Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 đến 10

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 đến 10

Tập đọc:

TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. Mục tiªu:

 1.Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ khó phần chú giải trong bài.

 - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm và niềm hi vọng của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.

 2. Kĩ năng: - Đọc trơn toàn bài, đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm yêu mến, sự hi vọng của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi.

 3. Thái độ: - HS hứng thú học tập.

II. Đồ dùng dạy học:

- GV: Tranh minh họa SGK

 

doc 104 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 665Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 đến 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7
Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009
Tập đọc:
TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. Mục tiªu:
	1.Kiến thức: - Hiểu các từ ngữ khó phần chú giải trong bài.
	- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm và niềm hi vọng của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
	2. Kĩ năng: - Đọc trơn toàn bài, đọc diễn cảm toàn bài thể hiện tình cảm yêu mến, sự hi vọng của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi.
	3. Thái độ: - HS hứng thú học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa SGK 
- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài: “Chị em tôi”, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Dùng tranh kết hợp lời nói
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài
* Luyện đọc: 
- Cho 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS chia đoạn (3 đoạn)
- Đọc nối tiếp đoạn 
Sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ: trại, nông trường. Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi.
- Luyện đọc trong nhóm
- Đọc toàn bài trước lớp.
- Nhận xét 
- GV đọc toàn bài
* Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài
- Cho HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Trăng trung thu độc lập có gì đẹp? (Trăng ngàn và gió núi bao la, trăng sáng vằng vặc chiếu sáng xuống khắp đất nước Việt Nam độc lập)
- Giảng từ: Trăng ngàn (như SGK); vằng vặc: rất sáng.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
(1. Cảnh đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu tiên )
- Cho HS đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi:
+ Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? (Thác nước đổ xuống chạy máy phát điện, tàu lớn ở giữa biển, có nhiều ống khói cao thẳm)
+ Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? (Vẻ đẹp của đất nước hiện đại, giàu có)
+ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống và khác với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? (Mơ ước đã trở thành hiện thực và còn vượt xa hơn)
+ Em mơ ước đất nước ta sau này sẽ phát triển như thế nào? (Đất nước ta hiện nay rất giàu đẹp. Đất nước ta sau này sẽ giàu đẹp nhất trên thế giới)
+ Đoạn 1 nói lên điều gì?
(2. Ước mơ của anh chiến sĩ tương lai)
- Cho HS nêu ý chính
- Chốt lại: 
Ý chính: Tình cảm và niềm hi vọng của anh chiến sĩ đối với thiếu nhi trong đêm trung thu độc lập đầu tiên.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn 2. 
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn
- 3 HS nối tiếp đọc (3 lượt)
- Lắng nghe
- Đọc theo nhóm 3
- 2 HS đọc
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Lắng nghe
- Trả lời
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời
- HS nêu
- Theo dõi
- 3 HS đọc
- 1- 2 HS nêu
- 3 HS đọc, nhận xét .
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng và phép trừ.
	- Giải bài toán có lời văn về tìm thành phần chưa biết của phép cộng hoặc trừ.
	2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng phép cộng, trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép trừ. 
	3. Thái độ: - HS tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: 
	- HS: B¶ng con
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đặt tính rồi tính: 
a) 65102 – 13859 b) 941302 - 298764
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Thử lại phép cộng
a) Mẫu
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu 
- Nêu phép cộng 2416 + 5164
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính rồi tính để hình thành mẫu
- Cho cả lớp làm bài 
- Hướng dẫn HS cách thử lại
- Gợi ý để HS nêu cách thử lại phép cộng
- Kết luận:
+
2416
Thử lại:
-
7580
5164
2416
7580
5164
b) Tính rồi thử lại (theo mẫu)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bảng con
Chữa bài:
* 35462 + 27519 
+
35462
Thử lại:
-
62981
27519
27519
62981
35462
* 69108 + 2074
+
69108
Thử lại:
-
71182
 2074
69108
71182
 2074
* 267345 + 31925
+
267345
Thử lại:
-
299270
 31925
267345
299270
 31925
- Củng cố lại cách thử phép cộng
Bài 2: Thử lại phép trừ
- Tiến hành như bài 1
a) Mẫu
-
6839
Thử lại:
+
6357
 482
 482
6357
6839
b) Tính rồi thử theo mẫu
-
4025 
Thử lại:
+
3713
 312
 312
3713
4025
-
5901
Thử lại:
+
5263
 638
 638
5263
5901
-
7521
Thử lại:
+
7423
 98
 98
7423
7521
- Củng cố cách thử lại phép trừ
Bài 3: Tìm 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm ra nháp
- Cho 2 HS làm bảng lớp
- Củng cố bài tập theo từng ý
a)
b)
Bài 4: 
- Gọi HS đọc bài toán, nêu tóm tắt và cách giải 
- Cho học sinh làm bài vào vở
- Chấm chữa bài
Tóm tắt
Núi Phan – xi – păng: 3134 m
Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m
Núi nào cao hơn? cao hơn ..? m
Bài giải
Ta có 3134 > 2428
Vậy: Núi Phan – xi – păng cao hơn và cao hơn là:
3143 – 2428 = 715 (m)
 Đáp số: 715 mét
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà ôn bài, làm bài 5,
- Hát
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS nêu 
- Thực hiện yêu cầu 
- Làm bài vào nháp
- Theo dõi
- 2 HS nêu
- Theo dõi
- 1 HS nêu 
- Làm bài vào bảng con
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- 1 HS nêu 
- Làm bài ra nháp
- 2 HS lên bảng làm bài
- 1 HS đọc bài toán
- Tóm tắt, làm bài vào vở
- Theo dõi
Lịch sử:
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO 
(Năm 938)
I. Mục tiªu:
	1. Kiến thức: Biết vì sao có trận Bạch Đằng.
	- Biết được diễn biến chính và ý nghĩa của trận Bạch Đằng.
	2. Kĩ n ăng: - Kể lại được diễn biến chính và trình bày ý nghĩa của trận Bạch Đằng.
	3. Thái độ: - HS trân trọng lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Lược đồ chiến thắng Bạch Đằng (Năm 938)
	- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại tóm tắt cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Cho HS đọc thông tin ở SGK để tìm hiểu tiểu sử Ngô Quyền.
+ Ngô Quyền quê ở đâu? (Ở Đường Lâm, Hà Tây)
+ Vì sao Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh quân Nam Hán? (Ngô Quyền đánh Kiều Công Tiễn để trả thù cho cha vợ. Kiều Công Tiễn cầu cứu nhà Nam Hán, nhân đó nhà Hán đem quân sang đánh nước ta. Ngô Quyền chỉ huy quân ta đánh quân Nam Hán.)
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Cho HS đọc đoạn “Sang đánh nước ta  hoàn toàn thất bại”
+ Cửa sông Bạch Đằng ở đâu? (Ở tỉnh Quảng Ninh)
+ Quân Ngô Quyền dựa vào thủy triều để làm gì? (Để cắm cọc xuống dòng sông)
+ Trận đánh diễn ra như thế nào? (Khi thuỷ triều lên Ngô Quyền cho thuyền ra khiêu chiến. Lúc thuỷ triều xuống quân ta mai phục hai bên bờ sông đổ ra đánh. Giặc cố chạy thoát thân.)
- Kết quả trận đánh ra sao? (Cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi)
* Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận
+ Sau khi đánh tan quân Nam Hán Ngô Quyền làm gì?
+ Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
- Rút ra kết luận (SGK trang 22)
* Ghi nhớ: (SGK)
- Cho HS đọc ghi nhớ
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài.
- Hát
- 2 HS
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Trả lời
- Trao đổi thảo luận
- 1 số HS trình bày, lớp nhận xét 
- 2 HS đọc
Đạo đức:
TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 1)
I. Mục tiªu:
	1. KiÕn thøc: - Biết cần phải tiết kiệm của như thế nào?
	 - Biết vì sao cần phải tiết kiệm tiền của. 
	2. Kĩ năng: - Nêu được những việc làm để tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi
	3. Thái độ: - HS thực hành tiết kiệm đồ dùng sách vở,...
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: 
	- HS: Mỗi HS 3 tấm bìa xanh, đỏ, trắng
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ghi nhớ ở bài “Biết bày tỏ ý kiến”
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Cho HS đọc thông tin ở SGK 
- Chia lớp thành 4 nhóm và trả lời câu hỏi ở SGK 
- Kết luận: Tiết kiệm là thói quen là biểu hiện của người văn minh.
- Lần lượt nêu ra từng ý kiến trong bài tập. Yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ.
- Yêu cầu HS giải thích lí do lựa chọn của mình
- Kết luận:
Đáp án: Các ý kiến: c, d là đúng
 Các ý kiến: a, b là sai
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- Nêu yêu cầu bài tập 2 SGK 
- Cho HS làm việc cá nhân
- Gọi HS trình bày miệng
- Nhận xét, kết luận
- Cho HS liên hệ thực tế
* Ghi nhớ (SGK)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Lắng nghe
- Thực hiện yêu cầu 
- Giải thích
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trình bày miệng
- Lắng nghe
- Liên hệ bản thân
- 2 HS đọc 
Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009
Toán:
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
	2. Kĩ năng: - Tính được giá trị của một số biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. 
	3. Thái độ: - HS tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Chép sẵn ví dụ và kẻ sẵn bảng trống ở ví dụ
HS:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tính rồi thử lại: 4025 + 312; 5901 - 638
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung
* Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ số:
Ví dụ: SGK - 41
- Cho 1 HS nêu ví dụ, GV giải thích
Số cá câu được có thể là:
Số cá của anh
Số cá của em
Số cá của hai anh em
3
4
0
a
2
0
1
b
3 + 2
4 + 0
0 + 1
a + b
- Nêu mẫu kết hợp viết: Anh câu được 3 con cá.
Em câu được 2 con cá
+ Hai anh em câu được bao nhiêu con cá?
- Tương tự như vậy hướng dẫn HS viết tiếp các ý còn lại
- Giới thiệu: a + b là biểu thức có chứa hai chữ
* Giới thiệu giá trị của biểu thức có chứa hai chữ:
- Hỏi kết hợp viết bảng để giới thiệu về giá trị của từng biểu thức (Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5, 5 là một giá tị của biểu thức a + b).
- Thực hiện tương tự với các ý còn lại
+ Khi biết giá trị cụ thể của a và b muốn tính giá trị của a + b ta làm thế nào? (Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức)
- Gợi ý cho HS rút ra kết luận:
* Kết luận: (SGK - 41)
* Thực hành:
Bài 1: Tính giá  ...  THUỘC LÒNG (T6)
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Củng cố về từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ trong đoạn văn, cấu tạo tiếng.
	2. Kĩ năng: - Xác định được các tiếng theo mô hình cấu tạo của tiếng đã học 
	- Tìm được các từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ trong đoạn văn.
	3. Thái độ: Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Chép sẵn nội dung đoạn văn ở bài tập 1
	- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1: Đọc đoạn văn (SGK trang 99)
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn
- GV nêu câu hỏi
+ Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị trí nào?
( Từ trên cao xuống )
+ Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra cho em biết điều gì về đất nước ta? (Đất nước ta thanh bình, đẹp hiền hoà )
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài 
- Gọi HS nêu kết quả
- Nhận xét 
- Chốt lời giải đúng:
a) Tiếng chỉ có vần và thanh: ao
b) Tiếng chỉ có đủ âm đầu, vần, thanh: tầm....
Bài 3: Tìm trong đoạn văn trên (3 từ đơn, 3 từ ghép, 3 từ láy)
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Cho HS làm bài theo nhóm 
- Gọi các nhóm trình bày bài
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng, củng cố bài tập:
+ 3 từ đơn: dưới, tầm, cánh
+ 3 từ ghép: bây giờ, khoai nước, cao vút
+ 3 từ láy: rì rào; thung thăng; rung rinh
Bài 4: 
- Tiến hành như bài tập 3
- Đáp án: 
+ 3 danh từ: chuồn chuồn; gió, khóm
+ 3 động từ: gặm, bay, rung rinh
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà làm bài ôn tập (tiết 7).
- H át
- Cả lớp theo dõi
- 1 HS nêu 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Trả lời câu hỏi
- 1 HS nêu
- Làm bài vào vở
- 1 số HS nêu 
- Theo dõi, lắng nghe
- 1 HS nêu 
- Thảo luận, làm bài nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
- Lắng nghe
- Làm bài vào vở (tương tự bài 3)
- 1 số HS nêu kết quả
Khoa học:
NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết một số tính chất của nước 
 2. Kĩ năng: - Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước 
	- Làm thí nghiệm để biết nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía; thấm qua một số vật; hoà tan một số chất.
 3. Thái độ: -Có ý thức tiết kiệm nước và vận động mọi người cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Đồ dùng để làm thí nghiệm; 2 cốc thuỷ tinh. Chai lọ đựng nước trong suốt. Khay đựng nước; 1 tấm kính; một miếng vải; bông; 1 túi ni lon; đường, muối, cát, thìa.
	- Trò: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu 10 lời khuyên về dinh dưỡng ?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Phát hiện ra màu, mùi, vị của nước 
- Cho HS quan sát cốc đựng nước, đựng sữa và trả lời câu hỏi: 
+ Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? (cốc nước trong suốt, cốc sữa trắng đục)
+ Làm thế nào để bạn biết? (có thể nếm, ngửi hoặc nhìn)
- Gợi ý cho HS nêu kết luận về màu, mùi, vị của nước 
- Kết luận: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
* Hoạt động 2: Phát hiện hình dạng của nước 
- Giúp HS hiểu khái niệm “hình dạng nhất định” bằng cách sử dụng một số chai, lọ đặt ở các vị trí khác nhau.
- Yêu cầu HS quan sát các chai lọ, đưa ra nhận xét
 - GV chốt lại: Chai, lọ, cốc ở bất kỳ vị trí nào thì hình dạng của chúng không thay đổi
- Cho HS làm thí nghiệm rót nước vào 1/3 chai đậy nắp, đặt chai ở các vị trí khác nhau rồi nhận xét 
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
KL: Nước không có hình dạng nhất định
* Hoạt động 3: Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?
- Cho HS làm thí nghiệm: đổ nước lên mặt tấm kính nằm nghiêng trên một khay nằm ngang.
- Yêu cầu HS đưa ra kết luận: (nước luôn chảy từ trên cao xuống thấp và lan ra mọi phía)
* Hoạt động 4: Phát hiện tính thấm nước 
- Cho HS làm thí nghiệm nhúng vải; giấy; bọt biển  vào nước và đổ nước vào túi ni lon
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét: (nước thấm qua và không thấm qua một số vật)
* Hoạt động 5: Phát hiện nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất 
- Yêu cầu HS cho một ít muối, cát, đường vào 3 cốc nước khác nhau, khoắng đều rồi nêu nhận xét 
- Nhận xét, bổ sung 
- Kết luận: Nước có thể hoặc không thể hoà tan một số chất 
* Mục bạn cần biết: 
- Yêu cầu HS đọc
4. Củng cố: 
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài.
- Hát
- 2 HS nêu
- Cả lớp theo dõi
- Lớp quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS nêu
- Lắng nghe
- Quan sát, nêu nhận xét 
- Lắng nghe
- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn
- Trao đổi, rút ra nhận xét 
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS thực hiện
 - Thảo luận, đưa ra kết luận
- Làm thí nghiệm
- Thảo luận, rút ra nhận xét 
- Thí nghiệm theo hướng dẫn
- Nêu nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- 2 HS đọc
Chính tả:
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU - LTVC GIỮA KỲ I
Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2009
Toán:
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Nhận biết tính chất giao của phép nhân 
	2. Kĩ năng: - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân trong tính toán 
	3. Thái độ: - Tích cực học tập
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Kẻ sẵn bảng trống phần b (SGK)
	- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Tính: 102 568 x 4 = 410 272 
 311 560 x 6 = 1 869 360 
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu, ghi đầu bài
b) Nội dung:
* So sánh giá trị của 2 biểu thức 
- Viết 2 biểu thức lên bảng
- Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả của 2 biểu thức: 5 Í 7 và 7 Í 5
Ta có: 5 Í 7 = 35 và 7 Í 5 = 35. 
Vậy 5 Í 7 = 7 Í 5 
- Từ phép nhân trên, cho HS rút ra nhận xét (Các thừa số giống nhau, vị trí các thừa số đổi chỗ cho nhau; kết quả bằng nhau)
* Viết kết quả vào ô trống 
- Yêu cầu HS nêu giá trị a, b ở từng dòng, rồi tính giá trị của a Í b và b Í a sau đó so sánh kết quả
- Với dòng 3, yêu cầu HS tự cho giá trị, tính rồi so sánh kết quả và rút ra nhận xét (giá trị của a Í b luôn bằng giá trị của b Í a)
- Khái quát bằng biểu thức chữ: 
a Í b = b Í a
- Yêu cầu HS nêu nhận xét (SGK)
c) Luyện tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài 
- Ghi lên bảng, củng cố bài tập
a) 4 Í 6 = 6 b) 3 Í 5 = 5 Í 
207 Í 7 = Í 207 2138 Í 9 = Í 2138
Bài 2: Tính
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Lưu ý: Áp dụng tính chất giao hoán để đặt tính
- Yêu cầu HS làm bài 
- Chốt kết quả đúng
a) 1357Í 5
 7 Í 853
Í
1357
Í
 853
 5
 7
6785
5971
b) 40263 Í 7
 5 Í 1326
Í
 40263
Í
 1326
 7
 5
281841
 6630
Bài 3: Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Hướng dẫn HS cách làm
+ Tìm kết quả rồi so sánh
+ Cộng nhẩm rồi áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để so sánh
- Cho HS tự làm bài, nêu kết quả kết hợp giải thích
- GV chốt lại đáp án đúng
a) 4 x 2145 b) ( 3 + 2) x 1078
c) 3964 x 6 d) ( 2100 + 45 ) x 4
e) 10287 x 5 g) ( 4 + 2) x ( 3000 + 964)
Bài 4: Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống
- Cho HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu lớp làm bài 
- Gọi HS lên bảng chữa bài
Đáp án:
a) a x = x a = a
b) a x = = x a = 0
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về ôn lại nội dung bài.
- Làm bài 2c vào vở toán ở nhà.
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp theo dõi
- Theo dõi
- Tính và so sánh kết quả
- Rút ra nhận xét 
- Nêu giá trị a, b rồi tính, so sánh kết quả
- Tự cho giá trị a, b. Tính và so sánh kết quả, rút ra nhận xét 
- Theo dõi, ghi nhớ
- HS nêu 
- 1 HS nêu 
- Làm bài vào SGK, nêu miệng kết quả
- Theo dõi
- 1 HS nêu 
- Lắng nghe
- Làm bài vào bảng con
- 4 HS làm bài trên bảng 
- Theo dõi, nhận xét, 
- 1 HS nêu 
- Lắng nghe
- Làm bài, nêu kết quả kết hợp giải thích
- Lắng nghe
- 1 HS nêu 
- Làm bài vào SGK
- 2 HS lên bảng chữa bài
Tập làm văn:
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
(Chính tả - tập làm văn)
Địa lý:
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam
	 - Nêu được đặc điểm tiêu biểu của thành phố Đà Lạt
2. Kĩ năng:	- Dựa vào lược đồ , bản đồ, tranh ảnh để tìm kiến thức
	- Xác lập được mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
3. Thái độ: - Yêu quê hương đất nước
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
	- HS: 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu đặc điểm chính của sông ở Tây Nguyên?
- Tại sao phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ở Tây Nguyên?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
- Giới thiệu quan bản đồ
b) Nội dung:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước
- Cho HS đọc thông tin, kết hợp quan sát tranh, ảnh (SGK), trả lời câu hỏi:
+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? (cao nguyên Lâm Viên)
+ Đà lạt nằm ở độ cao khoảng bao nhiêu? (Khoảng 1500m)
+ Khí hậu ở Đà Lạt như thế nào? (Khí hậu mát mẻ, không khí trong lành)
- Cho HS quan sát H1; H2 và chỉ vị trí của hồ Xuân Hương và thác Cam Li trên lược đồ H3.
- Yêu cầu HS mô tả vẻ đẹp của Đà Lạt
 * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
Đà Lạt thành phố du lịch và nghỉ mát
- Chia nhóm, yêu cầu HS quan sát H3, đọc mục 2, trả lời câu hỏi:
+ Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát (Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ, không khí trong lành và nhiều cảnh đẹp)
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt 
- Yêu cầu quan sát hình 4, đọc thông tin ở SGK thảo luận câu hỏi:
+ Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của rau xanh và hoa quả? (Vì Đà Lạt có nhiều loại rau, hoa quả. Rau và hoa quả ở đây được trồng với diện tích lớn)
+ Tại sao Đà Lạt trồng được nhiều rau, hoa quả sứ lạnh? (Khí hậu quanh năm mát mẻ, phù hợp với nhiều loại rau, hoa quả xứ lạnh như: bắp cải, cà chua, dâu tây, hoa lan, mi-mô-da )
4. Củng cố:
- Củng cố bài, nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Hát
- 2 HS trả lời
- Cả lớp quan sát
- Đọc thông tin, quan sát trả lời các câu hỏi
- Theo dõi, nhận xét 
- Quan sát, chỉ vị trí trên lược đồ
- 2 HS mô tả
- Quan sát, đọc SGK , thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi.
- Quan sát hình, đọc thông tin ở SGK, thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét 
Sinh hoạt: 
CHI ĐỘI

Tài liệu đính kèm:

  • docLop4q3.doc