Tiết 1: Tập đọc:
Bài: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi đoạn 2 cho HS đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động:
TUẦN 5: Ngày soạn: Ngày 12 tháng 09 năm 2010 Thứ hai ngày 13 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc: Bài: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. - Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi đoạn 2 cho HS đọc diễn cảm. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HỖ TRỢ HỌC SINH A. Bài cũ: Bài ca về trái đất. - HS đọc thuộc lòng những khổ thơ mà em thích và trả lời câu hỏi. Giáo viên cho điểm, nhận xét. - Học sinh nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. - HS nhắc lại và ghi bài vào. 2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc : - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài. - Chia đoạn: 4 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu êm dịu. + Đoạn 2: Tiếp theo thân mật. + đoạn 3: Đoàn xemáy xúc. + Đoạn 4: A-lếch-xây nhìn tôihết. - Y/C HS đọc nối tiếp bài. - HS đọc thầm theo. -HS đọc nối tiếp. +Lần 1: Sửa lỗi đọc cho HS. +Lần 2: Giảng từ. - Lần lượt 4 học sinh đọc. -HS nêu cacù từ mục chú giải. - HS đọc theo cặp. - 1 em đọc to trước lớp. Giáo viên đọc toàn bài. - HS đọc thầm theo. b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc đoạn thầm và trả lời câu hỏi. + Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Công trường, tình bạn giữa những người lao động. + Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý ? - Học sinh nêu dáng vẻ của A-lếch-xây bằng lời . + Vì sao người ngoại quốc này khiến anh phải chú ý đặc biệt? + Có vóc dáng cao lớn đặc biệt. + Có vẻ mặt chất phác. + Dáng người lao động. + Dễ gần gũi. Giáo viên chốt lại : Tất cả từ con người ấy gợi lên ngay từ đầu cảm giác giản dị, thân mật. + Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? - Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối thoại như quen thân. Giáo viên chốt: Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp (VN và Liên Xô trước đây) diễn ra rất thân mật. + Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao ? + Cái bắt tay của người ngoại quốc. + Lời nói: tôi anh. + Ăn mặc. Giáo viên chốt lại. + Những chi tiết đó nói lên điều gì? - Thân mật, thân thiết, giản dị, gần gũi. + Nêu ý chính của bài? - Tình hữu nghị giữa chuyên gia nước bạn và công nhân Việt Nam. c. Rèn đọc diễn cảm: - 4 HS lần lượt đọc từng đoạn. - Rèn đọc câu văn dài “ Aùnh nắng êm dịu” - Nêu cách đọc - Nhấn giọng từ trong đoạn Ánh nắng ban mai nhạt loãng/ rải trên vùng đất đỏ công trường/ tạo nên một hòa sắc êm dịu.// - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm . - Cả tổ cử đại diện thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương. - Học sinh chú ý. C. Củng cố: - Thi đua: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất. - Học sinh thi đua đọc diễn cảm (2 dãy) Giáo viên nhận xét, tuyên dương. D. Dặn dò: - Đọc diễn cảm. - Chuẩn bị: “ Ê-mi-li con”. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Lịch sử: Bài: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU I. Mục tiêu: - Biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỷ XX ( Giới thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu ). + Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm đường giải phóng dân tộc. + Từ 1905-1908 ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để trở về đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đông Du. II. Chuẩn bị: - Bản đồ thế giới, ảnh SGK, các phiếu . III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HỖ TRỢ HỌC SINH A. Bài cũ: - Đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt kinh tế? - 1 em nêu. - Cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, xã hội Việt Nam có những chuyển biến gì về mặt xã hội? - 1 em nêu. - Cả lớp nhận xét. Giáo viên nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS nhắc lại. 1.Vài nét về Phan Bội Châu: - Hoạt động 1: Hoạt động lớp. - HS đọc từ đầuyêu nước VN. + Em biết gì về Phan Bội Châu? +Ông là người thế nào? +Năm 1904 ông đã làm gì? - HS nêu ý kiến. - GV giảng từ duy tân . - HS nhận xét, bổ sung. Giáo viên nhận xét + giới thiệu thêm về Phan Bội Châu (kèm hình ảnh). + Tại sao Phan Bội Châu lại chủ trương dựa vào Nhật để đánh đuổi giặc Pháp? - Nếu HS không nêu được thì GV trình bày. . Giáo viên nhận xét + chốt: 2.Phong trào Đông Du: -Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi. - HS đọc PBCtrở về cứu nước. + Thuật lại phong trào Đông Du? - HS theo nhóm đôi thuật lại. - Giáo viên treo bảng phụ gợi ý. - Đại diện nhóm trình bày. + Phong trào bắt đầu lúc nào? Kết thúc năm nào? + Phong trào Đông du do ai khởi xướng và lãnh đạo? + Mục đích? + Phong trào diễn ra như thế nào? + Học sinh Việt Nam ở Nhật học những môn gì? Những môn đó để làm gì? - Học sinh trả lời. + Ngoài giờ học, họ làm gì? Tại sao họ làm như vậy? - Học sinh nêu. - GV nhận xét chốt lại. 3.Phong trào Đông Du: + Phong trào Đông Du như thế nào? + Thực dân Pháp làm gì? + Nhật đã làm gì? +Tuy thất bại nhưng có ý nghĩa như thế nào? Giáo viên nhận xét - rút lại ghi nhơ.ù - Học sinh đọc ghi nhớ. C. Củng cố: - Tại sao chính phủ Nhật thỏa thuận với Pháp chống lại phong trào Đông Du? - Học sinh 2 dãy thi đua thảo luận trả lời . ® Rút ra ý nghĩa lịch sư.û - Thể hiện lòng yêu nước của nhân dân ta. - Giúp người Việt hiểu phải tự cứu sống mình. D. Dặn dò: - Học ghi nhơ.ù - Chuẩn bị: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. - Nhận xét tiết học. Tiết 3: Toán: Bài: ÔN TẬP : BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toánvới các số đo độ dài. II. Chuẩn bị: - Các phiếu to cho HS làm bài, bảng phụ bài 1a. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HỖ TRỢ HỌC SINH A. Bài cũ: - Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. - 2 học sinh. Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. - HS nhắc lại. 2. Hướng dẫn HS làm bài. Bài 1: -GV treo bảng phụ kẽ sẵn và y/c 1 em lên điền, cả lớp làm viết chì vào SGK. -1 Học sinh lên bảng ghi kết quả. - Học sinh dưới lớp làm vào SGK bằng bút chì. - HS nhận xét. Giáo viên chốt lại. - Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé. - Cả lớp nhận xét. Bài 2: - Giáo viên cho HS nêu y/c bài 2 cột a, c. - Học sinh đọc đề. - Xác định dạng toán. - Học sinh làm bài vào vở. - 2 em làm 2 cột vào phiếu to. Giáo viên kết luận. - 2 Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển đổi. Bài 3: - Học sinh đọc đề . - Học sinh nêu dạng đổi . - Học sinh làm bài cá nhân vào SGK, 2 em làm vào phiếu. - Học sinh sửa bài . Giáo viên chấm vài bài nhận xét. - Lớp nhận xét. Bài 4: HN - ĐN : 791km ĐN – Tp HCM :dài hơn144 km C. Củng cố: - Nhắc lại kiến thức vừa học . - Thi đua ai nhanh hơn. - Tổ chức thi đua: 82km3m = ..m . 5 008m = ..km.m . - Học sinh làm ra nháp. - 2 em lên bảng. D. Dặn dò: - Làm bài nha.ø - Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối lượng”. - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Kể chuyện: Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình , chống chiến tranh. I. Mục tiêu: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hòa bình chống chiến tranh; biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. Chuẩn bị: - HS chuẩn bị câu chuyện ca ngợi hòa bình chống chiến tranh. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HỖ TRỢ HỌC SINH A. Bài cũ: Giáo viên nhận xét - cho điểm. - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai” . B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. - HS nhắc lại. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện. a. Tìm hiểu yêu cầu đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài - Học sinh gạch dưới những từ ngữ quan trọng ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. - Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu cầu đề bài. - Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài và phần gợi ý - Truyện tham khảo: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, Những con sếu bằng giấy , - lần lượt học sinh nêu lên câu chuyện em sẽ kể. - Nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình tự: -Các bạn nhận xét câu chuyện có đúng chủ đề không. + Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện em chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc truyện đó ở đâu, vào dịp nào. + Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. b. Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Hoạt động nhóm đôi. - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Treo bảng phụ có các câu hỏi gợi ý cho HS kể. - Học sinh làm việc theo nhóm đôi. - Từng học sinh kể câu chuyện của mình. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể chuyện ... c nhở các em. - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong . Giáo viên nhận xét . - Lớp nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung. - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai. - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai. - Xác định sai về mặt nào. - Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi . - Học sinh đọc lên. - Cả lớp nhận xét. C. Củng cố: - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay. - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình. - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo . D. Dặn dò: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cảnh sông nước, vùng biển, dòng sông, con suối đổ. - HS chú ý. - Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn. - Nhận xét tiết học. Tiết 2: Khoa học: Bài: THỰC HÀNH : NÓI “KHÔNG !” ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được một số tác hại của Ma túy, thuốc láø, rượu bia. - Từ chối sử dụng rượu bia thuốc lá, ma túy. II. Chuẩn bị: - 3 phiếu 3 tình huống cho 3 nhóm để HS đóng vai. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HỖ TRỢ HỌC SINH A. Bài cũ: - Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những bệnh nào? - 1em nêu. - Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch? - 1 em nêu. - Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và xã hội? - 1 em nêu. Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. - HS nhắc lại. 2. Các hoạt động. -Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”. - Hoạt động cả lớp, cá nhân - Mục tiêu: HS nhận ra nhiều khi biết chắc chắn hành vi nào đónguy hiểm. + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - Phổ biến luật chơi. - HS chú ý nắm luật chơi. - Sử dụng ghế của giáo viên chơi trò chơi này. + Bước 2: - Giáo viên yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang. - Học sinh thực hành chơi. - Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào. -Dự kiến: + Có em cố gắng không chạm vào ghế. + Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế . + Có em cảnh giác, né tránh bạn đã bị chạm vào ghế ... + Bước 3: Thảo luận cả lớp - Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận + Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? - Rất lo sợ. + Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế? - Vì sợ bị điện giật chết. + Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế? - Chỉ vì tò mò xem nó nguy hiểm đến mức nào. + Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né để không ngã vào ghế? - Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân. Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào chiếc ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý ® phải thận trọng và tránh xa nguy hiểm. - Hoạt động 2: Đóng vai. - Hoạt động nhóm, lớp - Mục tiêu: HS biết thực hành kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. + Bước 1: Thảo luận - Học sinh thảo luận, trả lời. - Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai đó một đều gì, các em sẽ nói những gì? + Hãy nói rõ rằng mình không muốn làm việc đó. + Giải thích lí do khiến bạn quyết định như vậy . + Nếu vẫn cố tình lôi kéo, tìm cách bỏ đi khỏi nơi đó . + Bước 2: Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận. - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm. - Các nhóm nhận tình huống, HS nhận vai. + Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc ® nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào? - Các vai hội ý về cách thể hiện, các bạn khác cũng có thể đóng góp ý kiến . + Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn hơn ép Minh uống bia ® nếu là Minh, bạn sẽ ứng sử như thế nào? + Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ ứng sử như thế nào? - GV kết luận: Nói không với các chất gây nghiện - Các nhóm đóng vai theo tình huống nêu trên. - Đại diện các nhóm trình bày. C. Củng cố: - Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận - Học sinh thảo luận: + Việc từ chối hút thuốc lá, uống rượu, bia, sử dụng ma tuý có dễ dàng không? - HS nêu ý kiến. + Trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì? + Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếukhông giải quyết được. Giáo viên kết luận: chúng ta có quyền tự bảo vệ và được bảo vệ ® phải tôn trọng quyền đó của người khác. Cần có cách từ chối riêng để nói “Không !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý. D. Dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhơ.ù - Chuẩn bị:”Dùng thuốc an toàn”. - Nhận xét tiết học. Tiết 4: Toán: Bài: MILIMÉT VUÔNG - BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu , độ lớn của mi-li-mét vuông; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. II. Chuẩn bị: -Bảng đơn vị đo diện tích chưa ghi chữ và số. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HỖ TRỢ HỌC SINH A. Bài cũ: Dam2, hm2 - Học sinh nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề. - 2 học sinh . Giáo viên nhận xét - cho điểm. - Lớp nhận xét. B. Bài mới: Milimét vuông - Bảng đơn vị đo diện tích. - HS nhắc lại. - Hôm nay, chúng ta học thêm 1 đơn vị diện tích mới nhỏ nhất là mm2 và lập bảng đơn vị đo diện tích. 1-Giới thiệu đơn vị đo diện tích milimét vuông: - Học sinh nêu lên những đơn vị đo diện tích đã học., cm2, dm2, m2, dam2, hm2, km2 milimét vuông. a) Hình thành biểu tượng milimét vuông :inhHin - Milimét vuông là gì? - diện tích hình vuông có cạnh là 1 milimét. - Học sinh tự ghi cách viết tắt: - milimét vuông viết tắt là mm2 - Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. - Học sinh giới thiệu mối quan hệ giữa cm2 và mm2. - Đại diện trình bày mối quan hệ giữa cm2 - mm2 và mm2 - cm2. Giáo viên chốt lại . b.Bảng đơn vị đo diện tích: - Dán kết quả lên bảng. 1cm2 = 100mm2 1mm2 = cm2 - Giáo viên hỏi học sinh trả lời điền bảng đã kẻ sẵn. 1 dam2 = ? m2 1 m2 = mấy phần dam2 - Học sinh hình thành bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. - Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền ? -Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần đơn vị lớn hơn tiếp liền ? - Học sinh nêu lên mối quan hệ giữa hai đơn vị đo diện tích liền nhau. - Lần lượt học sinh đọc bảng đơn vị đo diện tích. - GV chốt lại. 2. Thực hành . Bài 1: - Học sinh đọc đề . - Học sinh làm bài cá nhân . Giáo viên chốt lại . - HS nêu miệng. -HS cả lớp nhận xét. Bài 2: - Học sinh đọc đề - Xác định dạng . - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài 2a (cột 1). - Học sinh làm bài vào vở, 1 em làm vào phiếu. - Học sinh sửa bài (đổi vở) . 5 cm2 = .. mm2 12 m2 9 dm2 = dm2 2010 m2 = dam2 .. m2 -HS nào làm xong thì làm tiếp câu còn lại. -HS nhận xét, chữa bài. GV nhận xét . -HS nhận xét. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài. -GV chấm vài bài nhận xét. C. Củng cố: -HS nêu yêu cầu bài. -HS làm bài vào vở. -2 em lên bảng sửa bài. -Cả lớp nhận xét, chữa bài. - Học sinh nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích từ lớn đến bé và ngược lại. - Học sinh nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề nhau. D. Dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. Tiết 5: SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 5 I.MỤC TIÊU: - Tổng kết hoạt động tuần 5. - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 6. II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Ổn định: Hát 2.Nội dung: -GV giới thiệu: -Phần làm việc ban cán sự lớp: -GV nhận xét chung: -Ưu: Vệ sinh tốt, sách vở khá đầy đủ, biết tham gia các hoạt động đoàn thể -Tồn tại: Học sinh học bài quá yếu, về nhà cần cố gắng học bài nhiều hơn nữa. GV trao cờ và tuyên dương cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ. 3.Công tác tuần tới: -Vệ sinh trường lớp.. -Học tập trên lớp cũng như ở nhà. -Tìm hiểu lí do học sinh yếu:Thiệu -Vận động em Dư Anh đi học lại. -Phân công chuẩn bị làm đèn đêm trung thu. - Lên kế hoạch phụ đạo thêm HS yếu. * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt. Hát tập thể. - Lớp trưởng điều khiển . - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + - Học tập + - Chuyên cần + - Kỷ luật + - Phong trào + - Cá nhân xuất sắc, tiến bộ -Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết. - Ban cán sự lớp nhận xét: +Lớp trưởng: Các bạn chăm học, đi học đều, có nhiều tiến bộ trong học tập. Tuy nhiên, cũng có một số bạn vào lớp còn vi phạm nội qui: đi trễ, nói chuyện giờ học, không tham gia đóng góp ý kiến xây dựng bài. Một số bạn khi đi lao động lại không mang theo dụng cụ. +Lớp phó học tập: Các bạn học tập tốt, có chuẩn bị bài, có ôn bài trước khi vào lớp. +Lớp phó lao động: Các bạn vệ sinh lớp tốt. Cô nên phân công các bạn trực cụ thể vì các bạn còn đùn đẩy cho nhau. -Lớp bình bầu : +Cá nhân xuất sắc: Đỗ Nguyễn Thu huyền. +Cá nhân tiến bộ: Thị Thúy. -Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ. -Tuyên dương tổ đạt điểm cao. Tổ 1:1010 điểm. Tổ 2:1005 điểm. Tổ 3:885 điểm. Tổ 4: 865 điểm. -HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ, -Cả lớp hát. Ký duyệt:
Tài liệu đính kèm: