Giáo án Lớp 5 Tuần 21 - Nguyễn Đình Sứ - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Lớp 5 Tuần 21 - Nguyễn Đình Sứ - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Tập đọc

TRÍ DŨNG SONG TOÀN

Theo Đinh Xuân Lâm – Trương Hữu Quýnh và Trung Lưu.

I-Mục tiêu :

-Kĩ năng: HS đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.

-Kiến thức :Hiểu y nghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .

-Thái độ : HS kính phục Giang Văn Minh.

II- Đồ dùng dạy học :

 -Tranh ảnh minh hoạ bài học .

III-Các hoạt động dạy học:

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 Tuần 21 - Nguyễn Đình Sứ - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 9 tháng 2 năm 2009
Tập đọc
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
Theo Đinh Xuân Lâm – Trương Hữu Quýnh và Trung Lưu.
I-Mục tiêu :
-Kĩ năng: HS đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng, lúc trầm lắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
-Kiến thức :Hiểu y ùnghĩa: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài .
-Thái độ : HS kính phục Giang Văn Minh.
II- Đồ dùng dạy học :
	-Tranh ảnh minh hoạ bài học ..
III-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra : ( 5 phút)
-Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi bài “Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng”
+ Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì (trước cách mạng, cách mạng thành công, trong kháng chiến , hoà bình lập lại ) ?
+ Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì ? 
-Nhận xét + ghi điểm .
2-Bài mới : (2 5 phút)
a- Giới thiệu bài : ( 1 phút)
-2HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng , trả lời câu hỏi.
-HS dựa vào sách trả lời.
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
b- Đọc và tìm hiểu bài : ( 24 phút)
* Luyện đọc :
-Gọi 1 HS giỏi đọc toàn bài.
-Cho HS đọc tiếp nối đoạn.
-Chia đoạn : 4 đoạn 
 + Đoạn 1 : Từ đầu đến cho ra lẽ (luyện đọc từ : thám hoa )
 + Đoạn 2 : Từ Thám hoa ..đến đền mạng Liễu Thăng ( luyện đọc : thoát )
 + Đoạn 3: Từ Lần khác .ám hại ông .
 + Đoạn 4 : Còn lại.
- Gọi 1HS đọc chú giải; gọi 2 HS giải nghĩa từ..
- Cho HS đọc theo cặp.
-Đọc mẫu toàn bài .
* Tìm hiểu bài :
- Cho HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Giang Văn Minh làm thế nào để được vào gặp vua nhà Minh ?
 -Giải nghĩa từ : khóc thảm thiết .
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ?
-Giải nghĩa từ : giỗ , tuyên bố.
- Cho HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh . 
-Giải nghĩa từ : Mã Viện , Bạch Đằng - Cho HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?
-Giải nghĩa từ : anh hùng thiên cổ, điếu văn 
*Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: " Chờ rất lâu . lễ vật sang cúng giỗ ."
-Cho HS thi đọc diễn cảm .
-1HS đọc toàn bài .
-HS đọc thành tiếng nối tiếp (2 lượt bài).
-Đọc chú giải + Giải nghĩa từ 
- HS đọc theo cặp.
-HS lắng nghe .
-HS đọc đoạn 1 + câu hỏi , trả lời .
+ Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời .. .
-HS đọc đoạn + câu hỏi
+Vậy tướng Liễu Thăng ............... tuyên bố bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng.
-HS đọc lướt + câu hỏi .
- Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh . 
-HS thảo luận cặp và trả lời theo ý mình .
-HS đọc cho nhau nghe theo cặp .
-HS thi đọc diễn cảm cá nhân, cặp, nhóm .
3- Củng cố , dặn dò : ( 5 phút)
-Gợi ý để HS nêu nội dung bài + ghi bảng.
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau : Tiếng rao đêm .
+ Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn .
-HS lắng nghe .
-----------------------------------------------------------------------
Toán :
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH 
I– Mục tiêu :
Giúp HS :
- Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học (hình chữ nhật, hình vuông). 
-Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản
II-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : ( 1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút)
+ Viết công thức tính Dtích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình chữ nhật .
- Goi HS nhận xét .
- Nhận xét chung .
3 - Bài mới : (2 5 phút)
 a- Giới thiệu bài : ( 1 phút) Luyện tập về tính Dtích .
- Hát
- 3 HS lên bảng viết công thức.
- HS nêu .
- HS nghe . 
- HS nghe .
b– Hoạt động : ( 24 phút) 
 * Giới thiệu cách tính . ( 10 phút)
- Treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK .
+ Muốn tính Dtích mảnh đất này ta làm thế nào ? 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách giải bài toán.
- Gọi các nhóm trình bày Kquả thảo luận của nhóm mình .
- Hướng dẫn HS nhận xét . 
