Ti ết:9 TẬP ĐỌC
NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. Mục tiêu:
-Biết đọc với giọng kể chậm ri ,phn biệt lời cc nhn vật với lời người kể chuyện .
-Hiểu nội dung :Ca ngợi ch b Chơm trung thực ,dũng cảm ,dm nĩi ln sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học:
1 Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
2 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động trên lớp:
Um(Th ứ hai, ng ày 28 th áng 9 n ăm 2009 Ti ết:9 TẬP ĐỌC NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG I. Mục tiêu: -Biết đọc với giọng kể chậm rãi ,phân biệt lời các nhân vật với lời người kể chuyện . -Hiểu nội dung :Ca ngợi chú bé Chơm trung thực ,dũng cảm ,dám nĩi lên sự thật (trả lời được các câu hỏi 1,2,3) II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện) Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau: 1/. Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì? Của ai? 2/. Em thích hình ảnh nào, vì sao? -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh này em thường gặp ở đâu? -Từ bao đời nay, những câu truyện cổ luôn là những bài học ông cha ta muốn răn dạy con cháu. Qua câu truyện Những hạt giống thóc ông cha ta muốn nói gì với chúng ta? Các em cùng học bài. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -G ọi 1 HS đ ọc to àn b ài -Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc) GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). Chú ý câu: Vua ra lệnh phát cho mỗi người dân một thúng thóc về gieo trồng/ và giao hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất/ sẽ được truyền ngôi, ai không có thóc nộp/ sẽ bị trừng phạt. Cho HS luy ện đ ọc theo c ặp -Gọi 1 HS đọc l ại toàn bài. -Gọi 1 HS đọc phần chú giải. -GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. * Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính thật tha. Lời Chôm tâu vua: ngây thơ, lo lắng. Lời vua lúc giải thích thóc đã luộc kĩ: Ôn tồn, lúc khen ngợi Chôm dõng dạc. * Nhấn giọng ở những từ ngữ: nối ngôi, giao hẹn, nhiều thóc nhất, truyền ngôi, trừng phạt, nô nức, lo lắng, không làm sao, nảy mầm được, sững sờ, ôn tồn, luộc kĩ, còn mọc được, dõng dạc, trung thực, quý nhất, truyền ngôi, trung thực, dũng cảm, hiền minh. * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi: + Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi? -Gọi HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: +Nhà vua đã làm cách nào để tìm được người trung thực. + Hành động của chú bé Chôm có gì khác mọi người? -Gọi HS đọc thầm đoạn 3. +Theo em, vì sao người trung thực là người đáng quý? + Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào? - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: .-GV hướng dẫn đoạn văn cần luyện đọc.(Chơm lo lắng.thĩc giống của ta) -GV đọc mẫu. -Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp Cho HS thi đọc diễn cảm -Nhận xét và cho điểm HS đọc tốt. 3.Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. -Bức tranh vẽ cảnh một ông vua già đang dắt tay một cậu bé trước đám dân nô nức chở hàng hoá. Cảnh này em thường thấy ở những câu truyện cổ. -Lắng nghe. -HSđọc -HS đọc theo trình tự. +Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt. +Đoạn 2: Có chú bé đến nảy mầm được. + Đoạn 3: Mọi người đến của ta. + Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc đến hiền minh. . -1 HS đọc. -Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời + Nhà vua chọn người trung thực để truyền ngôi. - 1 HS đọc thành tiếng. +Vua phát cho mỗi người dân một thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt. .+Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị trừng trị. . +Tiếp nối nhau trả lời theo ý hiểu. *Vì người trung thực bao giờ cũng nói đúng sự thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối, làm hỏng việc chung. * Vì người trung thực bao giờ cũng muốn nhe sự thật, nhờ đó làm được nhiều điều có ích cho mọi người. *Vì người trung thực luôn luôn được mọi người kính trọng tin yêu. *Vì người trung thực luôn bảo vệ sự thật, bảo vệ người tốt. * Vì người trung thực luôn nói đúng sự thật để mọi người biết cách ứng phó. ø+ Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm,dám nói lên sự thật. -2 HS nhắc lại. . -HS theo dõi. -. Luyện đọc theo vai.