I.Mục đích, yêu cầu
1Đọc lưu loát toàn bài
-Đọc đúng các từ và câu
-Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
-Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm tấm lòng hết lòng vì dân vì nước củaTô hiến Thành-Vị quan nổi tiếng thời xưa
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 26/9 Đạo đức Tập đọc Chính tả Toán Thể dục Thứ ba 27/9 Toán Luyện từ và câu Âm nhạc Kể chuyện Khoa học Thứ tư 28/9 Tập đọc Tập làm văn Toán Lịch Sử Kĩ thuật Thứ năm 29/9 Toán Luyện từ và câu Khoa học Kĩ Thuật Thể dục Thứ sáu 30/9 Toán Tập làm văn Mĩ Thuật Địalí HĐNG LỊCH BÁO GIẢNG Thứ hai ngày tháng năm 2005. @&? Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Vượt khó Trong học Tập I.MỤC TIÊU: Như tiết 1 II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Vở bài tập đạo đức III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới HĐ 1: Gương vượt khó trong học tập HĐ 2: Xử lí tình huống HĐ 3: Thực hành 3.Củng cố dặn dò. Trước khó khăn của bạn bè ta có thể làm gì? _nhận xét chung -Giới Thiệu bài. -Kể 1 câu chuyện, hay một gương vượt khó mà em biết -Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì? -Thế nào là vượt khó trong học tập? -Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì? -Kể chuyện -Nêu yêu cầu làm việc theo nhóm KL: Với mỗi khó khăn... -Nêu yêu cầu và giải thích yêu cầu bài tập. BT4: -Ghi tóm tắt ý chính lên bảng. KL: -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị cho bài sau. -2HS lên bảng -3-4HS kể. -HS khác lắng nghe. -Khắc phục khó khăn tiếp tục học tập. -Tiếp tục học tập, phấn đấu học tập đạt kết quả tốt. -Giúp ta tự tin hơn trong học tập, tiếp tục học tập được mọi người yêu quý. -Nghe. -Làm việc theo nhóm giải quyết các tình huống bài tập 3. -Đại diện mỗi nhóm nêu cách sử lí từng tình huống 1. -1HS đọc yêu cầu bài tập. -Làm bài tập vào vở. -Trình bày những khó khănvà biện pháp khắc phục. -1HS đọc ghi nhớ ?&@ Môn: TẬP ĐỌC. Bài:Một người chính trực I.Mục đích, yêu cầu 1Đọc lưu loát toàn bài -Đọc đúng các từ và câu -Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: - Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm tấm lòng hết lòng vì dân vì nước củaTô hiến Thành-Vị quan nổi tiếng thời xưa II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra. 5 2.Bài mới. HĐ 1 giới thiệu bàì HĐ 2: Luyện đọc. 10’ HĐ 3:Tìm hiểu bài HĐ 4:Đọc diễn cảm 8-9’ 3.Củng cố dặn dò: 3’ -Kiểm tra bài cũ HS trả lời -Nhận xét cho điểm HS -Giới thiệu bài -Ghi tên và đọc bài a)Cho HS đọc -Luyện đọc những từ ngữ dễ viết sai b)Cho HS đọc chú giải c)Đọc diễn cảm bài văn *Đoạn 1:(Từ đầu đến vua lý cao Tông_ -Cho HS đọc thành tiếng -Cho HS đọc thầm trả lời H:Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của ông Tô hiến Thành thể hiện thế nào? *Đoạn 2 -Cho HS đọc thành tiếng -Cho HS đọc thầm trả lời H:Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên cham sóc ông? H:Tô hiền Thành tiến cử ai sẽ thấy ông đứng đầu triều đình?............... -Đọc mẫu bài văn -đọc dúng dọng của bài -Cho HS luyện đọc -Uốn nắn sửa chữa HS đọc sai -Tổng kết giờ học -Nhắc HS về nhà làm bài tạp được giao -GD HS sống phải thật thà -3 HS lên bảng -nghe -Hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn -HS đọc chú giải -HS giải nghĩa từ -HS đọc thành tiếng -Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua Lý Anh Tông ông cử theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán lên làm vua -đọc thành tiếng -Quan vu Tán Đường ngày đem ở bên hầu hạ bên dường bệnh của ông -Tiến cử quan Trần Trung Tá thay mình............. -Nhiều HS luyện đọc ?