Giáo án tổng hợp Tuần học 9 - Lớp 5 năm 2010

Giáo án tổng hợp Tuần học 9 - Lớp 5 năm 2010

. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).

- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người LĐ là đáng quý nhất.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

B. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 38 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Tuần học 9 - Lớp 5 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
 Ngày soạn: 8 / 10 / 2010
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 11 / 10 / 2010
Tiết 1 : Chào cờ
Tập chung toàn trường
*******************************
Tiết 2: Tập đọc
$ 17: Cái gì quí nhất
A. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý được khẳng định qua tranh luận: Người LĐ là đáng quý nhất.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng và trả lời các câu hỏi về bài Trước cổng trời
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
 * Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- HS đọc toàn bài trước lớp.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1-2 và trả lời câu hỏi:
+Theo Hùng , Quý, Nam, Cái gì quý nhất?
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ ý kiến của mình?
- Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động mới là quý nhất?
- Chọn tên khác cho bài văn và nêu lý do vì sao em chọn tên đó?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Gọi 5 HS nối tiếp đọc bài theo cách phân vai
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm và đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- GV NX, đánh giá, khen ngợi những HS đọc tốt.
- 1 HS đọc toàn bài
- Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được không?
- Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- HS đọc nối tiếp đoạn ( 2 lần )
- HS đọc nhóm đôi.
- 1 HS khá đọc toàn bài
- HS lắng nghe.
+ Lúa gạo, vàng, thì giờ.
- Lý lẽ của từng bạn:
+ Hùng: Lúa gạo nuôi sống con người.
+ Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+ Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- Vì không có người LĐ thì không có lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi 
- HS nêu.
- Nội dung: Người lao động là đáng quý nhất.
- HS đọc phân vai.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn và giọng đọc của mỗi nhân vật.
- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 4.
- HS thi đọc.
 	4. Củng cố- dặn dò: 
 - Củng cố ND bài.
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về luyện đọc và học bài.
*************************************
Tiết 3: Toán
$ 41: Luyện tập
A. Mục tiêu:
 - Giúp HS: Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
B. Đồ dùng dạy học: 
 - ND bài dạy.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1. ổn định tổ chức: Hát	
 2. Kiểm tra bài cũ:
	Nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
	3. Bài mới:
	* Giới thiệu bài:
	 - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	* Luyện tập:
a. Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào giấy nháp.
- GV nhận xét, củng chữa bài.
b. Bài tập 2: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV hướng dẫn HS cách thực hiện.
- Cho HS làm bảng con.
- GV nhận xét, chữa bài.
c. Bài tập 3: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là km.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải. 
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV thu 1 số bài chấm điểm, chữa bài. 
d. Bài tập 4 a/c: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.
*1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu.
 a) 35m23cm = 35,23m
b) 51dm3cm = 51,3dm
c) 14m7cm = 14,07m 
* 1 HS đọc đề bài.
- HS thực hiện.
 315cm = 3,15m
 234cm = 2,34m
 506cm = 5,06m
 34dm = 3,4m 
* HS đọc yêu cầu của bài.
a) 3km245m = 3,245km
b) 5km34m = 5,034km
c) 307m = 0,307km
* HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- HS thảo luận và hoàn thành BT.
a. 12,44m = 12m 44cm
b. 7,4dm = 7dm4cm
c. 3,45km = 3450m 
d. 34,3km = 34300m 
4. Củng cố- dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học.
	 - Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo dộ dài dưới dạng số thập phân.
************************************
Tiết 4: Lịch sử
$ 9: cách mạng mùa thu
A. Mục tiêu: 
	- Tường thuật lại được sự kiện ND Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19/8/1945 hàng chục vạn ND Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng và mít tinh tại Nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ Khâm Sai, Sở Mật Thám,Chiều ngày 19/8/1945 cuộc khởi nghĩa giàng chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
	- Biết Cách mạng tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả:
+ Tháng 8/1945 ND ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
+ Ngày 19/8 trở thành ngày kỉ niệm CM tháng Tám.	
B. Đồ dùng dạy học:
 - Tư liệu lịch sử về CM tháng Tám.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1. ổn định tổ chức: Hát	
	2. Kiểm tra bài cũ:
	- Nêu diễn biến, kết quả của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh? 
	- Nêu ý nghĩa lịch sử của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh?
	3. Bài mới:
	* Giới thiệu bài: 
	* Dạy bài mới:
a) Hoạt động 1: Thời cơ Cách mạng:
- Cho HS độc phần 1.
- GV giảng ND phần 1và nêu câu hỏi:
+ Vì sao Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn năm có một cho CM VN?
- GV nhận xét, KL.
b) Hoạt động 2: Khởi nghĩa giành chính quyền ở HN ngày 19/ 8/ 1945.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Việc vùng lên giành chính quyền ở HN diễn ra ntn? Kết quả ra sao?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
+ Cuộc khởi nghĩa ở HN có vị trí ntn?
+ Cuộc khởi nghĩa của ND Hà Nội có tác động ntn tới tinh thần CM của nhân dân cả nước?
- Tiếp sau HN, những nơi nào đã giành được chính quyền?
c) Hoạt động 3: Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của CM tháng 8.
- GV nêu câu hỏi.
+ Vì sao ND ta giành được thắng lợi trong CM tháng 8?
+ Thắng lợi của CM tháng 8 có ý nghĩa ntn?
- Gọi HS trả lời.
- GV nhận xét, KL.
- 1 HS đọc phần 1(nhất là ở HN).
- HS trả lời.
- Ngày 18/8/ 1945, cả HN xuất hiện
- Sáng 19/ 8/ 1945 hàng chục vạn quân
- Chiều 19/ 8/ 1945 cuộc KN giành chính quyền ở HN toàn thắng.
- HN là nơi có cơ quan đầu não của giặc, nếu HN không giành được
+ Cuộc khởi nghĩa của ND Hà Nội đã cổ vũ tinh thần ND cả nước đứng lên
+ Tiếp sau HN là Huế ( 23 / 8 ), rồi đến Sài Gòn ( 25/8 ), 
- HS thảo luận theo cặp.
+ Vì ND ta có một lòng yêu nước sâu sắc
+ Thắng lợi của CM tháng 8 cho thấy lòng yêu nước và tinh thần CM của ND ta.
- Đại diện trả lời.
 4. Củng cố- dặn dò: 
- Vì sao mùa thu 1945 được gọi là mùa thu CM?
- Vì sao ngày 19/ 8 được lấy làm ngày kỉ niệm CM tháng 8? - HS đọc phần bài học trong SGK.
 - Nhắc HS về học bài và tìm hiểu thêm về phong trào Cách mạng tháng Tám.
Tiết 5: Đạo đức
$ 9: Tình bạn (tiết 1)
A. Mục tiêu: 
	- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
	- Cư sử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.	
	- HS có quyền tự do kết giao bạn bè.
B. Đồ dùng dạy - học:
	- ND bài dạy, tranh ảnh trong SGK.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 4.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Trực tiếp
* Dạy bài mới:
a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
	* Mục tiêu: HS biết được ý nghĩa của tình bạnvà quyền được kết giao bạn bè của trẻ em.
	* Cách tiến hành:
- Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
- Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Bài hát nói lên điều gì?
+ Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta không có bạn bè?
+ Trẻ em có quyền được tự do kết bạn không? Em biết điều đó từ đâu?
- GV kết luận: Thể hiện nhân dân ta luôn hướng về cội nguồn, luôn nhớ ơn tổ tiên. 
- Cả lớp hát.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lần lượt trả lời.
	b. Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện Đôi bạn
* Mục tiêu: 
	HS hiểu được bạn bè cần phải đoàn kết, giúp đỡ những khó khăn hoạn nạn.
* Cách tiến hành:
	- Gọi 1-2 HS đọc truyện.
	- GV gọi một số HS lên đóng vai theo nội dung truyện.
- Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+ Em có nhậnn xét gì về hành động bỏ bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong truyện?
+ Qua câu truyện trên, em có thể rút ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
	- GV kết luận: (SGV-Tr. 30)
	c. Hoạt động 3: Làm bài tập 2 (SGK).
* Mục tiêu: HS biết cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan đến bạn bè.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 2.
- Gọi một số HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống: (SGV-tr. 30).
- HS trao đổi với bạn và giải thích tại sao.
- HS trình bày.
	4.Hoạt động nối tiếp:
	 - Cho HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
	- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
*************************************
Nhật ký bài dạy:
*****************************************************************
 Ngày soạn: 9 / 10 / 2010
 Ngày dạy: Thứ ba ngày 12 / 10 / 2010
Tiết 1: Chính tả (nhớ - viết)
$ 9: tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông đà
A. Mục tiêu:
 - HS viết đúng chính tả , trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do.
 - Làm được BT 2(a,b, hoặc BT 3 a,b).
 - GD HS tính cẩn thận khi viết bài. 
B. Đồ dùng daỵ học:
 - Bảng phụ để HS làm bài tập 3.
C. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức: Hát
 2. Kiểm tra bài cũ.
 - HS thi viết tiếp sức trên bảng lớp các tiếng có chứa vần uyên, uyêt.
 3. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
 * Dạy bài mới:
Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- GV đọc mẫu lần 1.
- Gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
- Nêu nội dung chính của bài thơ?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+ Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào?
- Cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con.
- HS tự nhớ và viết bài.
- HS viết xong soát bài.
- GV thu một số bài để chấm điểm.
- GV nhận xét, chữa lỗi.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
- HS trả lời.
- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài vào vở.
- HS  ... p tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh vào các buổi trưa thứ 6.
 - Đội tuyển thi viết chữ đẹp tích cực rèn chữ viết.
 - Đội tuyển HS giỏi tiếp tục ôn tập để chuẩn bị cho thi HS giỏi cấp huyện.
************************************************
Nhật ký bài dạy:
********************************************************************
Tiết 5: Âm nhạc
$9: Học hát bài
Nhữngbông hoa những bài ca
I/ Mục tiêu:
-Hát chuẩn xác bài hát
-Thông qua lời bài hát,giáo dục các em thêm kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
II/Chuẩn bị:
-Nhạc cụ gõ.
III/ Các hoạt động dạy học.
Kiểm tra:
-HS hát bài: Reo vang bình minh.
Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b. Hoạt động 1: Dạy hát
-GV hát mẫu bài hát.
-Dạy hát từng câu
-GV cho HS hát toàn bài
c Hoạt động 2:Hát kết hợp các hoạt động.
-GV cho HS hát kết hợp gõ theo phách . 
d. Phần kết thúc.
GV cho hs hát lại bài hát.
-Nghe gv hát
-Đọc lời ca
-Học hát từng câu.
-Hát nối giữa các câu 
-Hát toàn bài
-Hát kết hợp gõ đệm theo phách.
-Hát toàn bài.
Dặn dò.
-Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau
 Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2006
Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2006
Tiết 4: Kĩ thuật
$4: Thêu chữ V (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
Biết cách thêu chữ V và ứng dụng của thêu chữ V.
Thêu được các mũi thêu chữ V đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
Rèn luyện đôi tay khéo léo và tính cẩn thận.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu thêu chữ V
- Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu chữ V(váy, áo, khăn, tay)
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 35 cm x 35cm.
+ Kim khâu len.
+ Phấn màu, thước kẻ, kéo, khung thêu có đường kính 20 x 25cm.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	-Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.1-Hoạt động 1: Ôn lại các thao tác kĩ thuật.
GV hướng dẫn HS ôn lại các thao tác kĩ thuật:
-Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu chữ V?
-Nêu các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2?
-Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu?
-Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách thêu chữ V.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét và hệ thống lại cách thêu chữ V.
 2.2-Hoạt động 2: HS thực hành.
-GV mời 2 HS nêu các yêu cầu của sản phẩm.
-GV nêu thời gian thực hành.
-HS thực hành thêu chữ V ( Cá nhân hoặc theo nhóm)
-GV quan sát, uốn nắn cho những HS còn lúng túng.
-HS nêu và thực hiện.
-HS nhắc lại cách thêu chữ V.
-HS nêu.
-HS thực hành thêu chữ V.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau tiếp tục thực hành 
	Toán
Tiết 44: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn:
	- Củng cố viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
	- Luyện giải toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, diện tích.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1- Kiểm tra bài cũ:
	 - Cho HS làm lại bài tập 3 vào bảng con.
	2- Bài mới:
	2.1- Giới thiệu bài:
	 - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2- Luyện tập:
Bài tập 1: Viết các số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là kg
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Gọi 3 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài tập 3: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
Bài tập 4:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
 a) 42m 34cm = 42,34 m
 b) 56m 29cm = 56,29 dm
 c) 6m 2cm = 6,02 m
 d) 4352m = 4,352 km
 a) 500g = 0,5 kg
 b) 347g = 0,347kg
 c ) 1,5tấn = 1500kg
 a) 7km2 = 7 000 000m2 
 4ha = 40 000m2
 8,5ha = 85 000m2
 b) 30dm2 = 0,3m2 = 0,30m2
 30dm2 = 3m2
 515dm2 = 5,15m2
 Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Chiều dài:
Chiều rộng:
Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 2 = 5 ( phần )
 Chiều dài sân trường là:
 150 : 3 = 90 ( m )
 Chiều rộng sân trường là:
 150 – 90 = 60 ( m )
 DT sân trường là:
 90 x 60 = 5400 ( m2 )
 5400 ( m2 ) = 0,54 ha
 Đáp số: 5400 ( m2 )
 0,54 ha
3-Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
	 - Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
 *****************************************
Luyện từ và câu
Tiết 18: đại Từ 
I/ Mục tiêu:
	- Nắm được khái niệm đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế.
	- Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong một văn bản ngắn.
II/ Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Cho 1 vài HS đọc đoạn văn – Bài tập 3
Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2.2. Phần nhận xét:
Bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Gọi một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhấn mạnh: Những từ nói trên được gọi là đại từ. Đại từ có nghĩa là từ thay thế.
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân và trả lời.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV: Vậy, thế cũng là đại từ
 2.3.Ghi nhớ:
- Đại từ là những từ như thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
 2.4. Luyện tâp.
Bài tập 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Gọi một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Gọi 1 HS chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng câu ca dao trên.
Bài tập 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn:
+ B1: Phát hiện DT lặp lại nhiều lần.
+ B2: Tìm đại từ thích hợp để thay thế.
- GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc.
- HS đọc y/c của bài tập. 
- Những từ in đậm ở đoạn a (tớ, cậu) được dùng để xưng hô.
- Từ in đậm ở đoạn b (nó) dùng để xưng hô, đồng thời thay thế cho danh từ ( chích bông) trong câu cho khỏi bị lặp lại từ ấy.
-T ừ vậy thay cho từ thích. Từ thế thay cho từ quý.
- Như vậy, cách dùng từ này cũng giống cách dùng từ nêu ở bài tập 1.
- HS trả lời.
- Các từ in đậm trong đoạn thơ được dùng để chỉ Bác Hồ.
- Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ tôn kính Bác.
- Mày (chỉ cái cò).
- Ông (chỉ người đang nói).
- Tôi (chỉ cái cò).
- Nó (chỉ cái diệc)
 - Đại từ thay thế: nó
 - Từ chuột số 4, 5, 7 (nó) 
Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
*************************************
Toán
Tiết 45: Luyện tập chung
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố cách viết số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1- Kiểm tra bài cũ:
	 - Cho HS làm lại bài tập 4 (47).
	2- Bài mới:
	2.1- Giới thiệu bài:
	 - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2- Luyện tập:
Bài tập 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
Bài tập 2: Viết các số đo thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào nháp.
- Gọi 1 HS lên chữa bài.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài tập 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS tìm cách làm.
- Cho HS làm ra nháp.
- Chữa bài. 
Bài tập 4: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 
Bài tập 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
 a) 3m6dm = 3,6m
 b) 4dm = 0,4m
 c) 34m 5cm = 34,05m
 3,2 tấn = 3200kg
 2,5 tấn = 2500kg
 0,021tấn = 21kg
 a) 42dm 4cm = 42,4dm
 b) 56cm 9mm = 56,9cm
 c) 26m 2cm = 26,02m 
3kg 5g = 3,005kg
30g = 0,03kg
1103g = 1,103kg
 a) 1kg 800g = 1,8kg
 b) 1kg 800g = 1800g
	3- Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
Tập làm văn
Tiết 18: Luyện tập thuyết trình, tranh luận
I/ Mục tiêu: 
- Bước đầu có kĩ năng thuyết trình ,tranh luận về một vấn đề đơn giản ,gần gũi với lứa tuổi. 
+ Trong thuyết trình, tranh luận , nêu được những lí lẽ và dẫn chứng cụ thể , có sức thuyết phục.
+ Biết cách diễn đạt gãy gọn và có thái độ bình tĩnh , tự tin, tôn trọng người cùng tranh luận.
II/ Các hoạt động dạy học: 
1- Kiểm tra bài cũ : HS đọc đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng bài văn tả con đường. 
2- Bài mới :
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
 - HS làm việc theo nhóm, viết kết quả vào bảng nhóm. Đại diện nhóm trình bày.
 - Lời giải:
+) Câu a: -Vấn đề tranh luận : Cái gì quý nhất trên đời ?
+) Câu b : - ý kiến và lí lẽ của mỗi bạn:
ý kiến của mỗi bạn : 
- Hùng : Quý nhất là gạo 
- Quý : Quý nhất là vàng .
- Nam : Quý nhất là thì giờ .
- Lí lẽ đưa ra để bảo vệ ý kiến: 
- Có ăn mới sống được 
- Có vàng là có tiền , có tiền sẽ mua được lúa gạo .
- Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
 +)Câu c- ý kiến , lí lẽ và thái độ tranh luận của thầy giáo: 
- Thầy giáo muốn thuyết phục Hùng, Quý, Nam công nhận điều gì?
- Thầy đã lập luận như thế nào ?
- Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh luận như thế nào?
-Nghề lao động là quý nhất 
- Lúa , gạo , vàng ,thì giờ đều quý nhưng chưa phải là quý nhất 
- Thầy tôn trọng người đối thoại, lập luận có tình có lí. 
Bài tập 2:
- Gọi một HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS hiểu thế nào là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng.
- Chia lớp thành 3 nhóm, phân công mỗi nhóm đóng một nhân vật, các nhóm thảo luận chuẩn bị lí lẽ và dẫn chứng cho cuộc tranh luận.
- Gọi từng tốp 3 HS đại diện cho 3 nhóm (đóng các vai Hùng, Quý, Nam) lên thực hiện cuộc trao đổi, tranh luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS tranh luận.
Bài tập 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
	3-Củng cố- dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học, dăn về nhà ôn tập chuân bị kiểm tra.
 ***************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5.doc