của , tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ.
- GV cho HS kể các tấm gương,mẩu truyện, câu ca dao,tục ngữ . . .nói về hoạt động nhân đạo.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS thực hiện việc giúp đỡ những người khó khăn, hoạn nạn, giúp đỡ các bạn trong lớp,trường có hoàn cảnh khó khăn.
 - Chuẩn bị bài sau: Dành cho địa phương.
- HS ghi vở.
- 1,2 HS nêu.
- HS thảo luận theo cặp và trả lời.
- HS trả lời.
- HS nối tiếp nhau kể những việc mình đã làm được.
- 1 số HS kể.
 kĩ thuật
 tiết 33: LắP GHéP Mô HìNH Tự CHọN (tiết1 )
I. Mục tiêu:
 -Biết tên gọi và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính sáng
 tạo.
 -Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng quy
 trình.
 -Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II. Đồ dùng dạy- học:
 Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự chọn.
 b)Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép
 - GVcho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.
 * Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết 
 - GV kiểm tra HS chọn các chi tiết đúng và đủ của HS.
 - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp.
 * Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn
 - GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn.
 +Lắp từng bộ phận.
 +Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
 - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành:
 + Lắp được mô hình tự chọn.
 + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
 + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. 
 - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
 - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
 3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng , sự khéo léo khi lắp ghép các mô hình tự chọn của HS.
- Nhắc HS chuẩn bị bài tiết sau học tiếp.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS ghi vở.
HS d 
- HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong SGK hoặc tự sưu tầm.
- HS chọn các chi tiết.
-HS lắp ráp mô hình.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
-HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 4(13).doc