- Nhận xét chung. 
- HS quan sát . 
+Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là các hình đã có công thức tính Dtích .
- Từng cặp thảo luận .
- Các trình bày Kquả .
- Hs nhận xét . 
* Thực hành : ( 14 phút)
Bài 1 : 
- Gọi 1 HS đọc đề bài, kết hợp quan sát hình vẽ .
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét, chữa bài .
Bài 2 : 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài .
- Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng lớp .
- Nhận xét chữa bài .
Bài 1
- HS đọc .
- HS làm bài . 
 ĐS : 66,5 m2 .
- HS nhận xét, chữa bài . 
Bài 2
- 1 HS đọc .
- HS làm bài .
ĐS: a) Chia mảnh đất như hình vẽ sau .
 M A B
 C 50m
 40,5m I 40,5m 
 K P
 50m 30m 
 D 100,5m C 
b) 7230m2 .
4- Củng cố : ( 3 phút)
+ Nêu công thức tính Dtích các hình: chữ nhât, hình thang, hình vuông, hình tam giác ?
5- Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút) 
 - Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về tính diện tích (tt)
- HS nêu lần lượt.
- HS nghe .
----------------------------------- 
ĐẠO ĐỨC
 UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG )EM ( Tiết 1) 
I -Mục tiêu :
-Kiến thức : HS biết cần phải tôn trọng Uỷ ban nhân xã và vì sao phải tôn trọng UBND xã .
-Kỹ năng : Thực hiện các qui định của UBND xã ; tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức .
-Thái độ : Tôn trọng UBND xã .
II-Tài liệu , phương tiện : 
-Tranh SGK .
III-Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
HĐ1:Tìm hiểu truyện Đến Uỷ ban nhân dân xã .
 ( 10 phút) 
*Cách tiến hành :
-Mời 2 HS đọc truyện trong SGK.
-Cho HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau :
+Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
+UBND phường làm các công việc gì ?
+UBND xã có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND ?
Hoạt động của HS
- 2 HS đọc truyện trong SGK.
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
-2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
-Kết luận: UBND xã giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc .
HĐ2: Làm bài tập 1, SGK . ( 10 phút) 
-Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm .
-Cho HS thảo luận nhóm .
-Mời đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến .
-Cả lớp theo dõi, bổ sung .
-HS thảo luận nhóm .
-Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến.
-Cả lớp theo dõi, bổ sung .
-HS lắng nghe .
-Kết luận: UBND xã làm các việc: b, c, d, đ, e, h, i.
HĐ3 : Làm bài tập 3, SGK . ( 10 phút) 
*Cách tiến hành :
-Giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 3.
-Gọi một số HS lên trình bày ý kiến .
-HS làm việc cá nhân .
-Lần lượt HS lên trình bày ý kiến.
-HS lắng nghe .
-GV kết luận :
+ b, c là hành vi, việc làm đúng .
+ a là hành vi không nên làm .
HĐ nối tiếp: ( 3 phút) 
-Về nhà tìm hiểu về UBND xã tại nơi mình ở; các công việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em mà UBND xã đã làm .
-HS lắng nghe .
----------------------------------------- 
Thứ ba ngày 10 tháng 2 năm 2009
CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
TRÍ DŨNG SONG TOÀN
( Từ Thấy sứ thần Việt Nam  đến hết )
I - Mục tiêu :
-Nghe – viết , trình bày đúng bài chính tả Trí dũng song toàn .
-Làm được các bài tập chính tả phân biệt tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã .
II- Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút) 
- Gọi 2 HS lên bảng viết : giữa dòng, giấu , tức giận , khản đặc.
- Nhận xét.
2-Bài mới : ( 25 phút) 
a-Giới thiệu bài : ( 1 phút) Trong tiết học hôm nay , chúng ta sẽ viết chính tả bài “ Trí dũng song toàn “ và phân biệt các tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã .
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp.
-HS lắng nghe.
b-Hướng dẫn HS nghe – viết : ( 12 phút) 
-Đọc bài chính tả “ Trí dũng song toàn“ 
+ Bài chính tả cho em biết điều gì ? .
-Đọc bài chính tả 1 lần trước khi viết .
-Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai : 
 linh cửu , thiên cổ , Giang Văn Minh , Lê Thần Tông .
-Đọc bài cho HS viết .
-Đọc toàn bài cho HS soát lỗi .
-Chấm chữa bài : +GV chọn chấm 6 bài 
 +Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm .
-Rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp .
c-Hướng dẫn HS làm bài tập : ( 12 phút) 
* Bài tập 2
- Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 làm bài tập 2a, nhóm 2 làm bài tập 2b.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a.
-Cho HS trao đổi theo nhóm đôi .
-Đại diện hai nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 3b
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3b .
-Cho HS làm vào vở .
-Gọi 3 HS trình bày kết quảï.
-Nhận xét, chữa bài.
-Cho 2 HS đọc toàn bài .
-HS theo dõi SGK và lắng nghe.
+ Giang Văn Minh khẳng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cửu và ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ .
-HS lắng nghe.
-2 HS lên bảng, lớp viết từ khó trên giấy nháp.
-HS viết bài chính tả.
- HS soát lỗi .
-2 HS ngồi gần nhau đ ... y đoạn văn đã viết lại .
- Đọc đề bài.
-HS lắng nghe.
- Lắng nghe.
-Nhận bài .
-1 số HS lên bảng chữa lỗi, cả lớp sửa vào giấy nháp .
-HS theo dõi trên bảng .
-HS đọc lời nhận xét , tự sửa lỗi .
-HS đổi bài cho bạn soát lỗi .
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập .
-Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết .
4- Củng cố dặn dò : ( 5 phút )
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt .
-Chuẩn bị cho tiết ôn luyện về văn kể chuyện .
-HS lắng nghe.
-----------------------------------------------------------
Toán: 
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 
I– Mục tiêu :
Giúp HS : 
-Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài toán có liên quan.
II- Đồ dùng dạy học :
Một số hình hộp chữ nhật, bảng phụ.
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1- Ổn định lớp : ( 1 phút )
2- Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) 
+ Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật?
 - Nhận xét, sửa chữa .
3 - Bài mới : (25 phút )
 a- Giới thiệu bài : ( 1 phút ) Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
- Hát
- 1HS nêu .
- HS nghe .
b– Hoạt động : ( 24phút )
 *Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
@ Diện tích xung quanh:
- Cho HS quan sát mô hình về hình hộp chữ nhật. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh.
- Gọi HS khác nhận xét.
+ Tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật được gọi là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
- Nêu bài toán và cho HS quan sát hình minh họa SGK .
- Gọi 1 HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra, gắn lên bảng.
- Tô màu phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
+ Sau khi khai triển, phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích hình nào?
+ Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính bằng cách nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài; dưới lớp làm nháp. 
Nhấn mạnh:
5 + 8 + 5 + 8 = (5 + 8) x 2, đây là chu vi mặt đáy; 4 là chiều cao.
+ Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
- Gọi vài HS đọc quy tắc SGK tr.109.
@ Diện tích toàn phần
Giới thiệu: Diện tích của tất cả các mặt gọi là diện tích toàn phần.
+ Em hiểu thế nào là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ?
+Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào?
Gọi 1 HS lên bảng tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Ở dưới lớp làm nháp.
Kết luận: như quy tắc SGK tr.109.
Gọi vài HS nhắc lại .
- HS quan sát; 1 HS lên chỉ.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS theo dõi.
- HS thao tác.
- HS tiến hành thảo luận, rồi nêu.
+Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích của hình chữ nhật có: 
Chiều dài: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm)
Chiều rộng là 4cm 
Chiều dài nhân chiều rộng.
 Diện tích xung quanh của hình hộp chữ là:
 26 x 4 = 104 (cm2)
 Đáp số: 104 cm2
+ Ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao.
- 2 HS đọc.
+ Là tổng diện tích 6 mặt.
+ Lấy diện tích xung quanh (4 mặt) cộng với diện tích hai đáy.
- Diện tích một mặt đáy là:
 8 x 5 = 40 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
 104 + 40 x 2 = 184 (cm2)
Theo dõi.
2 HS nhắc lại.
*Thực hành :
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở; 1 HS lên bảng làm.
- Chữa bài.
- Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở.
+ Nhận xét, chữa bài .
- Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Thùng tôn có đặc điểm gì ?
+ Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là diện tích của những mặt nào?
- Cho HS làm bài vào vở; 1 HS lên bảng làm.
- Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa bài vào vở.
- Nhận xét, chữa bài .
Bài 1
- HS đọc.
- HS làm bài.
- HS nhận xét và chữa bài.
- HS nêu quy tắc.
Bài 2
1 HS đọc.
+Không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật.
+Bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy (vì không có nắp).
 HS làm bài.
Chu vi mặt đáy của cái thùng tôn:
(6 + 4) x 2 = 20(dm)
Diện tích xung quanh của cái thùng tôn:
 20 x 9 = 180(dm2)
Diện tích tôn dùng để làm thùng: 
 180 + (6 x 4) = 204(dm2)
 Đáp số: 204(dm2)
-Nhận xét và chữa bài .
4- Củng cố , dặn dò: ( 5 phút )
- Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 - Nhận xét tiết học .
 - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập
-2 HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
--------------------------------------------------
LỊCH SỬ:
XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC
VÀ ĐẤU TRANH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
( 1945 – 1975 )
NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
 	 Mục tiêu : Học xong bài này, HS biết :
 - Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ , âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta .
 - Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm .
	I– Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Hành chính Việt Nam ( để chỉ giới tuyến quân sự tạm thời theo quy định của Hiệp định Giơ-ne-vơ ).
 - Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam . 
III – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1 – Ổn định lớp : ( 1 phút )
2 – Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) “ Ôn tập : Chín năm kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc ( 1945-1954 )”
 + Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu & kết thúc khi nào ?
 + Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ ?
 Nhận xét.
3 – Bài mới : ( 25 phút )
 a – Giới thiệu bài ( 1 phút ): “ Nước nhà bị chia cắt “ 
- Hát 
- 2 HS lần lượt trả lời .
- HS nghe .
b – Hoạt động : ( 24phút )
 HĐ 1 : Làm việc cả lớp .
 - Kể kết hợp giải nghĩa từ khó 
 - Gọi 1 HS kể lại .
 HĐ 2 : Làm việc theo nhóm .
 + N.1: Nêu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ ?
+ N.2 : Hãy nêu các điều khoảng chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ ?
- HS nghe . 
- 1 giỏi HS kể lại .
+ N.1 : Sau thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ, ngày 21-7-1954 thực dân Pháp buộc phải kí Hiệp định Giơ-ne-vơ, chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược kết thú , nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng & Bác Hồ đã đoàn kết xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc & đấu tranh chống âm mưu chia cắt nước ta của đế quốc Mĩ .
+ N.2 : Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam – Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam . Đến tháng 7-1956, nhân dân hai miền Nam – Bắc sẽ tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. 
-Dùng bản đồ và SGK chỉ sông Bến Hải: Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ qui định vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào Nam. Trong 2 năm, quân Pháp phải rút khỏi miền Nam Việt Nam. Đến tháng 7 – 1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước.
HĐ 3 : Làm việc cả lớp .
 + Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm , đất nước sẽ thông nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không ? Tại sao ?
 +Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ – Diệm được thể hiện qua những hành động nào ?
 + Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt ?
+ Nguyện vọng đó không được thực hiện . Mĩ tìm cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Trong thời gian Pháp rút quân, Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống, lập ra chính quyền tay sai .
+ Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách “ Tố cộng “ , “ Diệt cộng “. Với khẩu hiệu “ Giết nhầm còn hơn bỏ sót “, chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ cách mạng và những người dân vô tội 
+ Phải cầm súng đứng lên đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm thốngnhất nước nhà .
4 – Củng cố : ( 3 phút )
- Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
5 – Nhận xét – dặn dò : ( 2 phút )
 - Nhận xét tiết học.
 Chuẩn bị bài sau: “ Bến Tre đồng khởi“
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
-----------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT
	I/Nhận xét chung:
	1/Ưu điểm:
	-Đi học đúng giờ, chuyên cần, sinh hoạt đầu giờ tốt.
	-Chuẩn bị đồ dùng học tập tốt, xây dựng bài sôi nổi.
	-Đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập.
	-Tác phong gọn gàng, đúng qui định, vệ sinh sạch sẽ.
	-Tham gia sinh hoạt Đội đầy đủ.
	2/Khuyết điểm:
-Ít tập trung nghe giảng, hay làm việc riêng trong giờ học ( Dư)
	-Hay trêu chọc bạn ( Chiến)
-làm việc riêng trong giờ học ( Khánh)
	*Tuyên dương: 
- Tuyển
*Phê bình: Khánh , Dư, Chiến
	II/ Nhiệm vụ tuần đến:
	-Chấp hành tốt nội qui lớp học.
	-Ôn bài cũ, xem bài cho tuần đến (tuần 22) 
	-Tác phong gọn gàng theo đúng qui định, tham gia sinh hoạt Đội. 
-Khắc phục những tồn tại của tuần trước.
III/ Văn nghệ:
-Cho học sinh thi kể chuyện cười
-----------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21.doc