Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Lâm Phương

Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Lâm Phương

1. Bài cũ:

Gọi HS chữa bài về nhà

GV đánh giá cho điểm

2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.

 Hoạt động 1:

 * Bài 1a,b,c

- Học sinh nhắc lại phương pháp chia.

- Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa cho học sinh.

Gọi HS nêu lại quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân

* Bài 2:a

- Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết.

- Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính.

 * Bài 3:

- Giáo viên có thể chia nhóm đôi.

- Giáo viên yêu cầu học sinh.

- Đọc đề.

- Tóm tắt đề.

- Phân tích đề.

- Tìm cách giải.

2/Củng cố dặn dò :

- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp chia một số thập phân cho một số thập phân.

- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.

Nhận xét tiết học

doc 23 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1060Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Lâm Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15
 Thứ hai, ngày 30 tháng 11 năm 2009
Tập đọc
BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Yêu cầu cần đạt 
Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc dễn cảm với giọng phù hợp nội duyng từng đoạn.
-Hiểu nơi dung: Người Tây Nguyên quý trọng cơ giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
II/Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Bài cũ: Hạt gạo làng ta .
Gọi HS đọc thuộc long bài và trả lờ câu hỏi SGK 
2. Giới thiệu bài mới: Buôn Chư Lênh đón cô giáo 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản.
Luyện đọc: 
Tổ chức cho HS đọc nối tiếp lần 1
Gọi HS nêu từ khó đọc
GV ghi bảng: Buôn Chư Lênh, Y Hoa, gia Rok ø, giữa, lũ làng 
Tổ chức cho HS đọc nối tiếp lần 2
Gọi HS đọc chú giải
Gọi HS đọc toàn bài
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
+ Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ?
+ Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?
Giảng từ: nghi thức, trang trọng
Yêu cầu HS rút ra ý 1?
Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?
Nêu ý 2:
Nêu nội dung bài?
Học sinh lần lượt đọc bài, trả lờicâu hỏi .
- HS lắng nghe
1 học sinh khá giỏi đọc.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp lần 2
 - 1 HS đọc chú giả
 - 1HS đọc toàn bài 
HS đọc thầm đoạn 1- đoạn 2
Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để mở trường dạy học .
Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú Trưởng buôn người trong buôn.
Ý 1: Lễ đón tiếp cô giáo trang trọng của người dân Tây Nguyên 
Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo .
Ý 2:Người dân Tây Nguyên yêu quý cái chữ
 Nộidung: Người Tây Nguyên quý trọng cơ giáo, mong muốn con em được học hành.
+ 
v	Hoạt động 3: Rèn cho học sinh đọc diễn cảm. 
Giáo viên đọc diễn cảm.
- Cho học sinh đọc diễn cảm.
Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
3.Củng cố dặn dò 
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
Nhận xét tiết học
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Từng cặp học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh thi đua 2 dãy.
- Lớp nhận xét.
HS chuẩn bị bài ở nhà
Toán
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt 
BiÕt :
- Chia mét sè thËp ph©n cho mét sè thËp ph©n.
- VËn dơng ®Ĩ t×m x vµ gi¶i to¸n cã lêi v¨n.
*Bài tập cần làm tại lớp: bai1(a,b,c); bài 2(a) bài 3:
II. Đồ dung dạy học 
+ GV:	Bảng phụ, bảng nhóm 
III/Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Gọi HS chữa bài về nhà
GV đánh giá cho điểm
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập.
v	Hoạt động 1: 
	* Bài 1a,b,c
 Học sinh nhắc lại phương pháp chia.
Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa cho học sinh. 
Gọi HS nêu lại quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân
* Bài 2:a
 Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết.
Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 * Bài 3:
Giáo viên có thể chia nhóm đôi.
Giáo viên yêu cầu học sinh.
Đọc đề.
Tóm tắt đề.
Phân tích đề.
Tìm cách giải.
2/Củng cố dặn dò :
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương pháp chia một số thập phân cho một số thập phân.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Nhận xét tiết học
2 em chữa bài 1,2 VBT
2 em nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bàilàm bài vào vở 
3 em lên bảng chữa bài
Lớp nhận xét. Kết quảđúng là:
a)17,55 : 3,9 =4,5 b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18 
HS yếu nhẵc lại quy tắc 
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.1 em lên bảng
X x 1,8 = 72 
 X = 72 : 1,8 
 X = 3,57
Học sinh sửa bài.
Học sinh Yếu nêu lại cách thừa số chưa biết
Học sinh đọc đề 3 – Phân tích đề – Tóm tắt 
 5,2 lít : 3,952 kg
 ? lít : 5,32 kg
Học sinh làm bài – Học sinh lên bảng làm bài.
Học sinh làm bài.
Số lít dầu hoả nếu chúng cân nặng 5,32kg là:
 5,32 x 5,2 : 3,952 = 7 (lít)
 Đáp số : 7 lít 
Học sinh sửa bài.
Chính tả 
BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO 
 I. Yêu cầu cần đạt :
	Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuơi.
-Làm được bài tập 2b , BT3a
 II. Đồ dùng dạy học 
+ GVBảng phụ, bảng nhóm 
III. Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Nêu nội dung của đoạn 
Yêu cầu học sinh tìm một số từ khó viết phân tích viết bảng con .
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Hướng dẫn học sinh sửa bài.
Giáo viên chấm chữa bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm luyện tập.
	*Bài 2: cho HS làm phiếu 
 Yêu cầu đọc bài 2b. 
 * Bài 3a HS điền vào vở BT 
Yêu cầu đọc bài 3
2/ Củng cố dặn dò 
Về nhà làm bài tập 2 vào vở.
Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
Nhận xét tiết học. 
Nêu nội dung.
Học sinh tìm một số từ khó viết phân tích viết bảng con .
Học sinh viết bài.
Học sinh đổi tập để sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
Thanh hỏi 
Thanh ngã 
Bỏ đi 
Bõ công 
Mỏ than 
Cái mõ 
Rau cải 
Tranh cãi 
Cái chảo 
Day chão 
Xe tải 
Tãi lúa 
1 học sinh đọc yêu cầu bài 3a.
Học sinh làm bài cá nhân.
Tìm tiếng có phụ âm đầu tr – ch.
Thứ tự từ cần điền 
Cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở.
Lần lượt học sinh nêu.
Cả lớp nhận xét. 
Thứ ba, ngày 1 tháng 12 năm 2009
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu cần đạt :
BiÕt:
-Thùc hiƯn c¸c phÐp tÝnh víi sè thËp ph©n.
-So s¸nh c¸c sè thËp ph©n.
-VËn dơng ®Ĩ t×m x
*Bài tập cần làm tại lớp: bài1(a,b,c); bài 2(cột1) bài 4 (cộta,c
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV:	Bảng phụ, bảng nhóm 
III/Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài nhà .
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung.
v	Hoạt động 1: 
	  Bài 1: a,b,c Cho HS làm bảng con 
-Giáo viên lưu ý : 
Phần c) chuyển phân số thập phân thành STP để tính 
	  Bài 2:cột 1 Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Cho HS làm phiếu : 
Giáo viên hướng dẫn học sinh chuyển hỗn số thành STP rồi thực hiện so sánh hai STP
 4 vì 4,6 > 4,35 nên
4 > 4,35 
Bài 4:a,c
-Giáo viên nêu câu hỏi : 
+Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
+Muốn tìm số chia ta thực hiện ra sao ?
GV gợi ý cho HSY –HSTB :ta phải tính tích và thương ở hai biểu thức bằng bao nhiêu trước rồi mới tìm x
  Bài 3(tổ chức cho HS làm nếu còn thời gian) Cho HS làm vào vở 
Giáo viên hướng dẫn HS đặt tính và dừng lại khi đã có hai chữ số ở phần thập phân của thương
3/ Củng cố dặn dò 
Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học.
Chuẩn bị: “Luyện tập chung ”. 
Nhận xét tiết học.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
a/ 400 +50 0,07 = 450,07 
 b/ 30 + 0,5 +0,04 =30,54 
c/ 100 + 7 + =100 + 7 + 0,08 = 107,08
Học sinh sửa bài.
-HS nêu yêu cầu bài tập: so sánh các số 
Cả lớp làm vở- 1 em làm phiếu
4 > 4,35 ; 14,09 < 14 
Cả lớp nhận xét. 1 số em giải thích tại sao điền dấu 
- Học sinh làm bài.
a)0,8 x X = 1,2 x 10 
 X = 12 : 0,8 
 X = 25 
c)25 : X = 16 :10 
 X = 25 : 1,6 
 X = 15,625 
 Học sinh sửa bài.
HS nhắc lại lại phương pháp chia các dạng đã học.Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
6,251 7 33,14 5,8
6 2 0,89 414 5,71
 65 80
 21 22
 dư 0,021 dư 0,022
HS nhắc lại......
Chuẩn bị bài ở nhà
Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC 
 I. Yêu cầu cần đạt 
-Hiểu nghiã từ hạnh phúc(BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2,3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc(BT4)
IIĐồ dùng dạy học 
+ GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
III. Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: 
Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn về viết lại ờ nhà
2 Giới thiệu bài mới: MRVT “Hạnh phúc”. 
v	Hoạt động 1
 * Bài 1:
+ Giáo viên lưu ý học sinh cà 3 ý đều đúng – Phải chọn ý thích hợp nhất.
® Giáo viên nhận xét, kết luận: Hạnh phúc là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
* Bài 2, :
+ Giáo viên phát phiếu cho các nhóm, yêu cầu học sinh sử dụng từ điển làm BT3.
· Lưu ý tìm từ có chứa tiếng phúc (với nghĩa điều may mắn, tốt lành).
Gọi 1 số nhóm đọc bài làm
GV chốt lại đáp án đúng nhất
Bài 3: 
Gọi HS đọc YC và bài mẫu
· Giáo viên giải nghĩa từ, có thể cho học sinh đặt câu.
Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để lại.
v Hoạt động 2
	* Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc bài 4.
+ Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, chú ý chọn yếu tố nào là quan trọng nhất .
	· Dẫn chứng bằng những mẫu chuyện ngắn về sự hòa thuận trong gia đình.
2/ Củng cố dặn dò 
Mỗi dãy 3 em thi đua tìm từ thuộc chủ đề và đặt câu với từ tìm được.
Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”.
- Nhận xét tiết học
3 HS nối ti ... HU ĐÔNG 1950
I. Yêu cầu cần đạt :
- Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch biên giới trên lược đồ:
+ Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng 1 phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
+ Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy.
+ Chiến dịch biên giới thắng lợi, căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhung anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đức cánh tay để tiếp tục chiến đấu. 
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung). Lược đồ chiến dịch biên giới.
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947?
2. Giới thiệu bài mới: Chiến thắng biên giới thu đông 1950.
A. Nguyên nhân địch bao vây Biên giới
v	Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy con đường số 4.
Giáo viên cho học sinh xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ.
Hoạt động nhóm đôi: Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4.
+ Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
B/. Tạo biểu tượng về chiến dịch Biên Giới.
Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
Yêu cầu HS tường thuật sơ lược diễn biến chiến dịch biên giới?
 _ GV gợi ý : + Ta mở chiến dịch biên giới nhằm làm gì?
+ Mở đầu ta tấn công vào đâu?
Hỏi HS : (yêu cầu HS suy nghĩ trả lời)
+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu?
+ Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
c) Tấm gương anh La Văn Cầu:
Hãy kể lại tấm gương dũng cảm của anh La Văn Cầu trong chiến dịch?
3/Củng cố dặn dò 
Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới”.
Nhận xét tiết học 
Hoạt động lớp.
2 em trả lời ® Học sinh nhận xét.
HS theo dõi
Học sinh lắng nghe và quan sát bản đồ, biết được âm mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta
3 em học sinh xác định trên bản đồ.
Học sinh thảo luận theo nhóm đôi.1 số đại diện nhóm xác định lược đồ trên bảng lớp.
Học sinh nêu : Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ vô cùng khó khăn địch sẽ bao vây biên giới để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc.
HS làm việc theo nhóm 4- 1 số nhóm tường thuật:
+ Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng 1 phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
+ Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy.
+ Chiến dịch biên giới thắng lợi, căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
+Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở Đông Khê 
+ Chiến dịch đã phá tan kế hoạch “khóa cửa biên giới” của giặc.
+ Giải phóng 1 vùng rộng lớn.
+ Căn cứ đia Việt Bắc được mở rộng.
+ Tình thế giữa ta và địch thay đổi: ta chủ động, địch bị động
HS xung phong kể . Cần kể được: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhung anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. 
HS chuẩn bị 
Thứ sáu, ngày 4 tháng 12 năm 2009
Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
I. Yêu cầu cần đạt :
BiÕt c¸ch t×m tØ sè phÇn tr¨m cđa hai sè.
-Gi¶i ®­ỵc c¸c bµi to¸n ®¬n gi¶n cã ND t×m tØ sè phÇn tr¨m cđa 2 sè.
Bài tập cần làm tại lớp: bài 1; bài 2(a,b) bài 3
II. Đồ dùng dạy học 
+ GV:	Bảng phụ, bảng nhóm 
III. Hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ
Gọi HS chữa bài về nha
2. Giới thiệu bài mới: Giải toán về tỉ số phần trăm.	 
v	Hoạt động 1: 
• Giáo viên cho học sinh đọc ví dụ – Phân tích.
· Đề bài yêu cầu điều gì?
 Đề cho biết những dữ kiện nào?
Giáo viên chốt lại: thực hiện phép chia:
	315 : 600 = 0,525
	 Nhân 100 và chia 100.
(0,52 5 ´100 :100 = 52, 5 :100 = 52,5 %)
	Tạo mẫu số 100 
• Giáo viên giải thích.
+ Học sinh nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì học sinh nữ chiếm khoảng hơn 52 học sinh .
+ Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn:
	315 : 600 = 0,525 = 52,5%
v	Hoạt động 2
	* Bài 1: cho HS làm miệng 
* Bài 2:a,b
Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Giới thiệu 19 : 30 = 0,6333= 63,33%
· Giáo viên chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2.
	* Bài 3: Cho HS làm vào vở
Lưu ý học sinh phần thập phân lấy đến phần trăm.
3/ Củng cố dặn dò 
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
2 HS lên bảg chữa bài
 - HS lắng nghe
Học sinh đọc đề.
Học sinh tính tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và học sinh toàn trường.
Học sinh toàn trường : 600.
Học sinh nư õ : 315 .
Học sinh làm bài theo nhóm.
Học sinh nêu cách làm của từng nhóm.
Các nhóm khác nhận xét.
Học sinh nêu quy tắc qua bài tập.
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương.
Học sinh đọc bài toán b) – Nêu tóm tắt.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
0,57 = 75% ; 0,3 = 30% ; 0,234 = 23,4%
Học sinh sửa bài.
Lần lượt học sinh lên bảng sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
a/ 45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
b/ 1,2 : 26 =0,0461 = 4,61%
Học sinh sửa bài.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài 
Tì số % của số HS nữ so với số HS cả lớp là :
13 : 25 = 0,52 = 52%
Đáp số : 52%
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Tập làm văn 
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
( Tả hoạt động )
I. Yêu cầu cần đạt :
-Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1).
-Dựa vào dàn ý đã lập , viết được đoạn văn tả hoạt động của người BT2.
II. Đồ dùng dạy học 
+ GV: Bảng phụ, bảng nhóm một số tranh ảnh về một số em bé ở độ tuổi này.
IIIHoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Giới thiệu bài mới: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho một bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói – Dàn ý với ý riêng.
 * Bài 1:	
Lưu ý: dàn ý có thể nêu vài ý tả hình dáng của em bé.
+ Tả hoạt động là yêu cầu trọng tâm.
· Giáo viên nhận xét: đúng độ tuổi đang tập đi tập nói: Tránh chạy tới sà vào lòng mẹ.
· Khen những em có ý và từ hay.
I. Mở bài:
· Giới thiệu em bé đang ở tuổi tập đi và tập nói.
II. Thân bài:
 1/ Hình dáng:
+ Hai má – mái tóc – cái miệng.
 2/ Hành động:
Biết đùa nghịch – biết khóc – hờn dỗi – vòi ăn.
Vận động luôn tay chân – cười – nũng nịu – ê a – đi lẫm chẫm – Tiếng nói thánh thót – lững chững – thích nói.
III. Kết luận:
Em yêu bé.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn tả hoạt động của em bé.
*Bài 2:
- Dựa theo dàn ý đã lập, hãy viết một đọa văn tả hoạt động của bạn nhỏ hoặc em bé .
2/Củng cố dặn dò 
Khen ngợi những bạn nói năng lưu loát.
Chuẩn bị: “Kiểm tra viết tả người”.
Nhận xét tiết học. 
Lập dàn ý cho bài văn tả một em bé đang ở độ tuổi tập đi và tập nói.
Học sinh đọc rõ yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh quan sát tranh, hình ảnh sưu tầm.
Lần lượt học sinh nêu những hoạt động của em bé độ tuổi tập đi và tập nói.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết.
Học sinh hình thành 3 phần:
I. Mở bài: giới thiệu em ở độ tuổi rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (đang tuổi tập đi và tập nói).
II. Thân bài:
1/ Hình dáng: (bụ bẫm ) – Hai má (bầu bĩnh, hồng hào) – Mái tóc (thưa mềm như tơ, buộc thành cái túm nhỏ trên đầu) – Cái miệng (nhỏ xinh, hay cười).
2/ Hành động: Như một cô bé búp bê to, xinh đẹp biết đùa nghịch, khóc, cười, hờn dỗi, vòi ăn. 
+ Bé luôn vận động tay chân – lê la dười sân gạch với đống đồ chơi – Lúc ôm mèo – xoa đầu cười khanh khách – Bé nũng nịu đòi mẹ – kêu a, a  khi mẹ về. Vin vào thành giường lẫm chẫm từng bước. Oâm mẹ đòi úp vào ngực mẹ – cầm bình sữa – miệng chép chép.
III. Kết luận: Em yêu bé – Chăm sóc.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS viết và trình bày đoạn văn đã viết .
Học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh chọn một đoạn trong thân bài viết thành đoạn văn.
Đọc đoạn văn tiêu biểu.
Phân tích ý hay.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_An_T15phuong.doc