Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I - Mục tiêu: HS biết:
- HS lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập
-Có ý thức học tập , rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
II – Tài liệu và phương tiện
- Các bài hát về chủ đề Trường em.
- Mi-crô không dây để chơi trò chơi Phóng viên.
- Giấy trắng, bút màu.
- Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
III- Các hoạt động dạy – học
Khởi động: HS hát tập thể bài hát Em yêu trường em, nhạc và lời: HoàngVân
Kế hoạch bài học tuần 1 Thứ- ngày Thời khoá biểu Tên bài học G.Tải Ghi chú Hai 17 – 8 Đạo đức Em là học sinh lớp 5 Thể dục ổn định TC- ĐHĐN- Trò chơi Tập đọc Thư gửi các học sinh Toán Ôn tập : Khái niệm phân số Kể chuyện Lý Tự Trọng Ba 18 – 8 Toán Ôn tâp tính chất cơ bản phân số BT3 Khoa học Sự sinh sản Tập làm văn Cấu tạo bài văn tả cảnh Mỹ thuật TTMTXem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ Lịch sử Bình tây đại .Trương Định Tư 19 – 8 Tập đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa GDMT Toán Ôn tập so sánh hai phân số LTVC Từ đồng nghĩa Kỹ thuật Đính khuy hai lỗ(T1) Âm nhạc Ôn 1 số bài hát đã học Năm 20 – 8 Toán Ôn tập so sánh hai phân số ( tiếp) BT4 Địa lý Việt Nam - đất nước chúng ta Thể dục ĐHĐN- TC: chạy đổi chỗ vỗ tay nhau Chính tả N-V: Việt Nam thân yêu LTVC Luyện tập về từ đồng nghĩa Sáu 21 - 8 Toán Phân số thập phân BT4b,d Tập làm văn Luyện tập tả cảnh Khoa học Nam hay nữ Sinh hoạt Thứ hai ngày 17 tháng 8 năm 2009 Đạo đức Em là học sinh lớp 5 I - Mục tiêu: HS biết: - HS lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập -Có ý thức học tập , rèn luyện. - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. II – Tài liệu và phương tiện - Các bài hát về chủ đề Trường em. - Mi-crô không dây để chơi trò chơi Phóng viên. - Giấy trắng, bút màu. - Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. III- Các hoạt động dạy – học Khởi động: HS hát tập thể bài hát Em yêu trường em, nhạc và lời: HoàngVân Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận 1. GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3-4 và thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: - Tranh vẽ gì? - Em nghĩ gì khi xem tranh, ảnh trên? - HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác? - Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? 2. HS thảo luận cả lớp -HS trả lời - HS nhận xét 3. GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5.Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các khối khác học tập. Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK 1. GV nêu yêu cầu bài tập 1. 2. HS thảo luận bài tập theo nhóm đôi 3. Một vài HS trình bày trước lớp. 4. GV kết luận: Các điểm (a), (b), (c), (d), (e) trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Bây gìơ chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được những gì: những gì còn cần cố gắng hơn. Hoạt động 3: Tự liên hệ (bài tập 2 SGK) 1. GV nêu yêu cầu tự liên hệ. 2. HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5. 3. Thảo luận theo nhóm đôi 4. GV mời một số HS tự liên hệ trước lớp. 5. GV kết luận: Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5. Hoạt động 4: Chơi trò chơi Phóng viên 1. HS thay phiên nhau đóng vai phóng viên (Báo Thiếu Niên Tiền Phong hoặc Đài truyền hình Viêt Nam) để phỏng vấn các HS khác về một số nội dung có liên quan đến chủ đề bài học. Ví dụ: - Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì? - Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5? - Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình “Rèn luyện đội viên ? - Hãy nêu những điểm bạn thấy mình đã xứngđáng là HS lớp 5. -Hãy nêu những điểm bạn thấy mình phải cố gắng hơn để xứng đáng là HS lớp 5. - Bạn hãy hát một bài hoặc đọc một bài thơ về chủ để Trường em. 2. GV nhận xét và kết luận 3. HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. Hoạt động tiếp nối 1. Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này: - Mục tiêu phấn đấu; - Những thuận lợi đã có; - Những khó khăn có thể gặp; - Biện pháp khắc phục những khó khăn; - Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn. 2. Sưu tầm các bài thơ, bài hát nóivề HS lớp 5 gương mẫu và về chủ đề Trường em. 3. Vẽ tranh về chủ đề Trường em. 4. Nhận xét tiết dạy Thể dục Tổ chức lớp- đhđn – trò chơi ( GV dạy thể dục thực hiện) Tập đọc Thư gửi các học sinh I/ Mục đích yêu cầu: - Đọc trôi chảy , lưu loát bức thư của Bác Hồ. Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ . - Thể hiện được tình cảm thân ái,trìu mến,thiết tha,tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học , biết nghe lời thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn “ Sau 80 năm .công cuộc học tập của các em” II/ Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động 1: - Mở đầu: GV nêu một số điểm cần chú ý về yêu cầu của giờ tập đọc ở lớp 5, việc chuẩn bị cho giờ học, nhằm củng cố nền nếp học tập của HS. * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm : Việt Nam - Tổ quốc em. - Giới thiệu Thư gửi các học sinh: Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - Một HS khá, giỏi đọc một lượt toàn bài. - lá thư chia làm 2 đoạn như sau: Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao? Đoạn 2: Phần còn lại. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. (GV chỉ định HS nối tiếp nhau đọc hết bài) - đọc 2 - 3 lượt, để nhiều HS trong lớp được đọc.) Khi HS đọc, GV kết hợp: + Khen những em đọc đúng, xem đó như là mẫu cho cả lớp noi theo: kết hợp sửa lỗi cho HS nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, hoặc giọng đọc không phù hợp (VD: đọc lá thư của Bác với giọng rời rạc, đọc không đúng câu nghi vấn: Vậy các em nghĩ sao?) + Sau lượt đọc vỡ, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó.( Cách làm: HS đọc thầm phần chú giải các từ mới ở cuối bài học (80 năm giải phóng nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu), giải nghĩa các từ ngữ đó, đặt câu hỏi với các từ cơ đồ, hoàn cầu để hiểu đúng hơn nghĩa của từ.) GV giải thích rõ thêm: những cuộc chuyển biến khác thường mà Bác Hồ nói trong thư là cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 của nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng cộng sản Việt Nam đã lật đổ chế độ thực dân, phong kiến, giành độc lập cho Tổ quốc, tự do cho nhân dân. GVgiải thích thêm một số từ ngữ khác: giời (trời), giở đi (trở đi). - HS luyện tập theo cặp (mỗi HS đều được đọc cả bài). - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng) b) Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm đoạn 1 (Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?), trả lời câu hỏi 1: Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? (+ Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai trường ở nước Việt Nam độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. + Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam) HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 và 3. Câu hỏi 2: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? (Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu) Câu hỏi 3: HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? (HS phải cố gắng, siêng năng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước, làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu) c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2 + GV đọc diễn cảm đoạn thư để làm mẫu cho HS. + HS khá, giỏi đọc: thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng + HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp. + Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi, uốn nắn. HS HTL đoạn (từ sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em). Đọc nhấn giọng các từ ngữ xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn. Nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ: ngày nay/chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta; nước nhà trông mong/chờ đợi ở các em rất nhiều. d) Hướng dẫn HS học thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc những câu văn đã chỉ định HTL trong SGK (từ sau 80 năm giời nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em) - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng Hoạt động3 : Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học: - yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL những câu đã chỉ định; đọc trước bài văn tả cảnh Quang cảnh làng mạc ngày mùa Toán Ôn tập khái niệm về phân số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số: đọc, viết phân số. Biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. II. Đồ dùng dạy học. - Các tấm bìa cắt và vẽ như các hình vẽ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi phân số, tự viết phân số đó và đọc phân số. Chẳng hạn: - Cho HS quan sát miếng bìa rồi nêu: Một băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, tô màu 2 phần, tức là tô màu hai phần ba băng giấy, ta có phân số (viết lên bảng): ; đọc là: hai phần ba. Gọi một vài HS nhắc lại. - Làm tương tự với các tấm bìa còn lại. - Cho HS chỉ vào các phân số ; ; ; và nêu, chẳng hạn: hai phần ba, năm phần mười, ba phần tư, bốn mươi phần trăm là các phân số. Hoạt động 2: Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - GV hướng dẫn HS lần lượt viết 1: 3; 4: 10; 9:2; dưới dạng phân số. Chẳng hạn:1 : 3 = ; rồi giúp HS tự nêu: một phần ba là thương của 1 chia 3. Tương tự với các phép chia còn lại. GV giúp HS nêu như ý 1) Trong SGK. (Có thể dùng phân số để ghi kết quả phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho). - Tương tự như trên đối với các chú ý 2) 3), 4). Hoạt động 3: Thực hành GV hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập 1, 2, 3, 4 SGK rồi chữa bài. IV. Dặn dò. Về làm bài tập trong VBT. Kể chuyện Lý Tự Trọng I - Mục đích yêu cầu rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS biết thuyết minh cho nội dung mỗi bức tranh bằng 1,2 câu; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. rèn kỹ năng nghe: - tập trung nghe thầy(cô) kể chuyện, nhớ chuyên. - chăm chú theo dõi bạn kể; nhận xét,đánh giá đúng lời kể của bạn; kể tiếp đợc lời bạn. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. II- Đồ dùng dạy - ... Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy và kết thúc đính khuy. - Nhận xét và hướng dẫn HS thực hiện thao tác quấn chỉ quanh chân khuy. - GV gợi ý cho HS nhớ lại cách kết thúc đường khâu đã học ở lớp 4, sau đó yêu cầu HS lên bảng thực hiện thao tác. - Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước đính khuy. - GV gọi 1-2 HS nhắc lại và thực hiện thao tác đính khuy hai lỗ. - GV tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. IV- Nhận xét – dặn dò GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS. Chuẩn bị bài sau. Âm nhạc ôn một số bài hát đã học ( GV dạy âm nhạc thực hiện) Thứ năm ngày 20 tháng 8 năm 2009 Toán ôn tập so sánh hai phân số ( tiếp) I-Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về: - So sánh phân số với đơn vị. - So sánh hai phân số có cùng tử số. II- Đồ dùng: VBT, SGK. III- Các hoạt động dạy - học Hoạt động 1: Ôn tập cách so sánh hai phân số Cho HS nêu cách so sánh phân số với 1 , so sánh 2 phân số cùng tử số 2 HS cùng bàn nói lại cho nhau nghe về các nội dung trên GV chốt lại Hoạt động2 : Thực hành Bài 1 : Cho HS tự làm rồi chữa bài Khi chữa bài , cho HS nêu nhận xết để nhớ lại đặc điểm của phân số bằng 1 , bé hơn 1 , lớn hơn 1 Bài 2 : HS thảo luận trong bàn rồi tự làm Cho HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng tử số Nhận xét: Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn. Ví dụ: và có tử số đều là 3; có mẫu số bé hơn mẫu số của (5. Bài 3: So sánh 2 phân số có cùng tử số HS tự làm , nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng tử số IV. Dặn dò. Về làm bài tập trong SGK. Địa lý Việt nam đất nước chúng ta I-Mục tiêu: Giúp HS: - Chỉ được vị trí địa lý và giới hạn của nước Viêt Nam trên bảng đồ(lược đồ) và trên quả địa cầu. - Nêu được diện tích lãnh thổ Viêt Nam - Nêu được những thuận lợi do vị trí địa lý đem lại cho nước ta. - Chỉ và nêu được tên một số đảo,quần đảo của nước ta trên bản đồ II- Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. - Quả địa cầu,lược đồ. III- Các hoạt động dạy học: 1.Vị trí địa lí và giới hạn: *Hđ1:(làm việc cá nhân hoặc theo cặp) Bước 1: HS quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi. + Đất nước VN gồm những bộ phận nào:(đất liền biển ,đảo và quần đảo) + Chỉ vị trí VN trên bản đồ. + Nước ta giáp những nước nào. .......................... Bước 2: Cho HS trình bày thành lời trên bản đồ. Bước 3: Cho HS lên chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu. GV kết luận vị trí giới hạn của nước ta. 2.Hình dạng và diện tích: *Hđ2:(làm việc theo nhóm) Bước 1:Quan sát SGK và hình 2 thảo luận và trả lời câu hỏi Bước 2:Cho đại diện nhóm trả lời: HS khác hoặc nhóm khác bổ sung. GV kết luận. 3. Củng cố dặn dò: - HS lên chỉ trên bản đồ phần đất liền của Việt Nam - Dặn HS về tìm hiểu thêm về vị trí và giới hạn của Việt Nam. Thể dục đhđn- trò chơi: chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau ( GV dạy thể dục thực hiện) Chính tả I – Mục tiêu: - Nghe- viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu. - Làm bài tập để củng cố qui tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/gh, c/ k. II- Đồ dùng dạy học: -Vở bài tập Tiếng Việt 5. -Bút dạ 3-4 tờ phiếu khổ to viết từ ngữ,câu cụm từ cần điền vào chỗ trống, III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ KTBC:Kiểm tra vở chính tả và ĐDHT của HS 2/ Bài mới: 1.GTB: 2.HD HS nghe viết: GV đọc bài chính tả cần viết 1 lần, -HS đọc thầm lại bài chính tả,nhắc nhở về cách trình bày bài thơ theo thể thơ lục bát. -Lưu ý những từ HS thường viết sai. -GV đọc cho HS viết(GV chú ý về tốc độ đọc và viết của HS) -Khi HS viết xong gv Đọc lại 1 lần cho HS soát bài.Tự phát hiện lỗi và chữa lỗi. 3.HD HS làm bài tập chính tả: Bài tập 2:Hd HS cách điền cho phù hơp c/k. GV đưa bảng phụ ghi các từ cần điền nhận xét so sánh. Bài tập 3:GV đưa bảng phụ ghi bài tập treo bảng. HD HS làm . cho 1 số HS làm trên bảng phụ còn HS làm vào vở bài tập. Nhắc lại cách viết với c,k,g,gh 3/ Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học và HD làm bài tập ở nhà. Luyện từ và câu Luyện tập về từ đồng nghĩa. A/Mục tiêu: - Tìm được từ đồng nghĩa với những từ đã cho. - Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể. B/Đồ dùng dạy học: - VBT Tiếng Việt 5 - Bút dạ và 2-3 tờ phiếu phô tô nội dung bài tập1,3 C/Các hoạt động dạy học: 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1:Cho HS đọc yêu cầu bài tập GV HD làm. - Phát phiếu bài tập để HS làm - HS làm và nhận xét:GV tổng kết. Cho làm vào vở bài tập. Bài tập 2:C ho HS đọc yêu cầu bài và yêu cầu HS làm ít nhất 1 câu và đọc. - Cho HS chơi trò chơi tiếp sức mỗi em đọc nhanh 1 hoặc 2 câu đã đặt với từ cùng nghĩa vừa tìm được. Bài tập 3:Cho HS đọc yêu cầu bài tập và đoạn văn. HD cho HS làm . Từ cần điền:....điên cuồng....nhô lên....sáng rực.....gầm vang...hối hả... Nhận xét giờ học:HD làm bài tập ở nhà . 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét tiết học Dặn HS về nhà làm thêm bài tập Thứ sáu ngày 21 tháng 8 năn 2009 Toán Phân số thập phân I- Mục tiêu: Giúp HS Giúp HS : - Nhận biết các phân số thập phân. - Nhận ra được: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân II. Chuẩn bị - Vở BT, sách SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân. - GV nêu và viết trên bảng các phân số , , ; ... cho HS nêu đặc điểm của các phân số này, để nhận biết các phân số đó có mẫu số là 10; 100; 1000; ... GV giới thiệu: các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ... gọi là các phân số thập phân (cho một vài HS nhắc lại). - GV nêu và viết trên bảng phân số , yêu cầu HS tìm phân số thập phân bằng để có: . Làm tương tự với , , .... Cho HS nêu nhận xét để: + Nhận ra rằng: có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân. + Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân (bằng cách tìm một số nhân với mẫu số để có 10; 100; 1000; .... rồi nhân cả tử số và mẫu số với số đó để được phân số thập phân). Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Cho HS tự viết cách đọc phân số thập phân (theo mẫu). Bài 2: Cho HS tự viết các phân số thập phân. - 1 HS lên bảng viết Bài 3: HS tự làm - Gọi HS nêu kết quả. Chú ý: có thể chuyển thành phân số thập phân nhưng không khoanh vào vì bài tập chỉ yêu cầu khoanh vào các phân số đã làm phân số thập phân. Bài 4: Cho HS làm câu a, c . HS tự làm bài rồi chữa bài. IV. Dặn dò. Về làm bài tập trong VBT. Tập làm văn Luyện tập tả cảnh I-Mục tiêu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buối sớm trên cánh đồng - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi sáng trong ngày . II- Đồ dùng: - Tranh ảnh quang cảnh một số vườn cây.cánh đồng, - Bút dạ,giấy khổ to. III- Các hoạt động dạy học. 1/ Giới thiệu bài 2/ HD HS làm bài tập: Bài tập 1:Cho HS đọc và tìm hiểu nội dung bài tập,GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh: a)Tác giả tả những vật gì trong buổi sớm mùa thu? ( Tả cánh đồng buổi sớm : vòm trời, những giọt mưa, những sợi cỏ, gánh rau , bó huệ, bầy sáo liệng, mặt trời mọc.) b)Tác giả quan sát bằng những giác quan nào? ( Bằng cảm giác của làm da: thấy .. bằng thị giác : thấy .) c)Tìm một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế đó. (HS nêu theo cảm nhận riêng và HS khá , giỏi có thể nêu lí do thích chi tiết đó.) Một số trình bày ý kiến GV và lớp nhận xét. Bài tập 2:GV giới thiệu một số bức tranh cho HS quan sát kết hợp với quan sát ở nhà,Cho HS trình bày bài tập , GV nhận xét và ghi ý đúng lên tờ giấy to. - Mở Bài:Giới thiệu .... - Thân bài:Tả các bộ phận của cảnh vật. - Kết luận:cảm nghĩ của mình về cảnh vật đó 3/ Củng cố – Dặn dò. - Nhận xét giờ học,yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hoàn chỉnh chuẩn bị cho tiết tới. Khoa học Nam hay nữ I-Mục tiêu: Giúp học sinh : - Phân biệt các đặc diểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam , bạn nữ. II- Đồ dùng: - Hình trang 6, 7 SGK. - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. III- Hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Thảo luận Bước 1: Làm việc theo nhóm GV yêu cầu nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3,trang 6 SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.( Mỗi nhóm một câu) Kết luận : Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé trai và bé gái chưa có sự khác nhau rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể nữ và nam có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học. Ví dụ: - Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. - Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Kết thúc hoạt động này, GV yêu cầu một vài HS trả lời câu hỏi: Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học. Hoạt động 2: trò chơi “ai nhanh, ai đúng?” GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu như gợi ý trong trang 8 SGK và hướng dẫn HS cách chơi như sau: 1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới đây: Nam Cả nam và nữ Nữ 2. Lần lượt từng nhóm giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy. Các thành viên của nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu nhóm đó giải thích rõ hơn. 3. Cả lớp cùng đánh giá, tìm ra sự sắp xếp giống nhau hoặc khác nhau giữa các nhóm, đồng thời xem nhóm nào sắp xếp đúng và nhanh là thắng cuộc. Bước 2: Các nhóm tiến hành như hướng dẫn ở bước 1 Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy, - Trong quá trình thảo luận với các nhóm bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền thay đổi lại sự sắp xếp của nhóm mình, nhưng phải giải thích được tại sao lại thay đổi. Bước 4: GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc. GV tổng kết – Dặn dò: Nhận xét tiết học Về nhà áp dụng bài học vào cuộc sống. Sinh hoạt GV nhận xét chung hoạt động trong tuần đầu năm học Dặn học sinh chuẩn bị tốt hơn cho mọi hoạt động trong tuần sau Nêu nhiệm vụ, kế hoạch tuần 2.
Tài liệu đính kèm: