Giáo án Lớp 4 Tuần 33 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Giáo án Lớp 4 Tuần 33 - Chuẩn kiến thức kỹ năng

Tập đọc:

Tiết 65: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP THEO)

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé).

- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1354Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 Tuần 33 - Chuẩn kiến thức kỹ năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33:
 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011
BUỔI 1:
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
__________________________________
Tập đọc:
Tiết 65: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé).
- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Gọi h/s đọc bài : Ngắm trăng, Không đề, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Chia đoạn.
- Tổ chức cho h/s đọc tiếp nối ( 2 lượt)
- GV giúp h/s sửa lỗi phát âm, hiểu một số từ mới (Tóc để trái đào, vườn ngự uyển). 
- Yêu cầu đọc nhóm.
- GV đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu ?
- Vì sao những chuyện ấy buồn cười ?
- Bí mật của tiếng cười là gì ?
- Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
* Nêu ý nghĩa của truyện ?
4. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV đọc diễn cảm đoạn “ Tiếng cười thật.có tàn lụi” giúp h/s phát hiện giọng đọc phù hợp.
- GV mời 1 tốp 5 h/s đọc diễn cảm toàn bộ truyện theo cách phân vai.
- GV nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Tiếng cười có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- HS đọc.
- 1 h/s đọc toàn bài.
- HS đọc tiếp nối nhau đọc.
- HS đọc theo cặp.
- 1, 2 h/s đọc cả bài.
- Chú ý.
- Xung quanh cậu: Nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm; Quan coi vườn ngự uyển- đứt giải rút. 
- Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với cái tự nhiên: trong buổi thiết triều nghiêm trang, nhà vua ngồi trên ngai vàng nhưng bên mép lại dính một hạt cơm 
- Nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những mâu thuẫn, bất ngờ, trái ngược, với cái nhìn vui vẻ, lạc quan.
- Tiêng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe.
- HS nêu nội dung bài.
- HS nêu giọng đọc.
- 3 h/s đọc diễn cảm toàn truyện theo cách phân vai.
- HS đọc theo cặp luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
___________________________________
Toán:
Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TIẾP)
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân, chia phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.( Bài 1, bài 2, bài 4 (a))
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Nêu cách cộng, trừ hai phân số? Cho ví dụ.
- Nhận xét dánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD ôn tập:
Bài 1: 
- Nêu cách nhân chia 2 phân số?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết, số chia, số bị chia chưa biết
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: 
- Nhắc lại cách nhân chia phân số?
- Yêu cầu h/s làm bài.
Bài 4**: 
- GV gợi ý phân tích đề bài:
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Bài toán cần tìm gì ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu các quy tắc nhân chia - cộng trừ phân số? 
- Nhận xét tiết học.
- 1 h/s trình bày.
- 1 h/s nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
a) 
b) 
- 1h/s nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, bảng lớp. 
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
a.
b. 
- 1h/s đọc đề bài.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm vào vở nháp, 1h/s lên bảng làm bài.
Bài giải:
a, Chu vi tờ giấy hình vuông là:
( m )
Diện tích tờ giấy hình vuông là:
( m2)
b, Tính diện tích một ô vuông là:
(m2)
Số ô vuông được cắt là :
 (ô vuông)
c, Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là :
 (m)
 Đáp số : a, P : m ; S : m2
 b, 25 ô vuông ; c, m
___________________________________
Đạo đức:
 	Tiết 33: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
THĂM QUAN QUANG CẢNH XUNG QUANH TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
 - Củng cố, luyện tập cho h/s về các kiến thức bảo vệ môi trường, xây dựng môi trường xanh-sạch-đẹp.
 - Kết hợp các môn học khác có ý thức gìn giữ và bảo vệ môi trường sống.
 - Biết nói những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
II. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức: 
2. Tiến hành thăm quan:
- GV tổ chức h/s thăm quan theo nhóm.
- Mỗi tổ là 1 nhóm( 3 nhóm)
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thăm quan và ghi chép:
- Các nhóm thực hiện.
- Nội dung: 
- Quan sát và trao đổi đánh giá quang cảnh xung quanh trường học của em:
+ Đã xanh, sạch, đẹp chưa? Tại sao?
+ Số cây cho bóng mát, số cây non? 
+ Cần chăm sóc bảo vệ cây như thế nào ?
+ Cần làm gì cho quang cảnh trường lớp em luôn sạch - đẹp?
+ Em và các bạn đã bảo vệ tốt môi trường và cây xanh chưa ?
- Báo cáo kết quả.
- GV nhận xáet kết luận chung và tuyên dương nhóm hoạt động tích cực.
- Lớp tập trung, nhóm trưởng điều khiển cử đại diện báo cáo kết quả, lớp trao đổi nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố dặn dò:
- Em đã làm gì để bảo vệ môi trường ở trường lớp em học ?
- Bảo vệ môi trường có lợi ích gì ?
- Nhận xét tiết học, cần giữ gìn quang cảnh trường học luôn xanh-sạch- đẹp. 
________________________________________________
BUỔI 2: 
 ( Thầy Đăng+ Cô Năm soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011
BUỔI 1:
( Cô Năm soạn giảng)
______________________________________
BUỔI 2:
Toán:
Tiết 65: LUYỆN TẬP: CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
Củng cố luyện tập cho h/s:
- Kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia, cộng, trừ phân số.
- Áp dụng phép tính với phân số vào giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách cộng , trừ , nhân chia phân số? 
- Nhận xét dánh giá.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD ôn tập:
Bài 1: 
- Nêu cách nhân chia 2 phân số?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2: Tìm x
a. ; b. ; c.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3: Tính.
a. ; b. ; 
c. 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Yêu cầu h/s nêu cách làm.
Bài 4**: Một tấm vải dài 25m. Đã may quần áo hết tấm vải đó. Số vải còn lại dùng may các túi, mỗi túi hết m vải. Hỏi may được tất cả bao nhiêu túi?
- GV gợi ý phân tích đề bài:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Bài toán cần tìm gì ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu h/s hệ thống lại bài. 
- Nhận xét tiết học.
- 1 h/s trình bày.
- 1 h/s nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
 a. ; 
 b. 
- Nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, bảng lớp. 
b. KQ: ; c. 
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
a. 
 = 
KQ: b. ; c . 
- 1h/s đọc đề bài.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm vào vở nháp, 1h/s lên bảng làm bài.
Bài giải:
Số vải may quần áo:
2520(m)
Số vải còn lại dùng may túi là:
25-20=5(m)
Số túi may được là:
5: =8(túi)
 Đáp số: 8 túi.
_____________________________________
Âm nhạc:
Tiết 33: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT : TRÊN NGỰA TA PHI NHANH,
KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM VÀ CÒ LẢ
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát trong học kì II.
- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
- Ôn 3 bài hát : Trên ngựa ta phi nhanh,
 Khăn quàng thắm mãi vai em và Cò lả 
2. Hoạt động 1: 
a. Ôn tập và biểu diễn bài Trên ngựa ta phi nhanh.
- GV tổ chức cho h/s ôn tập.
- Theo dõi nhắc nhở h/s ôn tập.
- Yêu cầu trình diễn theo tổ.
b. Ôn tập bài: Khăn quàng thắm mãi vai em.
- Yêu cầu h/s hát ôn.
- GV theo dõi sửa sai.
c. HD ôn bài Cò lả.
- Yêu cầu h/s ôn theo nhóm.
- GV theo dõi nhắc nhở.
3. Hoạt động 2: Trình diễn.
- Tổ chức cho các nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét đánh giá.
4. Củng cố dặn dò:
- GV cho cả lớp hát lại 3 bài hát trên.
- Nhận xét tiết học, dặn h/s về ôn tập các bài hát đã học.
- HS hát ôn bài hát.
- HS tập biểu diễn theo tổ.
- HS hát ôn cả lớp, nhóm.
- HS ôn bài cò lả.
- Từng nhóm biểu diễn trứoc lớp ( khi hát kết hợp các động tác phụ hoạ)
- Cả lớp thức hiện.
_____________________________________ 
Tiếng Việt( Tăng)
ÔN TẬP: MỞ BÀI KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN TẢ CON VẬT
LUYỆN VIẾT: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết mở và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
- Viết và trình bày đúng một đoạn trong bài Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn mở bài và kết bài trong bài văn tả con vật: (BT2+3-96)
- Nêu các cách mở và kết bài đã học?
- Hãy viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật theo ý thích của em.
- GV theo dõi nhắc nhở gợi ý h/s yếu.
- Gọi h/s đọc bài.
- GV cùng lớp nhận xét.
3. Luyện viết:
- GV đọc một đoạn bài Vương quốc vắng nụ cười (tiếp theo)
- Yêu cầu nêu nội dung đoạn văn?
- Nêu nhận xét cách viết- viết từ khó.
- GV đọc bài cho h/s viết.
Theo dõi nhắc nhở h/s.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s về ôn bài chuản bị cho bài viết.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm bài tập 2-VBT(96)
- Đọc bài làm.
- HS theo dõi.
- Nêu nội dung đoạn văn.
- Nhận xét và viết từ khó.
- HS viết bài.
____________________________________________________________________
Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2011
( Cô năm soạn giảng)
____________________________________________________________________
Thứ năm ngày 16 tháng 4 năm 2011
BUỔI 1:
Toán:
Tiết 164: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.( Bài 1, bài 2, bài 4)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 1 h/s nhắc lại các đơn vị đo khối lượng từ nhỏ đến lớn ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn h/s làm bài tập:
Bài 1: 
- GV yêu cầu hs đọc yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài.
+ Hai đợn vị đo khối lượng liền kề nhau gấp và kém nhau bao nhiêu lần ? 
Bài 2 :
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- Yêu cầu h/s nêu cách làm.
Bài 3 : 
- Tổ chức trò chơi tiếp sức.
+ GV nêu cách chơi – luật chơi(GV phát giấy khổ to cho các đội)
- GV kết luận; thắng- thua.
Bài 4 : 
- GV gợi ý phân tích đề bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
Bài 5 : 
- GV nêu câu hỏi phân tích yêu cầu.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu h/s nhắc lại nội dung ôn tập.
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài sau.
- HS nêu.
- 1 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 2 h/s lên bảng  ...  yêu cầu của bài.
- Các đội thực hiện.
5 kg 35 g ... 5035 g
4 tấn25kg...425kg
1tạ50kg...150yến
100g...kg
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài vào vở.
Bài giải:
Bố cân nặng là :
 ( 91+41 ) : 2=66( kg)
Con cân nặng là :
 91-66=25(kg)
 Đáp số: Bố 66kg
 Con 25kg
_____________________________________
Tiếng Việt:
Tiết 33: LUYỆN TẬP: XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI 
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT- VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu:
 1. Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (HS đã viêt) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
 2. Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng, đọc phân biệt lời các nhân vật ( nhà vua, cậu bé).
II. Đồ dùng dạy học:
 - Một 3 tờ giấy khổ rộng để h/s viết đoạn mở bài gián tiếp (BT2), kết bài mở rộng (BT3).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các cách mở bài –kết bài đã học?
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập XD mở bài-kết bài:
Bài 1( Bài 2 $64):
- GV gợi ý nhắc h/s một số lưu ý.
- GV phát bảng phụ cho h/s làm bài.
- GV theo dõi gợi ý.
- GV cùng lớp nhận xét cho điểm.
Bài 2( Bài 3-$64): 
- GV nhắc h/s dựa vào đoạn văn và phần mở bài để viết kết bài.
- GV mời số h/s làm bài tbảng phụ.
- GV cùng lớp nhận xét cho điểm.
3. Luyện đọc Vương quốc vắng nụ cười:
- GV đọc diễn cảm toàn câu chuyện .
- Tổ chức cho lớp luyện đọc phân vai cả câu chuyện phần 1 và 2.
- Tổ chức cho h/s thi đọc.
- GV cùng lớp nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- 1 h/s trình bày.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS viết đoạn mở bài vào vở.
- Một số h/s viết vào bảng phụ. 
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài của mình.
- HS nhận xét.
- 1 h/s đọc yêu cầu của bài tập.
- HS viết đoạn kết bài vào vở.
- Vài h/s làm trên giấy khổ to trình bày trên bảng lớp.
- HS nhận xét bài của bạn.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
______________________________________
Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
Tiết 33: KỂ CHUYỆN: BÚP SEN XANH ( SƠN TÙNG)
I. Mục tiêu:
- Học sinh nghe tiếp câu chuyện về Bác Hồ. 
- Biết được tiểu sử và cuộc đời Bác thủa nhỏ.
- Thêm yêu quý Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
- Câu chuyện Búp sen xanh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiêu chuyện:
- Giới thiệu phần tiếp theo của câu chuyện.
2. Kể chuyện Búp sen xanh:
- GV đọc tiếp câu chuyện.
- HS theo dõi nghe kể chuyện.
- GV nêu một số câu hỏi tìm hiểu:
+ Em cho biết quê Bác Hồ ở đâu?
+ Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào?
+ Bác tên là gì?
+ Thủa nhỏ Bác thế nào?
+ Em biết Bác có những tên gọi nào?
..........
3. Tổng kết:
- Nhận xét đánh giá ý thức tham gia nghe kể chuyện.
- Dặn h/s tham khảo và sưu tầm các bài thơ, truyện kể, bài hát về Bác Hồ- giới thiệu cùng người thân câu chuyện trên. 
____________________________________________________________________ 
Thứ sáu ngày 17 tháng 4 năm 2011
Toán:
Tiết 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( TIẾP THEO )
I. Mục tiêu:
 - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. (Bài 1, bài 2, bài 4)
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đơn vi đại lượng đã học?
- Hai đơn vị liền kề hơn kém nhau bao nhiêu?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Yêu cầu h/s nêu cách làm.
Bài 2: 
- HD h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Yêu cầu h/s nêu cách làm.
Bài 3: 
- Tổ chức trò chơi tiếp sức.
+ Chi lớp thành 2 đội (mỗi đội 4 H)
+ GV nêu cách chơi luật chơi.
 GV nhận xét: thắng thua.
Bài 4: 
- Yêu cầu h/s làm bài vào nháp – sau đó trình bày miệng.
- GV nhận xét kết luận.
Bài 5:
- Thi nói đúng nói nhanh kết quả ( giải thích cách làm)
Kết quả : b, 20 phút
C. Củng cố dặn dò:
- Hãy nêu các tháng và số ngày mỗi tháng trong năm?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị tiết sau.
- 2 HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.
1 giờ = 60 phút ; 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây ;1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 3600 giây ; 
1 năm không nhuận = 365 ngày
1 năm nhuận = 366 ngày
- HS nêu cách làm.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở- 3 h/s lên bảng làm bài
a, 5 giờ =300 phút ; 420 giây =7 phút ;
 3 giờ 15 phút = 195 phút;
 giờ = 5 phút
b, 4 phút = 240 giây; 2 giờ = 7200 giây
 3phút 25 giây = 205 giây
 phút = 6 giây
c, 5thế kỉ =500năm;12 thế kỉ=1200 năm
thế kỉ =5 năm ; 2000 năm =20 thế kỉ
- HS nêu ý kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề.
- 2 Đội chơi.
5 giờ 20 phút > 300 phút
 495 giây = 8 phút 15 giây
 giờ = 20 phút
 phút < phút
- HS nhận xét.
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào nháp.
- HS trình bày miệng.
a, Hà ăn sáng 30 phút
b, Thời gian Hà ở trường là 4 giờ.
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS nêu miệng.
______________________________________
Tập làm văn:
	Tiết 66: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục tiêu:
Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (Bt1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2).
-** GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu Thư chuyển tiền – hai mặt truớc và sau-phô tô cỡ chữ to hơn SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền.
Bài 1:
- GV lưu ý các em tình huống của BT : Giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà.
- GV giải nghĩa những từ viết tắt, những từ khó hiểu trong mẫu.
- GV chỉ dẫn cách điền vào mẫu thư.
- GV phát mẫu Thư chuyển tiền.
- GV mời 1 số h/s đọc trước lớp Thư chuyển tiền đã điền đủ nội dung.
Bài 2:
- GV mời 1, 2 h/s trong vai người nhận tiền (là bà) nói trước lớp: Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này?
- GV hướng dẫn để h/s biết: Người nhận cần viết gì? Viết vào chỗ nào trong mặt sau thư chuyển tiền.
C. Củng cố dặn dò:
- Vì sao cần điên fđúng mẫu thư chuyển tiền?
- Các em ghi nhớ cách điền nội dung vào Thư chuyển tiền.
* GV nhận xét tiết học.
- 1 h/s đọc yêu cầu của bài.
- 2 h/s tiếp nối nhau đọc nội dung (mặt trước và mặt sau) của mẫu thư chuyển tiền.
- 1 h/s giỏi đóng vai em h/s điền giúp mẹ vào mẫu Thư chuyển tiền cho bà - nói trước lớp.
- Cả lớp điền nội dung vào mẫu Thư chuyển tiền GV đã phát.
- HS trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 h/s thực hiện.
- HS viết vào mẫu thư chuyển tiền.
- Từng em đọc nội dung thư của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 - HS phát biểu.
______________________________________
Khoa học:
Tiết 66: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 132, 133 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- “ Thức ăn” của cây ngô là gì ? 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh.
* Mục tiêu : Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ.
* Cách tiến hành :
Bước 1: Làm việc cả lớp.
- GV hướng dẫn h/s tìm hiểu hình 1 trang 32 SGK.
+ Thức ăn của bò là gì ?
+ Giữa bò và cỏ có quan hệ gì ?
+ Phân bò được phân huỷ trở thành chất gì cung cấp cho cỏ ?
+ Giữa phân bò và cỏ có quan hệ gì ?
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp thành 3 nhóm, phát bảng phụ cho các nhóm.
Bước 3: 
- Yêu cầu h/s trình bày trước lớp.
* Kết luận:
Sơ đồ (bằng chữ) “ Mối quan hệ giữ bò và cỏ”
Phân bò ª Cỏ ª Bò
Lưu ý : 
- Chất khoáng do phân bò phân huỷ ra là yếu tố vô sinh.
- Cỏ và bò là yêu tố hữu sinh.
3. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm chuỗi thức ăn.
* Mục tiêu : Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
- Nêu định nghĩa về chuối thức ăn.
* Cách tiến hành :
Bước 1 : Làm việc theo cặp.
- G yêu cầu H quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK. 
Bước 2 : Hoạt động cả lớp.
GV giảng : Trong sơ đồ chuối thức ăn ở hình 2 trang 133 SGK : Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi khuẩn hoại sinh. Nhờ có nhóm vi khuẩn mà xác chết hữu cơ trở thành những chất khoáng ( chất vô cơ). Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của các cây khác.
- Nêu một số ví dụ khác về chuỗi thức ăn.
- Chuỗi thức ăn là gì ?
* Kết luận : 
- Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn.
- Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. Thồng qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín.
C. Củng cố, dặn dò:
- Vì sao không lên phá vỡ chuỗi liên hệ thức ăn trong tự nhiên?
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị tiết sau.
- 1, 2 h/s nêu.
- Cỏ.
- Cỏ là thức ăn của bò.
- Chất khoáng.
- Phân bò là thức ăn của cỏ.
- HS làm việc theo nhóm (nhóm trưởng điều khiển các bạn giaỉ thích sơ đồ trong nhóm)
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp
- HS thực hiện nhiệm vụ
theo cặp.
- HS trình bày trứoc lớp.
- HS nêu ý kiến.
_____________________________________
Sinh hoạt:
SƠ KẾT TUẦN 33
I.Mục tiêu: 
 - Học sinh biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 33.
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
 1. Sinh hoạt lớp: 
 - Học sinh tự nêu các ưu điểm và nhược điểm tuần học33. 
 - Nêu ‏ýý kiến về phương hướng phấn đấu tuần học 34.
 * GV nhận xét rút kinh nghiệm các nhược điểm của học sinh trong tuần 33.
 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 34: 
- Phát huy ưu điểm đã đạt được, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt hơn.
- Nêu gương các em chăm học trong tuần ở lớp để lớp học tập noi gương.
- Tích cực ôn tập cuối năm.
- Thi đua học tập tốt chào mừng ngày giải phóng 30/4.
 2. Hoạt động tập thể:
 - Tổ chức cho h/s múa hát tập thể đã học. 
 - Giới thiệu và hướng dẫn tìm hiểu về ngày 10/3 âm lịch( Giỗ tổ Hùng Vương) và ngày 30 tháng 4.
 - GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực nhiệt tình vui vẻ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33 LOP 4(CKTKN).doc