&@ Môn: TOÁN Bài:. So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên I:Mục tiêu: Giúp HS .Hệ thống hoá kiến thức ban đầu về -Các so sánh hai số tự nhiên -Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên II:Chuẩn bị: Các hình biểu diễn đơn vị: chục trăm nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như sách giáo khoa. Các thẻ ghi số. Bảng các hàng của số có 6 chữ số. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới HĐ 1: giới thiệu bài HĐ 2:So sánh các số tự nhiên HĐ 3:Xếp các số tự nhiên HĐ 4:Luyện tập thực hành 3 Củng cố dặn dò -Yêu cầu làm bài HD luyện tập thêm T 15 -Nhận xét cho điểm -Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu -Ghi bài lên bảng a)Luôn thực hiện dược phép so sánh với 2 số tự nhiên bất kỳ -Nêu các cặp tự nhiên như:100 và89;456 và231... hãy so sánh? -Nêu vấn đề khó hơn cho HS -Như vậy với 2 số tự nhiên bất kỳ ta luôn xác dịnh dược điều gì? b)cách so sánh 2 số tự nhiên -Hãy so sánh 2 số 100 và 99? -KL -Yêu cầu nhắc lại -Viết lên bảng vài cặp số cho HS tự so sánh vd:123 và 456 -Yêu cầu so sánh các số trong từng cặp số với nhau -Nhận xét gì về các số trong từng cặp số trên? -Như vậy em đã tiến hành so sánh các số này với nhau như thế nào? -Hãy nêu cách so sánh 123 với 456 -Trường hợp hai số có cùng số các chữ số tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau? -Nêu lại KL? c)So sánh 2 số trong dãy số tự nhiên và trên tia số -nêu dãy số tự nhiên -So sánh 5 và 7? -Trong dãy số tự nhiên 5 đứng trứơc hay 7 đứng trước? -Trong dãy số tự nhiên số đứng trước bé hơn hay lớn hơn? -yêu cầu vẽ tia số biểu diễn -So sánh 4 và 10 -So sánh chúng tren tia số -Số gần gốc 0 là số lờn hơn hay bé hơn? -Nêu các số tự nhiên 7698;7968;7896;7869 +Hãy so sánh và xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn -Vậy trong nhóm các số tự nhiên chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bé đến lớn? Vì sao? -Yêu cầu HS nhắc lại KL Bài 1:Yêu cầu tự làm bài -Chữa bài và giải thích cho HS hiểu -Nhận xét cho điểm Bài 2:Yêu cầu bài tập ? -Muốn xếp dược theo thứ tự chúng ta phải làm gì? -Yêu cầu HS làm bài -Yêu cầu HS giải thích cách sắp xếp của mình? -Nhận xét cho điểm HS Bài 3:Yêu cầu bài tập -Muốn xếp được các số theo thứ tự ta phải làm gì? -Yêu câù làm bài -Yêu cầu giải thích cách sắp xếp? -Nhận xét cho điểm HS -Tổng kết giờ học -Nhắc HS về nhà làm bài tập -2 HS lên bảng -Nghe -Nối tiếp nhau nêu Chúng ta luôn xác định dược số nào bé hơn số nào lớn hơn -Nêu -Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại Hãy so sánh và nêu kết quả -Các số trong mỗi cặp số có số chữ số bằng nhau -Nêu Số hàng trăm 11 nên 456>123 -Thì 2 số đó bằng nhau -Nêu như phần bài học -Nêu : 1,2,3,4,5,6... -Nêu -Trong dãy số thì 5 đứng trước 7 và ngược lại -số đứng trước bé hơn số đứnh sau -1 HS lên bảng vẽ -Nêu -Trên tia 4 gần gốc 0 và 10 xa gốc 0 hơn -Là số bé hơn Từ bé đến lớn 7869,7896,7968,.......... -Vì ta luôn so sánh dược các số tự nhiên với nhau -Nhắc lại KL -1 HS lên bảng -Nêu cách so sánh -yêu cầu xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn -Phải so sánh các số với nhau -1 HS lên bảng -Tự giải thích -Yêu cầu xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé -Phải so sánh các số với nhau -1 HS lên bảng -Tự giải thích Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập. I.Mục tiêu. Giúp HS: -Củng cố kỹ năng viíet số, so sánh các số tự nhiên -Luyện vẽ hình vuông II.Chuẩn bị III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 Kiểm tra 2 Bài mới HĐ 1:Giới thiệu bài HĐ 2:HD luyện tập 3)Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS làm bài tập HD luyện tập T 16 -Chữa bài nhận xét cho điểm -Giới thiệu bài -Nêu mục tiêu tiết học Bài 1: -Cho HS đọc đề bài và làm bài -Nhận xét cho điểm -Hỏi thêm về trường hợp các số 4,5,6,7 chữ số -yêu cầu các số vừa tìm được Bài 2:-Yêu cầu đọc đề bài -Có bao nhiêu số có 1 chữ số? -Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào? Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào? -Từ 10-19 có bao nhiêu số -Vẽ lên bảng tia số từ 10-99 và chia thành các đoạn từ 10-19;20-29;30-39.......... thì dược bao nhiêu đoạn? -Mỗi đoạn như thế có bao nhiêu số -Vậy từ 10—99 có bao nhiêu số -Vậy có bao nhiêu số tự nhiên có 2 chữ số Bài 3 -Viết lên bảng phần a của bài: yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số và điền vào ô trống -Tại sao lại điền số 0 -Yêu cầu tự làm các phần còn lại Bài 4 -Yêu cầu đọc bài mẫu và làm bài -Chữa bài cho điểm HS Bài 5 Yêu cầu đọc đề bài -Số x phải tìm cần thoả mãn các yêu cầu gì? -Hãy kể các số tròn chục từ 60-90 -Trong các số trên số nào lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92? Vậy x có thể là những số nào? -Chúng ta có 3 đáp án thoả mãn yêu cầu bài -Tổng kết giờ học -Nhắc hS về nhà làm bài tập về nhà -3 HS lên bảng -nghe -1 HS lên bảng làm a)0,10,100 b)9,99,999 Nhỏ nhất:1000,10000,100000, 1000000 lớn nhất: 9999,99999,999999 -HS đọc đề bài -Nêu -10 -99 -nêu -HS tự nhẩm hoặc đêm trên tia số và trả lời có 10 đoạn -10 Số -10x9=90 số -Điền số 0 -Nêu -Làm bài và tự giải thích -2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra:b)2<x<5 -1 HS đọc -Là số tròn chục -Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92 -60,70,80,90 -70,80,90 -70,80,90 @&? Môn: Khoa học Bài 7: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều thức ăn? I.Mục tiêu: Giúp HS: Giải thích được lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuy ... iới thiệu bài 1’ HĐ 2:Làm bài tập 1 10’ Hđ 3_ làm bài 2 8’ HĐ 4: làm bài tập 3 9’ 3)Củng cố dặn dò 2’ -Gọi HS lên bảng kiểm tra -nhận xét cho điểm -Giới thiệu bài -Ghi tên và đọc bài -Cho HS đọc toàn bài 1 -Giao việc: nhiệm vụ các em là phải chỉ ra được từ ghép nào có nghĩa tổng hợp và từ ghép nào có nghĩa phân loại -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày -Nhận xét chốt lại lời giải đúng +Bánh trái: tổng hợp +bánh rán: phân loại -Cho HS đọc yêu cầu + ý a,b -Giao việc: nhiệm vụ các em là phải sắp xếp và chọn được các từ in đậm vào cột phân loại hay từ ghép tổng hợp sao cho đúng -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày trên bảng phụ -Nhận xét chốt lại lời giải đúng -Cho HS đọc yêu cầu+ đọc đoạn văn -Giao việc:Nhiệm vụ các em là chọn các từ láy có trong đoạn văn và xếp bảng phân loại sao cho đúng -Cho HS trình bày bài làm -Cho HS trình bày bài trên bảng phụ -Nhận xét chốt lại lời giải đúng -Nhận xét tiết học -yêu cầu về nhà tìm 5 từ ghép tổng hợp và phân loái -3 HS lên bảng -Nghe -1 HS đọc to cả lớp lắng nghe -HS làm bài cá nhân -1 số HS trình bày -Lớp nhận xét -HS làm bài nhanh ra giấy nháp -HS trình bày -Lớp nhận xét và chép lại lời giải đúng vào vở -1 HS đọc cả lớp đọc thầm theo -1 HS làm bài ra giấy nháp -1 Số HS lên trình bày -lớp nhận xét Thứ sáu ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài Giây , thế kỷ I. Mục tiêu. Giúp HS: -làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỷ -nắm được mối quan hệ giữa giây phút, giữa năm và thế kỷ I. Chuẩn bị. Đề bài toán1a,b,3. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 kiểm tra 2 bài mới HĐ 1: giới thiệu bài HĐ 2:Giới thiệu giây , thế kỷ HĐ 3:Luyện tập thực hành 3)Củng cố dặn dò -Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD kuyện tập T 19 -Chữa bài nhận xét cho điểm -Giới thiệu bài a)giới thiệu giây -Cho HS quan sát đồng hồ thật yêu cầu chỉ kim giờ, kim phút trên đồng hồ đặt câu hỏi cho HS trả lời VD: khoảng thới gian kim giờ đi từ một số nào đó( vdụ từ sô 1 đến số liền ngay sau đó như số 2 là bao nhiêu giờ? -khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút? -1 giờ bằng bao nhiêu phút? Hòi HS kim thứ 3 này là kim gì? -Giới thiệu chiếc kim thứ 3 trên đồng hồ -Một vòng trên đồng hồ là 60 vạch vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim giây chạy được 60 giây -Viết lên bảng: 1 phút= 60 giây b)Giới thiệu thế kỷ -Để tính những khoảng thời gian dài hàng trăm năm, ngưới ta dùng đơn vị đo là thế kỷ -Treo hình vẽ trục thời gian như SGK +Đây là trục thời gian 100 năm hay 1 thế kỷ được biểu diễn là khoảng cách giữa 2 vạch dài liền nhau +tính môc thế kỷ như sau Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỷ thứ nhất. -+Từ năm 101 đến 200 là thế kỷ thứ 2............. Vừa giới thiệu vừa chỉ trên trục thời gian sau đó hỏi+ +Năm 1879 là ở thế kỷ nào?............ +năm 2005 là ở thế kỷ nào? -giới thiệu để ghi thế kỷ thứ mấy người ta thường dùng chữ số la mã VD thế kỷ thứ 10: X -Yêu cầu HS ghi thế kỷ 19, 20,21 bằng chữ số la mã? Bài 1 -yêu cầu HS đọc đề và làm bài -Yêu cầu đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau -Hỏi: Em thế nào để biết 1/3 phút= 20 giây -làm thế nào để tính được 1 phút 8 giây= 68 giây -Hãy nêu cách đổi ½ thế kỷ ra năm? -Nhận xét cho điểm HS Bài 2 Với HS khá giỏi yêu cầu HS tự làm bài......... Bài 4: HD phần a +Lý thái tổ dời đô về thăng long năm 1010 năm đó thuộc thế kỷ thứ mấy?.............. -Nhắc HS khi muốn tính khoảng thời gian dài bao lâu chúng ta thực hiện phép trừ 2 điểm thời gian cho nhau -Yêu cầu HS làm tiếp phần b -Chữa bài cho HS điểm -Tổng kết giờ học -Nhắc HS về nhà làm bài tập được giao -3 HS lên bảng -nghe -Quan sát và chỉ theo yêu cầu -1 Giờ -1 phút -1 giờ= 60 phút -HS nghe giảng -Đọc: 1 phút= 60 Giây -Nghe và nhắc lại 1 thế kỷ = 100 năm -Theo dõi và nhắc lại -thế kỷ 19 -Ghi ra nháp 1 số thế kỷ bằng chữ số la mã -Viết XI X,XX,XXI -3 hs lên bảng -Theo dõi chữa bài -Vì 1 phút= 60 giây nên 1/3 phút=60 giây:3= 20 giây -Vì 1 phút=60 giây nên 1 phút 8 giây=60 giây+ 8 giây=68 giây -1 thế kỷ = 100 năm vậy ½ thế kỷ= 50 năm -Tự làm bài -Năm đó thuộc thế kỷ 11 ........... -Làm bài sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài:Luyện tập xây dựng cốt truyện I.Mục đích - yêu cầu. -Thực hành tưởng tượng và tạo lập 1 cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn nhân vật II.Đồ dùng dạy – học. -Bảng phu ghi sẵn. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1 kiểm tra 5’ 2 Bài mới Hđ 1: Giới thiệu bài 1’ HĐ 2: Xây dựng cốt truyện 3)Củng cố dặn dò 2’ -Gọi HS lên kiểm tra bài cũ -Nhận xét đánh giá cho điểm -Giới thiệu bài -Ghi tên và đọc bài a)Xác định yêu cầu của đề bài -Cho HS đọc yêu cầu đề bài -Giao việc:Nhiệm vụ của các em là hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện xảy ra. Để kể được câu chuyện các em phải tưởng tượng để hình dung điều gì xảy ra, diễn biến câu chuyện ra sao? Kết quả thế nào? Khi kể các em nhớ kể vắn tắt, không cần cụ thể chi tiết b)Cho HS lựa chọn chủ đề câu chuyện -Cho HS đọc gợi ý -Cho HS đọc chủ đề các em chọn -GV nhấn mạnh: gợi ý 1,2 trong SGK chỉ là gợi ý để các em có hướng tưởng tượng. Ngoài ra các em có thể chọn đề tài khác miễn là có nội dung giáo dục tốt và đủ cả 3 nhân vật c)Thực hành xây dựng cốt truyện -Cho HS làm bài -Cho HS thực hành kể -Cho HS thi kể -Nhận xét khen thưởng những HS tưởng tượng ra câu chuyện hay+ kể hay -Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể -Cho 2 HS nói lại cách xây dựng cốt truyện -Nhận xét tiết học -Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện của mình tưởng tượng cho người thân nghe -Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết học ở tuần 5 -2 HS lên bảng trả lời -nghe -1 HS đọc yêu cầu của đề bài -HS lắng nghe -1 HS đọc gợi ý, 1 HS đọc tiếp gợi ý 2 -HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu chuyện -HS đọc thầm gợi ý 1,2 nếu chọ 1 trong 2 đề tài đó -Chọn 1 HS giỏi để kể mẫu dựa vào gợi ý 1 HS trong SGK -HS kể theo cặp HS 1 kể cho HS 2 nghe sau đó đổi lại -Đại diện các nhóm lên thi kể -Lớp nhận xét -HS viểt vắn tắt vào vở cốt truyện của mình -Để xây dựng được được 1 cốt truyện cần hình dung được các nhân vật của câu chuyện chủ đề của chuyện diễm biến của chuyện=>Diễn biến này cần hợp lý tạo nên 1 cốt truyện có ý nghĩa ?&@ Môn: Khoa học Bài: Tại sao cần phải ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật. I.Mục tiêu: Sau bài học: HS có thể: Giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đam thực vật. Nêu được ích lợi của việc ăn cá. II.Đồ dùng dạy – học. -Các hình SGK. -Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra. 2.Bài mới. HĐ 1: Trò chơi thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. MT: Lập ra được danh sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. HĐ 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm thực vật với đạm động vật. MT: Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp thực vật. -Giải thích được sai không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật. 3.Củng cố dặn dò. -Nêu yêu cầu. -Hầu hết các thức ăn có từ đâu? -Giới thiệu bài. Tổ chức. -Chia lớp thành 2 đội. -Nhận xét – tuyên dương. -Nêu chỉ các món ăn nào vừa chứa chất đạm động vật, đạm thực vật? -Tạo sao chúng ta nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? -Chí nhóm: -Theo dõi giúp đỡ -Nhận xét – bổ xung KL: -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. -2HS trả lời câu hỏi. -Tại sao vần ăn phối hợp nhiều thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn? -Thế nào là một bữa ăn cân đối? Những thức ăn nào cần ăn đủ, hạn chế, ăn vừa? -Trả lời. -Hình thành nhóm -Nối tiếp kể tên các mon ăn chứ nhiều chất đạm: -Đội nào nhanh hơn đội nào thắng. -Thực hiện chơi. -2HS nối tiếp đọc bảng thông tin giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn có chứ chất đạm. - đậu kho thịt, lẩu cá, tôm nấu, canh cua, ..... -Cần ăn đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể, mỗi loại đạm chứa chất bổ khác nhau. -Hình thành nhóm, nhận phiếu học tập. -Đọc thông tin và trả lời câu hỏi sau: + Tại không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? +Trong nhóm đạm thực vật tại sao chúng ta nên ăn cá? -Đại diện các nhóm trình bày -Nhận xét. -2HS đọc ghi nhớ. THỂ DỤC Bài: I.Mục tiêu: II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Cách tổ chức A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. - B.Phần cơ bản. 1) C.Phần kết thúc. 2’ 2- 3’ 2 – 3 lần 10 – 15’ 8’ 5’ 2 – 3’ 1’ 1’ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ´ ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ I. Mục tiêu. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh
Tài liệu đính kèm: