Giáo án Lớp 5 Tuần 06

Giáo án Lớp 5 Tuần 06

Tiết 1: Hoạt động tập thể

Chào cờ tuần 6

Tiết 2: Tập đọc

Sự sụp đổ của chế độ A-pác -thai

A. Mục đích-yêu cầu

- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.

- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.

* TCTV: a-pác-thai, Nam Phi, Nen-xơn Man-đê-la.

B. Chuẩn bị

- Tranh minh hoạ SGK

- Dự kiến hoạt động: Nhóm, CN

 

doc 37 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 821Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 Tuần 06", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6
Ngày soạn: 25.9.2010.
Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010.
Tiết 1: Hoạt động tập thể
Chào cờ tuần 6
Tiết 2: Tập đọc 
Sự sụp đổ của chế độ A-pác -thai
A. Mục đích-yêu cầu
- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu.
* TCTV: a-pác-thai, Nam Phi, Nen-xơn Man-đê-la.
B. Chuẩn bị
- Tranh minh hoạ SGK
- Dự kiến hoạt động: Nhóm, CN
C. Các hoạt động dạy học
I. ÔĐTC
II. KTBC
HS đọc thuộc bài: Ê-mi-li, con.
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc
- Y/c 1 HS đọc bài.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chia đoạn (3 đoạn)
+ Đoạn 1: Nam Phi  tên gọi A-pát-tha.
+ Đoạn 2: ở nước nàydân chủ nào.
+ Đoạn 3: còn lại
- Y/c HS luyện đọc tiếp nối theo đoạn và kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
Gv hướng dẫn đọc, đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài.
? Em biết gì về nước Nam Phi?
? Dưới chế độ A-pát-thai, người da đen bị đối sử như thế nào?
? Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc?
? Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pát-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ?
? Nội dung bài này nói lên điều gì?
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài.
Y/c HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
Nhận xét, cho điểm.
IV. Củng cố – dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc bài.
- HS Đọc nối tiếp kết hợp đọc từ khó
- HS luyện đọc tiếp nối kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Nam Phi là một nước nằm ở Châu Phi. Đất nước này có nhiều vàng, kim cương và cũng rất nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc.
- Họ phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng, không được hưởng một chút tự do dân chủ nào.
- Họ đứng lên đòi quyền bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền
 bỉ của họ được nhiều người ủng 
hộ và cuối cùng họ đã giành 
được chiến thắng.
- Vì họ không thể chấp nhận được 1 chính sách phân biệt chủng tộc
 dã man, tàn bạo này. 
Vì người dân nào cũng phải 
có quyền bình đẳng như nhau, 
cho dù họ khác màu da, ngôn ngữ.
- Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng 
đoạn của bài. Cả lớp theo dõi, sau
 đó 1 
HS nêu giọng đọc của bài.
- 3 HS thi đọc diễn cảm, HS cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS đọc toàn bài
* Điều chỉnh: .................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3:Toán
Luyện tập
A. Mục tiêu:
- HS biết tên gọi , kí hiệu và mối quan hệ của các đợn vị đo diện tích .
- Biết cách chuyển đôi đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán cóliên quan .
B. Đồ dùng dạy – học
* Dự kiến phương pháp: Luyện tập, giảng giải,....
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: Hát.
II. kiểm tra bài cũ
- kiểm tra bài làm ở nhà của HS
- Nhận xét- cho điểm
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2.Luyện tập:
Bài 1:
a. Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn
vị đo là là m2
b.Viết số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị đo là dm2
- Nhận xét- sửa sai cho HS.
Bài 2:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
Nhận xét- sửa sai.
Bài 3: Cho hs đọc đề
Nhận xét- sửa sai.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Phân tích đề.
- Tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
1 viên có cạnh: 40cm
150 viên.m2?
IV. Củng cố- Dặn dò
Nhắc lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
-Cho HS làm vào nháp.
a (2 số đo đầu)
6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = m2
8m2 27dm2 = 8m2 + m2 = m2
b. (2 số đo đầu)
4dm2 65cm2 = 4dm2 + dm2 = dm2
95cm2 = dm2
- HS làm.
3cm2 5mm2= mm2, 
số thích hợp để điền là:
 B- 305mm2
-HS làm. cột 1
2dm27cm2 = 207cm2
300mm2 > 2cm289mm2
 giải:
Diện tích của một viên gạch lát nền là
 40 x 40 = 1600 ( cm2 )
Diện tích căn phòng là.
 1600 x 150 = 240 000 ( cm2 )
 240 000 cm2 = 24m2
 Đáp số: 24m2
* Điều chỉnh: .................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Khoa học
Dùng thuốc an toàn
A. Mục tiêu
-Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn:
+ Xác định được khi nào nên dùng thuốc .
+ Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
B. Chuẩn bị
- Có thể sưu tầm một số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Hình trang 24;25 SGK. Thẻ từ cho HĐ 3.
C. Hoạt động dạy học:
I. ÔĐTC
II. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu tác hại của việc sử dụng ma tuý.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung bài
a)Hoạt động 1 (làm việc theo cặp).
* Mục tiêu: Khai thác vốn hiểu biết của HS về một số thuốc và trường hợp cần sử dụng thuốc đó.
* Cách tiến hành: 
+ Y/c HS sưu tầm vỏ hộp, lọ thuốc.,
+ Hàng ngày, các em có thể sử dụng thuốc trong một số trường hợp. Hãy giới thiệu cho các bạn biết về loại thuốc mà em đã mang đến lớp: tên thuốc là gì? thuốc có tác dụng gì? thuốc được dùng trong những trường hợp nào? 
- Nhận xét, khen ngợi những HS có kiến thức cơ bản về cách sử dụng thuốc.
- Hỏi: 
+ Em đã sử dụng những loại thuốc nào? Em dùng thuốc đó trong trường hợp nào?
b)Hoạt động 2: Sử dụng thuốc an toàn.
* Mục tiêu: Giúp HS: 
- Xác định được khi nào nên dùng thuốc.
- Nêu được những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Nêu được tác hại của việc dùng không đúng thuốc, không đúng cách và không đúng liều lượng. 
* Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp để cùng giải quyết vấn đế sau:
+ Đọc kĩ các câu hỏi và làm bài tập trang 24.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Hỏi: Theo em, thế nào là sử dụng thuốc an toàn.
* Kết luận: Chúng ta chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết. Dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng. Để đảm bảo an toàn, chúng ta chỉ nên dùng thuốc theo hướng dẫn của bác sĩ. Khi mua thuốc, chúng ta phải đọc kĩ thông tin trên vỏ đựng thuốc để biết được nơi sản xuất, hạn sử dụng, tác dụng của thuốc và cách dùng thuốc.
c) Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- GV tổ chức cho HS thực hiện trò chơi.
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ Y/c HS đọc kĩ từng câu hỏi trong sgk sau đó sắp xếp các thẻ chữ ở câu 2 theo trình tự ưu tiên từ 1 đến 3.
- Tổ chức cho HS thi dán nhanh.
+ Để cung cấp vi ta min cho cơ thể bạn chọ cách nào dưới đây hãy sắp xếp theo thứ tự ưu tiên.
a. Tiêm can-xi.
b. Uống can-xi và vi-ta-min D.
c. Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can-xi và vi-ta-min D.
Kết luận: sgk.
IV. Củng cố – dặn dò
Nhắc lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên.
- Một số HS nêu trước lớp tên các loại thuốc mình chuẩn bị được và tác dụng của chúng.
- Một số HS nêu ý kiến trước lớp: 
+ Em sử dụng thuốc cảm khi bị cảm, sốt, đau họng
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi
- Đáp án đúng: 1.d, 2.c, 3.a, 4.b.
- Sử dụng thuốc an toàn là dùng đúng thuốc, đúng cách, đúng liều lượng, dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. 
- Hoạt động trong nhóm.
* Phiếu đúng:
- Để cung cấp vitamin cho cơ thể cần:
+ Ăn thức ăn chứa nhiều vitamin.
+ Uống vi-ta-min.
+ Tiêm vi-ta-min
* Điều chỉnh: .................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Đạo đức
Có chí thì nên (T2)
A. Mục tiêu
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho XH.
B. Chuẩn bị
- Vở bài tập đạo đức
C. Các hoạt động dạy học
I. ÔĐTC
II. KTBC
- HS đọc ghi nhớ
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hoạt động 1: Làm bài tập 3
* Hoạt động 1: Gương sáng noi theo:
- GV tổ chức hoạt động cả lớp.
+ Yêu cầu HS kể một số tấm gương vượt khó trong học tập ở xung quanh hoặc HS biết qua báo chí, đài, truyền hình
- Hỏi:
+ Khi gặp khó khẳntong học tập các bạn đó đã làm gì?
+ Thế nào là vượt khó trong cuộc sống và học tập?
+ Vượt khó trong cuộc sống và học tập sẽ giúp ta điều gì?
+ GV kể cho HS nghe một câu chuyện về một tấm gương vượt khó.
* Hoạt động 2: Lá lành đùm lá rách:
- GV tổ chức hoạt động theo nhóm.
- Yêu cầu HS mỗi nhóm đưa ra những thuận lợi và khó khăn của mình.
- Cả lớp thảo luận , liệt kê các việc có thể giúp được bạn có nhiều khó khăn nhất về vật chất và tinh thần.
- GV tổ chức hoạt động cả lớp.
- GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Nhận xét- Bổ xung.
* Hoạt động 3: Trò chơi “ Đúng- Sai ’’
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cả lớp.
+ Phát cho HS cả lớp mỗi em 2 miếng giấy xanh đỏ.
+ GV hướng dẫn cách chơi. 
- GV nhận xét và kết luận (sgk).
IV. Củng cố – dặn dò
Nhắc lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
- HS tiến hành hoạt động cả lớp
- HS kể cho các bạn trong lớp 
cùng nghe.
- Các bạn đã khắc phục những khó khăn của mình, không ngừng học tập vươn lên.
- Là biết khắc phục khó khăn, tiếp tục phấn đấu và học tập, không chịu lùi bước để đạt được kết quả tốt.
- Giúp ta tự tin hơn trong cuộc sống, học tập và được mọi người yêu mến,  ...  trước
III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
- Y/c HS thảo luận theo nhóm.
- Y/c HS đọc đoạn văn, trả lời các câu hỏi theo nhóm.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
* Đoạn a:
+ Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nào?
+ Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
+ Câu văn nào cho em biết điều đó?
+ Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào?
+ Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả?
+ Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào?
* Đoạn b: 
+ Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào?
+ Con kênh được quan sát ở những thời điểm nào?
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng quan sát nào?
+ Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh?
+ Việc tác giả sử dụng nghệ thuật liên tưởng để miêu tả con kênh có tác dụng gì?
Bài 2: 
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Y/c 2 – 3 HS đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ tiết trước.
- Nhận xét bài làm của HS.
- Y/c HS tự lập dàn ý bài văn tả cảnh của mình.
- Nhận xét sửa sai.
IV. Củng cố – dặn dò 
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận nhóm.
- Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh biển.
- Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của biển theo sắc màu của trời mây.
- Câu văn: biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời.
- Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi: bầu trời xanh thẳm, bầu trời dải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm dông gió.
- Tác giả đã sử dụng những màu sắc: xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu.
- Khi quan sát biển, tác giả liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người. Biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng.
- Nhà văn miêu tả con kênh.
- Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều.
- Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác.
- Tác giả miêu tả: ánh nắng chiều xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời trống hếch trống hoác, buổi sáng, con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành một con suối lửa.
- Sử dụng nghệ thuật liên tưởng làm cho người đọc hình dung được con kênh. Mặt trời, làm cho nó sinh động.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 – 3 HS đọc thành tiếng bài của mình.
+ Mặt hồ lăn tăn gợn sóng. 
+ Mặt nước trong vắt, nhìn thấy đáy.
+ Bầu trời xanh trong in bóng xuống mặt hồ.
+ Mặt hồ như một chiếc gương xanh trong khổng lồ.
+ Những làn gió nhẹ thổi qua mơn man gợn sóng.
* Điều chỉnh: .................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Kể chuyện
Kể chuyện đã được chứng kiến hoặc tham gia
A. Mục tiêu
- Kể được câu chuyện có nội dung kể về việc làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước, hoặc nói về một nước mà em biết qua phim ảnh, truyền hình.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn.
B. Đồ dùng dạy học:
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- Các tranh, ảnh về câu chuyện mà mình định kể.
- Dự kiến hình thức; nhóm , cá nhân.
- Phương pháp: Kể chuyện, đàm thoại,.....
C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức: Hát.
II. Kiểm tra bài cũ 
- Y/c 2 HS kể chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.
- Nhận xét cho điểm.
III. Bài mới 
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
a. Tìm hiểu đề bài.
Gọi HS đọc đề bài trong sgk. 
? Đề bài yêu cầu gì? 
- Y/c của đề bài là việc làm như thế nào?
- Theo em, thế nào là một việc làm thể hiện tình hữu nghị?
- Nhân vật chính trong chuyện em kể là ai?
- Nói về một nước em sẽ nói về những vấn đề gì?
* Gọi HS đọc 2 gợi ý trong sgk
- Em chọn đề nào để kể? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
b. Kể trong nhóm.
- Chia HS thành nhóm, yêu cầu các em kể một câu chuyện hoặc đất nước mình yêu thích cho các bạn cùng nhóm nghe. Sau đó, cùng trao đổi thảo luận ý nghĩa của câu chuyện.
- GV giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
c. Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu sau khi nghe bạn kể.
- Nhận xét cho điểm từng học sinh.
IV. Củng cố – dặn dò 
? Câu chuyện của em có nội dung gì?
Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể chuyện trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Đề bài yêu cầu kể lại 1 câu chuyện em đã chứng kiến hoặc 1 việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về một nước mà em biết qua truyền hình, phim ảnh.
- Việc làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
- Việc làm thể hiện tình hữu nghị: cử chuyên gia sang giúp nước bạn, viện trợ lương thực, quyên góp ủng hộ chiến tranh hoặc thiên tai.
- Nhân vật chính là những người sống quanh em, em nghe đài, xem ti vi, đọc báo hoặc là chính em.
- Em sẽ nói về những điều mình thích nhất, những sự vật, con người của nước đó đã để lại ấn tượng trong em.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, mỗi HS đọc 1 gợi ý.
- Tiếp nối nhau giới thiệu.ư
- HS luyện kể chuyện theo nhóm.
- 7 – 10 HS tham gia kể chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp, sau mỗi câu chuyện nêu nội dung chuyện mình kể.
- Nhận xét nội dung chuyện và cách kể chuyện của bạn.
* Điều chỉnh: .................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tiếng Anh
GV bộ môn dạy
Tiết 5: Lịch sử
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
A. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Ngày 2 -6 – 1911 tại bến Nhà Rồng( thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nứơc.
B. Đồ dùng:
Ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng.
Bản đồ hành chính Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức: Hát.
II. Kiểm tra bài cũ
- Phong trào Đông Du có ý nghĩa như thế nào nào đối với cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Dạy bài mới.
* Hoạt động 1 (làm việc cả lớp).
Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Chia sẻ với các bạn trong nhóm thông tin, tư liệu em tìm hiểu được về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
+ Cả nhóm thảo luận, chọn lọc thông tin để viết vào phiếu thảo luận. 
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu trước lớp.
- Nhận xét, bổ xung.
* Hoạt động 2: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành.
- Y/c HS đọc sgk và trả lời các câu hỏi sau:
+ Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
+ Nguyễn Tất Thành chọn con đường nào? Vì sao ông không đi theo các bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh?
* Hoạt động 3: ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
- Y/c HS thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nguyễn Tất Thành đã lường trước được những khó khăn nào khi ở nước ngoài?
+ Người đã định hướng giải quyết các khó khăn như thế nào?
+ Những điều đó cho thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Người như thế nào? Theo em, vì sao Người có được quyết tâm đó?
+ Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, trên con tàu nào, vào ngày nào?
IV. Củng cố – dặn dò
Một HS đọc phần bài học trong sgk.
Chuẩn bị bài sau.
- HS làm việc theo nhóm
- Lần lượt HS trình bày thông tin của mình trước nhóm.
- Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19-5-1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
- Nguyễn Tất Thành yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp.
- Nguyễn Tất Thành không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối
- HS làm việc cá nhân, đọc thầm thông tin trong sgk và trả lời câu hỏi.
- Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài để tìm con đường cứu nước phù hợp.
- Nguyễn Tất Thành chọn con đường đi về phương Tây, Người không đi theo các con đường của sĩ phu yêu nước trước đó vì con đường này đều thất bại. Người thực sự muốn tìm hiểu về người Tây và muốn xem họ làm thế nào rồi trở về giúp đồng bào ta.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Người biết trước khi ở nước ngoài một mình là mạo hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó, Người cũng không có tiền.
- Người rủ Tư Lê cùng đi nhưng Tư Lê không đủ can đảm đi cùng Người. Người quyết tâm làm bất cứ việc gì để sống và đi ra nước ngoài.
- Người có quyết tâm cao, ý chí kiên định con đường ra đi tìm đường cứu nước bởi Người rất dũng cảm sẵn sàng đương đầu với khó khăn, thử thách và hơn tất cả Người có một tấm lòng yêu nước, yêu đồng bào sâu sắc
- Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành 
với cái tên Văn Ba đã ra đi tìm đường 
cứu nước mới trên tàu đô đốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin.
* Điều chỉnh: .................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp tuần 6
I. Mục tiêu
- Nhận xét ưu nhược điểm trong tuần.
- Phướng hướng tuần 7.
II. Lên lớp
1, Ưu điểm:
 -Thực hiện mọi nề nếp tương đối tốt: xếp hàng đầu giờ, giờ truy bài 
 -Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài 
 -Tham gia các buổi học đầy đủ 
2, Nhược điểm:
 -Một số em ý thức chưa tốt: 
 -Xếp hàng chưa nhanh nhẹn, còn lười học, quên đồ dùng học tập
3, Phương hướng tuần 7 
 -Cần khắc phục những nhược điểm trên
 - Duy trì phong trào của lớp.
* Điều chỉnh: .................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 5 tuan 6CKTKN.doc