(người dẫn chuyện,chú bé Chơm,nhà vua) -Vài nhĩm thi đọc TỐN Tiết : 21 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Biết số ngày của từng tháng trong năm ,của năm nhuận và năm khơng nhuận . -Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày,giờ,phút,giây. -Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào. -Cần làm các bài 1,2,3. II.Đồ dùng dạy học: -Nội dung bảng bài tập 1, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1KTBC: -Kể tên các đơn vị đo thời gian từ lớn đến bé? -Kiểm travở ghi củaHS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em củng cố các kiến thức đã học về các đơn vị đo thời gian. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho điểm HS. -GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? -GV giới thiệu: Những năm mà tháng 2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một năm thường có 365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận, năm 2008 là năm nhuận Bài 2 -GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó gọi một số HS giải thích cách đổi của mình. + Dòng 3 về nhà Bài 3 -GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. -GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số năm từ khi vua Quang Trung đại phá quân Thanh đến nay. -GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó chữa bài. Bài 4(dành cho HS khá,giỏi ) Bài 5(dành cho HS khá,giỏi làm) ảo 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -HS nghe giới thiệu bài. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. -Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày. -HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm tiếp phần b của bài tập. -2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một dòng, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Hs nhận xét, sửa bài. -Vua Quang Trung đại phá quân Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ thứ XVIII. -Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện nay trừ đi năm vua Quang Trung đại phá quân Thanh. Ví dụ: 2009 – 1789 = 2 20 (năm) Nguyễn Trãi sinh năm: 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế kỉ XIV. -HS lên bảng giải HS nêu khoanh vào c -HS cả lớp. ĐẠO ĐỨC Tiết : 5 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (tiết 1) I.Mục tiêu: -Biết được :Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề cĩ liên quan đến trẻ em . -Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe ,tơn trọng ý kiến của người khác . II.Đồ dùng dạy học: - SGK Đạo đức lớp 4 - Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động. - Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa nhỏ màu đỏ, xanh và trắng. - Một số đồ dùng để hóa trang diễn tiểu phẩm. III.Hoạt động trên lớp: Tiết: 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: -GV nêu yêu cầu kiểm tra: +Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt khó trong học tập”. +Giải quyết tình huống bài tập 4. (SGK/7) “Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn nằm điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì để giúp Nam tiếp tục học tập? Nếu em là bạn của Nam, em sẽ làm gì? Vì sao?” 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Biết bày tỏ ý kiến. b.Nội dung: *Khởi động: Trò chơi “Diễn tả” -GV nêu cách chơi: GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh. Mỗi nhóm ngồi thành 1 vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận xát của mình về đồ vật, bức tranh đó. -GV kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến nhận xét khác nhau về cùng một sự vật. *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9) -GV chia HS thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một tình huống ở câu 1. -GV nêu yêu cầu câu 2: +Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em? -GV kết luận: +Trong mọi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hỏi và đưa ra những quyết định không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và của trẻ em nói chung. +Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của mình. *Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 1- SGK/9) -GV nêu cầu bài tập 1: Nhận xét về những hành vi, Việc làm của từng bạn trong mỗi trường hợp sau: +Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ của lớp. +Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan lớp, các bạn phân công Hồng mang khăn trải bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình không có khăn nhưng lại ngại không dám nói. +Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc cặ ... sung. +Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào 1 ô. Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng. +Ở đoạn 2 khi kết thúc lời thoại cũng viết xuống dòng nhưng không phải là 1 đoạn văn. -Lắng nghe. -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. -Thảo luận cặp đôi. -Trả lời: +Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể về một sự việc trong 1 chuỗi sự việc làm cốt truyện của truyện. +Đoạn văn được nhận ra nhờ dấu chấm xuống dòng. -Lắng nghe. -3 HS đọc thành tiếng. -4 HS phát biểu: +Đoạn văn “Tô Hiến ThànhLý Cao Tông”trong truyện Một người chính trực kể về lập ngôi vua ở triều Lý. + Đoạn văn “Chị nhà trò đã bé nhỏ vẫn khóc”trong truyện Dế mèn bênh vực kẻ yếu kể về hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò -2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung và yêu cầu. +Câu chuyện kể về một em bévừa hiếu thảo, vừa trung thực thật thà. + Đoạn 1 và 2 đã hoàn chỉnh, đoạn 3 còn thiếu. +Đoạn 1 kể về cuộc sống và hoàn cảnhcủa 2 mẹ con: nhà nghèo phải làm lụng vất vả quanh năm. +Mẹ cô bé ốm nặng, cô bé đi tìm thầy thuốc. +Phần thân đoạn. +Phần thân đoạn kể lại sự việc cô bé trả lại người đánh rơi túi tiền. -Viết bài vào vở nháp. -Đọc bài làm của mình. TO ÁN Tiết 25 BIỂU ĐỒ ( Tiếp theo) I.Mục tiêu: -Bước đ ầu biết v ề bi ểu đ ồ cột -Biết đọc một số thơng tin trên biểu đồ cột. -Cần làm các baì 1,2(a) II.Đồ dùng dạy học: -Phóng to, hoặc vẽ sẵn vào bảng phụ biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt. III.Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với một dạng biểu đồ khác, đó là biểu đồ hình cột. b.Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 4 thôn đã diệt: -GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt. -GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ hình cột được thể hiện bằng các hàng và các cột (GV chỉ bảng), em hãy cho biết: +Biểu đồ có mấy cột ? +Dưới chân các cột ghi gì ? +Trục bên trái của biểu đồ ghi gì ? +Số được ghi trên đầu mỗi cột là gì ? *Nếu HS không nêu được các đặc điểm này thì GV nêu cho các em hiểu. -GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ: +Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt được của các thôn nào ? +Hãy chỉ trên biểu đồ cột biểu diễn số chuột đã diệt được của từng thôn. +Thôn Đông diệt được bao nhiêu con chuột ? +Vì sao em biết thôn Đông diệt được 2000 con chuột ? +Hãy nêu số chuột đã diệt được của các thôn Đoài, Trung, Thượng. +Như vậy cột cao hơn sẽ biểu diễn số con chuột nhiều hơn hay ít hơn ? +Thôn nào diệt được nhiều chuột nhất ? Thôn nào diệt được ít chuột nhất ? +Cả 4 thôn diệt được bao nhiêu con chuột ? +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông bao nhiêu con chuột ? +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng bao nhiêu con chuột ? +Có mấy thôn diệt được trên 2000 con chuột ? Đó là những thôn nào ? c.Luyện tập, thực hành : -GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: Biểu đồ này là biểu đồ hình gì ? Biểu đồ biểu diễn về cái gì ? -Có những lớp nào tham gia trồng cây ? -Hãy nêu số cây trồng được của từng lớp. -Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng cây, đó là những lớp nào ? -Có mấy lớp trồng được trên 30 cây ? Đó là những lớp nào ? -Lớp nào trồng được nhiều cây nhất ? -Lớp nào trồng được ít cây nhất ? -Số cây trồng được của cả khối lớp 4 và khối lớp 5 là bao nhiêu cây ? Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 của trường tiểu học Hòa Bình trong từng năm học. -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? -GV treo biểu đồ như SGK (nếu có) và hỏi: Cột đầu tiên trong biểu đồ biểu diễn gì ? -Trên đỉnh cột này có chỗ trống, em điền gì vào đó ? Vì sao ? -Cột thứ 2 trong bảng biểu diễn mấy lớp ? -Năm học nào thì trường Hòa Bình có 3 lớp Một ? -Vậy ta điền năm học 2002 – 2003 Vào chỗ trống dưới cột 2. -GV yêu cầu HS tự làm với 2 cột còn lại. -GV kiểm tra phần làm bài của một số HS, sau đó chuyển sang phần b. -GV yêu cầu HS khá,giỏi tự làm phần b. -GV chữa bài và cho điểm HS. 3.Củng cố- Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -. -HS nghe. -HS quan sát biểu đồ. -HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi của GV để nhận biết đặc điểm của biểu đồ: +Biểu đồ có 4 cột. +Dưới chân các cột ghi tên của 4 thôn. +Trục bên trái của biểu đồ ghi số con chuột đã được diệt. +Là số con chuột được biểu diễn ở cột đó. +Của 4 thôn là thôn Đông, thôn Đoài, thôn Trung, thôn Thượng. +2 HS lên bảng chỉ, chỉ vào cột của thôn nào thì nêu tên thôn đó. +Thôn Đông diệt được 2000 con chuột. +Vì trên đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được của thôn Đông có số 2000. +Thôn Đoài diệt được 2200 con chuột. Thôn Trung diệt được 1600 con chuột. Thôn Thượng diệt được 2750 con chuột. +Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều hơn, cột thấp hơn biểu diễn số con chuột ít hơn. +Thôn diệt được nhiều chuột nhất là thôn Thượng, thôn diệt được ít chuột nhất là thôn Trung. +Cả 4 thôn diệt được: 2000 + 2200 + 1600 + 2750 = 8550 con chuột. +Thôn Đoài diệt được nhiều hơn thôn Đông là: 2200 – 2000 = 200 con chuột. +Thôn Trung diệt được ít hơn thôn Thượng là: 2750 – 1600 = 1150 con chuột. Có 2 thôn diệt được trên 2000 con chuột đó là thôn Đoài và thôn Thượng. -Biểu đồ hình cột, biểu diễn số cây của khối lớp 4 và lớp 5 đã trồng. -Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C. -Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 5C trồng được 23 cây. -Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng cây, đó là 5A, 5B, 5C. -Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là lớp 4A, 5A, 5B. -Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. -Lớp 5C trồng được ít cây nhất.-Số cây của cả khối lớp Bốn và khối lớp Năm trồng được là: 35 + 28 + 45 + 40 + 23 = 171 (cây) -HS nhìn SGK và đọc: năm 2001 – 2002 có 4 lớp, năm 2002 – 2003 có 3 lớp, năm 2003 – 2004 có 6 lớp, năm 2004 – 2005 có 4 lớp. -Điền vào những chỗ còn thiếu trong biểu đồ rồi trả lời câu hỏi. -Biểu diễn số lớp Một của năm học 2001 - 2002. -Điền 4, vì đỉnh cột ghi số lớp Một của năm 2001 – 2002. Biểu diễn 3 lớp. -Năm 2002 – 2003 trường Hòa Bình có 3 lớp Một. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp dùng bút chì điền vào SGK. -3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 ý của bài. KỸ THUẬT Ti ết:5 KHÂU THƯỜNG ( tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu . - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường .C ác mũi khâu cĩ thể chưa cách đ ều nhau . Đường khâu cĩ thể bị dúm - Rèn luyện tính kiên trì, sư khéo léo của đôi bàn tay. II/ Đồ dùng dạy- học: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm. + Len (hoặc sợi) khác màu với vải. + Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định và KTBC: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Khâu thường. b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 3: HS thực hành khâu thường -Gọi HS nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường. -Vài em lên bảng thực hiện khâu một vài mũi khâu thường để kiểm tra cách cầm vải, cầm kim, vạch dấu. -GV nhận xét, nhắc lại kỹ thuật khâu mũi thường theo các bước: +Bước 1: Vạch dấu đường khâu. +Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo đường dấu. -GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết thúc đường khâu. Có thể yêu cầu HS vừa nhắc lại vừa thực hiện các thao tác để GV uốn nắn, hướng dẫn thêm. -GV chỉ dẫn thêm cho các HS còn lúng túng. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập của HS -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: +Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh dài của mảnh vải. +Các mũi khâu tương đối đều và bằng nhau, không bị dúm và thẳng theo đường vạch dấu. +Hoàn thành đúng thời gian quy định. -GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên, khích lệ các em. -Đánh giá sản phẩm của HS . 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của HS. -Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường”. -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS lắng nghe. -HS nêu. -2 HS lên bảng làm. -HS thực hành -HS thực hành cá nhân theo nhóm. -HS trình bày sản phẩm. -HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn . SINH HOẠT LỚP TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 5 KẾ HOẠCH TUẦN 6 I.GV nêu nội dung buổi sinh hoạt II.Lớp trưởng điều khiển ban cán sự lớp sinh hoạt theo từng nội dung được phân cơng -Các tổ bình xét bạn được tuyên dương : -III.GVnhận xét chung về các hoạt động của lớp -Nề nếp: -Vệ sinh -Học tập *Tồn tại: IV.Văn nghệ theo chủ điểm: -Cá nhân hoặc tập thể hát - - - - V.Kế hoạch tuần sau:- TRÌNH KÍ KHỐI TRƯỞNG - - -
Tài liệu đính kèm: