Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2.
Nhóm TĐ3: Đạo đức.
Biết ơn các th-ơng binh, liệt sĩ
Nhóm TĐ4: Tập đọc.
Rất nhiều mặt trăng
I. Mục tiêu.
Nhóm TĐ3.
- Học sinh biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các
Th-ơng binh liệt sĩ
- HS có thái độ tôn trọng biết ơn các th-ơng binh, gia đình liệt sĩ .
Nhóm TĐ4.
- Đọc đ-ợc câu, đoạn hoặc toàn bài.
- Đọc đúng một số từ ngữ trong bài.
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ khó hiểu trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với ngời lớn.
Tuần 17 Lớp 3+4 Thứ hai -7/12/2009 Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2. Nhóm TĐ3: Đạo đức. Biết ơn các th-ơng binh, liệt sĩ Nhóm TĐ4: Tập đọc. Rất nhiều mặt trăng I. Mục tiêu. Nhóm TĐ3. - Học sinh biết làm những công việc phù hợp để tỏ lòng biết ơn các Th-ơng binh liệt sĩ - HS có thái độ tôn trọng biết ơn các th-ơng binh, gia đình liệt sĩ . Nhóm TĐ4. - Đọc đ-ợc câu, đoạn hoặc toàn bài. - Đọc đúng một số từ ngữ trong bài. - Hiểu nghĩa một số từ ngữ khó hiểu trong bài. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với ngời lớn. II. Đồ dùng dạy học : * N3: Tranh minh hoạ truyện kể * N4: Tranh minh hoạ cho bài III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới * Nhóm TĐ3 * Nhóm TĐ4 GV: GTB - ghi bảng Cho HS quan sát tranh YC HS thảo luận TH HS: Đọc và thảo luận. GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả - Nhận xét - kết luận - HD HS thảo luận nhóm. HS: Thảo luận nhóm sau đó báo cáo kết quả thảo luận. GV: Nhận xét – Kết luận 3. Củng cố – dặn dò - Củng cố lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. HS: Đọc bài: Ba cái bống và TLCH tìm hiểu bài trong SGK GV: Giới thiệu bài- ghi bảng - H]ớng dẫn HS luyện đọc HS: Luyện đọc theo từng đoạn - HS yếu đọc 3 câu trong bài GV: Gọi HS đọc cả bài. - Đọc diễn cảm toàn bài HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài GV: HDTLCH - GV chốt các ý ghi bảng - H-ớng dẫn HS luyện đọc lại HS: Luyện đọc lại bài tập đọc GV: Theo dõi –sửa sai 3.Củng cố dặn dò - Củng cố lại nội dung bài. - Nhận xét giờ học ------------------------------------------------- Tiết 3. Nhóm TĐ3: Tập đọc. Mồ côi xử kiện Nhóm TĐ4: Đạo đức. Yêu lao động I. Mục tiêu Nhóm TĐ3. A. Tập đọc: - Chú ý các từ ngữ: Vùng quê nọ, nông dân, công đ-ờng, vịt dán, miếng cơm nắm, hít h-ơng thơm, giãy nảy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử.... - Biết đọc phân biệt dẫn chuyện với các lời nhân vật. - Hiểu nghĩa một số từ khó trong bài - Hiểu nội dung bài. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại đ-ợc từng đoạn và toàn bộ câu truyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn. 2. Rèn kĩ năng nghe. Nhóm TĐ4. + Học xong bài này, HS có khả năng: - B-ớc đầu biết đợc giá trị của lao động. - HS Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trờng, ở nhà phù hợp với khả năng và sức khoẻ của bản thân. - Biết phê phán những biểu hiện chây lời lao động. II. Đồ dùng dạy học: * N3: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. * N4: SGK đạo đức lớp 4 III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới * Nhóm TĐ3 * Nhóm TĐ4 GV: Giới thiệu bài- ghi bảng - Đọc mẫu bài tập đọc. - Hớng dẫn HS luyện đọc . HS: Luyện đọc từng câu. - HS yếu đọc 2 câu trong bài GV: theo dõi- sửa sai. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn tr-ớc lớp. HS: Luyện đọc từng đoạn tr--ớc lớp. GV: Theo dõi-sửa sai. - Giảng một số từ khó trong bài. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn, đọc nhóm HS: Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm . GV: Nhận xét - sửa sai. - Gọi 1 HS đọc lại cả bài HS: Đọc và tìm hiểu nội dung bài GV: HDTLCH - GV chốt các ý ghi bảng - Hớng dẫn HS luyện đọc lại HS: Luyện đọc lại bài tập đọc GV: Theo dõi – sửa sai 3, Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét tiết học HS: Đọc bài trong SGK GV: Nhận xét - Đánh giá *Bài mới. - Giới thiệu bài – ghi bảng Gọi HS nêu yêu bài tập 3. - Hớng dẫn HS làm bài tập. HS: Làm bài tập vào vở - Nêu miệng kết quả GV: Nhận xét - đánh giá - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4. - Hớng dẫn HS thảo luận . HS: Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - Thảo luận GV: Nhận xét -đánh giá - HD làm BT5 HS: Nêu miệng BT5 GV: Nhận xét chữa bài. 3, Củng cố- dặn dò. - Củng cố lại nội dung bài. ------------------------------------------- Tiết 4. Nhóm TĐ3: Kể chuyện Mồ côi xử kiện Nhóm TĐ4: Toán. Luyện tập I. Mục tiêu Nhóm TĐ3. - Đã soạn ở tiết 1 Nhóm TĐ4. - Củng cố cho HS nắm vững về cách thực hiện chia cho số có ba chữ số. Giải toán có lời văn. - Rèn KN làm tính, giải toán cho HS II. Đồ dùng dạy học: * N3: Tranh minh hoạ truyện kể * N4: Bảng lớp, bảng phụ Nhóm trình độ 3 Nhóm trình độ 4 HS: Đọc lại bài tập đọc và quan sát tranh minh hoạ. GV: Giới thiệu bài ghi bảng - HD học sinh kể chuyện HS: Quan sát tranh dựa vào tranh và kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm. GV: Hớng dẫn học sinh thi kể chuyện trớc lớp. HS: Thi kể từng đoạn câu chuyện Trớc lớp GV: HD học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện ( Nếu HS không có khả năng) GV cho HS kể lần lợt từng đoạn đến hết câu chuyện. HS: Thi kể lại toàn bộ câu chuyện. GV: Nhận xét đánh giá -> ý nghĩa câu chuyện. * Củng cố dặn dò. Củng cố lại nội dung bài GV: Giới thiệu bài ghi bảng Hớng dẫn HS làm các BT trong SGK HS: Nêu yêu cầu BT1 Làm bài vào vở sau đó vài em lên bảng chữa GV: Nhận xét HD làm BT2, 3 - HS yếu thực hiện PT: 54 + 32 = HS: Làm BT2,3 vào vở sau đó lần lợt lên bảng chữa GV: Nhận xét chữa bài. HD làm BT4 HS: Đọc đề bài sau đó phân tích đề và giải vào vở GV: Gọi 1 em lên bảng làm Nhận xét chữa bài. HS: Nhắc lại nội dung bài. - HS yếu thực hiện PT: 86 - 32 = * Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học --------------------------------------------- Tiết 5. Nhóm TĐ3: Toán. Tính giá trị của biểu thức Nhóm TĐ4: Lịch sử. Ôn tập học kì I I. Mục tiêu: Nhóm TĐ3. Giúp HS: - Biết thực hiện tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. - Luyện giải toán bằng 2 phép tính Nhóm TĐ4 + Ôn tập và củng cố cho HS các nội dung: - Buổi đầu dựng nớc và giữ n--ớc (Khoảng 700 năm trớc công nguyên đến năm 179 TCN) - Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập ( Từ 179 TCN đến năm 938) - Buổi đầu đọc lập (Từ 938 đến 1009) - Nớc Đại Việt thời Lí ( Từ năm 1009 đến 1226) II. đồ dùng dạy học: * N3: PBT * N4: PBT III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Nhóm trình độ 3 Nhóm trình độ 4 HS: Lên bảng làm BT Nêu miệng BT5 GV: Nhận xét cho điểm * Bài mới Giới thiệu bài ghi bảng Hớng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc. HS: Nắm đợc qui tắc tính giá trị của biểu thức khi có dấu ngoặc. GV: HD HS thực hành HD làm BT1 - HS yếu thực hiện PT: 45 – 25 = HS: Nêu yêu cầu BT Làm miệng BT1 GV: Nhận xét chữa bài. HD làm BT2 HS: Nêu yêu cầu BT2 Làm BT vào bảng con - HS yếu thực hiện PT: 70 - 25 = GV: Nhận xét chữa bài HD làm BT3 HS: Đọc đầu bài phân tích bài theo HS của GV GV: HD cách giải HD cách trình trình bày bài giải HS: Làm BT vào vở sau đó một em lên bảng chữa bài. HS yếu thực hiện PT: 8 - 4 = GV: Nhận xét sửa chữa HS: Nhắc lại nội dung bài. 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học. GV: Giới thiệu bài. HD học sinh thảo luận nhóm HS: Thảo luận: ? Nớc Văn Lang ra đời vào thời gian nào và khu vực nào trên đất nớc ta? ? Nớc Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? GV: Nhận xét kết luận - HD học sinh thảo luận. HS: Thảo luận nhóm: ? Khi đô hộ nớc ta các triều đại phong kiến Ph-ơng Bắc đã làm những gì? ? Em hãy kể lại cuộc kháng chiến của Hai Bà Tr-ng? ? Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa nh- thế nào? GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận. - Nhận xét kết luận. HS: Thảo luận câu hỏi: ? Em hãy kể lại tình hình n-ớc ta sau khi nhà Lí nắm quyền? GV: Nhận xét – kết luận HS: Nêu quy tắc trong SGK 3.Củng cố dặn dò - Củng cố lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học ---------------------------------------------- Thứ ba – 8/12/2009 Nhóm TĐ3: Toán. Luyện tập Nhóm TĐ4: Chính tả. Mùa đông trên rẻo cao I. Mục tiêu: Nhóm TĐ3 Giúp HS củng cố về: - Kĩ năng thực hiện tính giá của biểu thức. - Xếp hình theo mẫu - So sánh giá trị của biểu thức với 1 số. Nhóm TĐ4. - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài: Mùa xuân trên rẻo cao. - Luyện viết đúng những tiếng có âm dễ lẫn - Rèn KN viết chính tả cho HS II. Đồ dùng dạy học : * N3: Phiếu BT * N4: Bảng lớp bảng phụ III. Các HĐ dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới. Nhóm trình độ 3 Nhóm trình độ 4 HS: Lên bảng làm BT Nêu quy tắc thực hiện phép tính có dấu ngoặc GV: Nhận xét cho điểm * Bài mới Giới thiệu bài ghi bảng HS: Nêu yêu cầu BT1 GV: HD thực hành làm các BT trong SGK HS: Nêu yêu cầu BT1 Làm miệng BT1 GV: Nhận xét chữa bài. HD làm BT2 HS: Nêu yêu cầu BT2 Làm BT vào bảng con HS yếu thực hiện PT: 59 + 21 = GV: Nhận xét chữa bài. HD làm BT3 HS: Nêu yêu cầu BT Làm vào vở sau đó lên bảng chữa HS yếu thực hiện PT: 80 - 21 = GV: Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố dặn dò GV nhận xét tiết học. GV: Giới thiệu bài-ghi bảng - Đọc bài chính tả. - HD cách trình bày bài. HS: Đọc bài chính tả - Viết một số từ khó vào vở nháp GV: Nhận xét từ khó HS viết sửa sai. - HD cách trình bày bài HS: Nghe đọc và viết bài chính tả vào vở. GV: Quan sát giúp đỡ HS - Thu vở chấm điểm( Vài bài) HS: Đọc yêu cầu bài tập 2 phần a - Làm bài tập vào vở GV: Nhận xét chữa bài HS: Soát lại bài tập của mình GV: Nhận xét giúp đỡ HS 3. Củng cố dặn dò Củng cố lại ND bài. ---------------------------------------------- Tiết 2. Nhóm TĐ3: Tự nhiên và xã hội An toàn khi đi xe đạp Nhóm TĐ4: Toán. Luyện tập chung I. Mục tiêu Nhóm TĐ3 - Sau bài học, bớc đầu HS biết một số quy định đối với ngời đi xe đạp. Nhóm TĐ4. - Giúp HS thực hiện các phép nhân và chia - Giải bài toán có lời văn - Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên biểu đồ. II. Đồ dùng dạy học: * N3: Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. * N4: Bảng lớp, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Nhóm trình độ 3 Nhóm trình độ 4 GV: Giới thiệu bài và HD quan sát tranh và thảo luận xem ai là ngời đi đúng và đi sai HS:Thông qua quan sát tranh hiểu đ--ợc ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông. GV: Nhận xét kết luận HS: Thảo luận để biết luật giao thông đối với ngời đi xe đạp. + Đi xe đạp cho đúng luật giao thông ? GV: Nhận xét - kết luận HD chơi trò chơi Chơi trò chơi "Đèn xanh, đèn đỏ" HS: Chơi trò chơi theo h-ớng dẫn của GV GV: Qua trò chơi - rút ra kết luận HS: Đọc mục ghi nhớ trong SGK 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học HS: Làm BT trên bảng lớp và làm vào vở 2880 : 10 = 2880 : 100 = GV: Nhận xét cho điểm Giới thiệu bài ghi bảng ... m TĐ3: Luyện từ và câu. Ôn về từ chỉ đặc điểm Ôn tập câu: Ai thế nào? dấu phẩy Nhóm TĐ4: Luyện từ và câu Câu kể: Ai làm gì? I. mục đích yêu cầu: Nhóm TĐ3. 1. Ôn về các từ chỉ đặc điểm của ngời, vật. 2. Ôn tập mẫu câu Ai thế nào? (biết đặt câu theo mẫu để tả ngời, vật cụ thể.) 3. Tiếp tục ôn luyện vê dấu phẩy. Nhóm TĐ4. - HS nắm đ-ợc cấu tạo cơ bản của câu kể: Ai làm gì? - Nhận ra 2 bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của câu kể ai làm gì? Từ đó biết vận dụng kiểu câu kể vào bài viết. II. Chuẩn bị: * N3: Bảng phụ viết nội dung bài tập. * N4: Bảng lớp, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Nhóm trình độ 3 Nhóm trình độ 4 GV: Giới thiệu bài- ghi bảng HD học sinh làm các BT trong SGK HS: Làm việc cá nhân sau đó nêu kết quả BT1 GV: Nhận xét đánh giá HD làm BT2 HS: Nêu yêu cầu BT2 Làm bài vào vở sau đó nêu miệng kết quả. GV: Nhận xét chữa bài HD làm BT 3 HS: Nêu yêu cầu BT Làm BT vào PBT GV: Thu PBT nhận xét chữa bài. HS: Đọc bài viết của mình trong vở 3. Củng cố dặn dò - Gv nhận xét tiết học HS: Đọc bài trong SGK GV: Giới thiệu bài ghi bảng * Bài mới Gọi HS nêu yêu cầu BT 1, 2 HS: Nêu yêu cầu sau đó làm bài tập vào phiếu bài tập GV: Nhận xét chữa bài. - HD làm bài tập bài tập HS: Nêu yêu cầu BT - Làm BT vào PBT GV: Nhận xét chữa bài. Nêu lại nội dung bài. HS: Nhắc lại nội dung bài. 3. Củng cố dặn dò Củng cố nội dung bài ------------------------------------------ Tiết 4. Nhóm TĐ3: Tự nhiên và xã hội. Ôn tập học kì I Nhóm TĐ4: Kĩ thuật. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn I. Mục tiêu: Nhóm TĐ3. + Sau bài học HS biết . - Kẻ tên các cơ quan trong cơ thể ng-ời . - Nêu chức năng của 1 trong những cơ quan : Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết n--ớc tiểu, thần kinh . Nhóm TĐ4 - Học sinh tiếp tục cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. - HS biết áp dụng những kiến thức đã học về khâu, thêu để hoàn thành sản phẩm của mình II) Đồ dùng: * N3: Phiếu BT, Hình các cơ quan trong cơ thể * N4: Mẫu sản phẩm khâu thêu III) các HĐ dạy - học : 1.KT bài cũ: KT dụng cụ HS đã CB 2. Bài mới Nhóm trình độ 3 Nhóm trình độ 4 HS: Nêu lại ghi nhớ bài học giờ trớc * Bài mới GV: Giới thiệu bài Chơi trò chơi : Ai đúng ai nhanh HS: Chơi trò chơi Nối tiếp nhau ( 4 Nhóm ) lên thi điền các bộ phận của cơ quan. Nhóm khác nhận xét GV: Nhận xét kết luận HS: Trình bày chức năng và giữ về sinh các cơ quan đó. GV: Gọi một số em đại diện nhóm trình bày ý kiến TL Nhận xét kết luận 3. Củng cố dặn dò. Củng cố lại ND chính của bài. GV nhận xét tiết học. GV: Giới thiệu bài ghi bảng Nêu yêu cầu nội dung bài học HS: Nhắc lại một số kiến thức đã học về cắt, khâu, thêu. GV:HD thực hành HS: Thực hành cắt, khâu, thêu theo ý tởng của mình GV: Nhận xét HD HS nêu ý nghĩa sản phẩm của mình HS: Trng bày sản phẩm và nêu ý Tởng GV: Nhận xét – kết luận 3. Củng cố dặn dò. Củng cố nội dung chính của bài. ------------------------------------------- Tiết 5: Nhóm TĐ3 + 4: Thể dục Thứ sáu – 11/12/2009 Tiết 1. Nhóm TĐ3: Tập làm văn. Viết về thành thị – nông thôn Nhóm TĐ4: Toán. Luyện tập I. Mục đích yêu cầu: Nhóm TĐ3. Rèn kỹ năng viết. - Dựa vào ND bài TLV miệng tuần 16, HS viết đợc 1 lá th cho bạn kể những điều em biết về thành thị (nông thôn): Th trình bày đúng thể thức, đủ ý (em có những hiểu biết về thành thị nông thôn nhờ đâu? cảnh vật con ngời ở đó có gì đáng yêu? điều gì khiến em thích nhất?) dùng từ đặt câu đúng. Nhóm tđ4. + Giúp học sinh: - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 - Biết kí hiệu nhận biết 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0 II. Đồ dùng: * N3: Tranh ảnh minh hoạ BT1. * N4: Bảng lớp, bảng phụ III. Các HĐ dạy học: 1 . Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. Nhóm trình độ 3 Nhóm trình độ 4 HS: Đọc bài trong SGK GV: GT bài- ghi bảng HD HS làm các BT trong SGK HS: Nêu yêu cầu BT1 Đọc các gợi ý Nêu miệng BT1 GV: Nhận xét kết luận Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm HS: Nêu yêu cầu BT2 HS làm BT vào vở sau đó một em lên bảng làm bài. GV: Nhận xét kết luận 3. Củng cố dặn dò. - Củng cố lại ND bài. - GV nhận xét tiết học GV: Giới thiệu bài ghi bảng HD làm các BT trong SGK HS: Nêu yêu cầu BT1 sau đó làm bài vào vở GV: Nhận xét HD làm BT2 HS: Làm vào nháp sau đó lên bảng chữa bài. GV: Nhận xét chữa bài. HS làm BT 3 HS yếu thực hiện PT: 542 + 120 = HS: Đọc đầu bài và phân tích đề sau đó giải vào vở GV: Nhận xét chữa bài. HS yếu thực hiện PT: 662 – 120 = GV: Nhận xét HD HS nhắc lại YC của bài. 3. Củng cố dặn dò. - Củng cố lại ND bài. - GV nhận xét tiết học ---------------------------------------- Tiết 2. Nhóm TĐ3: Toán. Hình vuông Nhóm TĐ4: Tập làm văn. Luyện tập XD đoạn văn miêu tả đồ vật I) Mục tiêu : Nhóm TĐ3 Giúp HS - Biết đợc hình vuông là hình có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau . - Biết vẽ hình vuông trên giấy ô vuông ( giấy ô li ) Nhóm tđ4. - HS tiếp tục tìm hiểu về đoạn văn. Biết xác định mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn dấu hiệu mở đầu đoạn văn. - Biết viết đoạn văn trong một bài văn miêu tả đồ vật. II) Đồ dùng: * N3: Phiếu BT * N4: Dàn bài mẫu III. Các hoạt động dạy học Nhóm trình độ 3 Nhóm trình độ 4 HS: Lên bảng làm BT 54 + 16 = 29 + 47 = GV: Chữa bài - nhận xét cho điểm * Bài mới GT bài- ghi bảng Giới thiệu hình vuông HS: Nhận biết các đặc điểm của hình vuông GV: HD học sinh làm các BT trong SGK HS: Nêu yêu cầu BT1 Làm BT vào vở - HS yếu thực hiện PT: 56 + 32 = GV: Gọi HS nêu miệng kết quả Nhận xét đánh giá HD làm BT2,3,4 HS: Nêu yêu cầu sau đó làm vào vở BT2 nêu miệng BT3 lên bảng chữa BT4 làm vào PBT HS yếu thực hiện PT: 88 - 32 = GV: Nhận xét chữa bài. * Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học GV: Giới thiệu bài. Nêu mục đích yêu cầu của tiết học HS: Quan sát tranh minh hoạ trao đổi câu hỏi trong SGK GV: Quan sát nhận xét - giúp đỡ HS nhắc lại ghi nhớ của bài HD làm BT trong SGK HS: nêu yêu cầu BT1 sau đó làm vào vở GV: Giúp đỡ chỉnh sửa cho HS - HD làm BT2 HS: Nêu yêu cầu BT2 sau đó làm trên bảng lớp * Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học. ------------------------------------------ Tiết 4 Nhóm TĐ4: Địa lý Ôn tập học kì I I. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về. - Dãy HLS, hoạt động sản xuất của ngời dân HLS, Thành phố Đà Lạt, HĐSX của ngời dân đồng bằng Bắc Bộ. - HS trả lời đúng các câu hỏi về nội dung của bài. II. Chuẩn bị: - HS ôn bài III. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: ? Nêu những dẫn chứng cho thấy Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học hàng đầu của nớc ta? 2. Bài mới: a) GT bài: Ghi đầu bài b) Ôn bài: ? Kể tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ? ? Đỉnh núi Phan-xi-păng nằm trên dãy núi nào? độ cao?m so với mực Nớc biển? ? Nêu đặc điểm của dãy HLS? ? Những nơi cao ở HLS có khí hậu NTN? ? Sa Pa có điều kiện gì để trở thành khu du lịch nghỉ mát? ? Ngời dân HLS làm những nghề gì? Nghề nào là chính? ? Nêu 1 số cây trồng ở HLS? ? Nêu 1 số nghề thủ công ở HLS? ? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? ở độ cao bao nhiêu mét? ? Đà lạt có khí hậu NTN? ? Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt? ? Tại sao Đà Lạt đợc chọn làm nơi du lịch, nghỉ mát? ? Tại sao Đà Lạt đợc gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh? ? Kể tên 1 số loại rau, hoa, quả ở Đà Lạt? ? Tại sao Đà Lạt có nhiều loại rau quả xứ lạnh? ? Ngời dân ở ĐBBB làm nghề gì? ? Kể tên 1 số cây trồng và vật nuôi chính ở ĐBBB? ? Vì sao lúa đợc trồng nhiều ở Bắc Bộ? ? Nêu các công việc trong quá trình sản xuất lúa gạo? ? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp? ? Kể tên 1 số rau xứ lạnh đợc trồng ở ĐBBB? ? Kể tên làng nghề thủ công nổi tiếng ở ĐBBB? ? Kể tên 1 số nghề thủ công ở ĐBBB? ? Nêu quy trình SX ra 1 sản phẩm gốm? ? Chợ phiên ở ĐBBB có đặc điểm gì? * Chỉ bản đồ vị trí của dãy HLS, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ? Nêu đặc điểm của từng vùng? - Dãy HLS - Dãy sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Đỉnh Phan-xi-păng nằm trên dãy HLS. Độ cao 3143m - HLS là 1 trong những dãy núi chính ở phía Bắc của nớc ta chạy dài khoảng 180 km, trải rộng gần 30 km. Là dãy núi cao, độ sâu, có nhiều đỉnh nhọn, sờn dốc, thung lũng thờng hẹp và sâu. Có đỉnh Phan-xi-păng cao nhất nớc ta. - ......lạnh quanh năm, nhất là vào những tháng mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. Từ độ cao 2000 đến 2500m thờng ma nhiều. Từ độ cao 2500m trở lên, khí hậu càng lạnh, gió thổi mạnh. Trên các đỉnh núi mây mù bao phủ quanh năm. - Ngời dân HLS làm nghề trồng trọt, nghề thủ công, nghề khai thác khoáng sản. - Nghề chính là nghề trồng trọt. - Lúa, ngô, chè, lanh, bông, mận, đào, lê,... - Dệt, may, thêu, đan lát, rèn, đúc,... - Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên ở độ cao trên 1000m. - Mát mẻ. - Hồ Xuân Hơng.....vờn hoa, rừng thông.... thác Cam-Li, Pơ-ren... - Không khí trong lành, mát mẻ, thiên nhiên tơi đẹp. Đà Lạt là thành phố nghỉ mát du lịch từ hơn 100 năm nay. - Có nhiều loại rau quả xứ lạnh. Rau đợc trồng với diện tích lớn. Quanh năm rau ở Đà Lạt đợc chở đi cung cấp cho nhiều nơi... - Rau su hào, bắp cải... - Hoa hồng, lan, cúc, lay ơn... - Quả dâu tây,... - Khí hậu mát mẻ. - Trồng trọt, chăn nuôi nghề thủ công. - Cây lúa - Lợn, gà, vịt. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nớc dồi dào, ngời dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nên ĐBBB ... cả nớc. - Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, CS lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi thóc. - Khó khăn: Nếu rét quá lúa và một số cây trồng khác sẽ bị chết. - Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông... - Su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua.... - Làng Vạn Phú (Hà Tây) chuyên dệt lụa. Gốm sứ Bát Tràng... - Dệt lụa, gốm sứ... - Nhào đất và tạo dáng cho gốm. - Phơi gốm, vẽ hoa văn, tráng men, nung gốm, các sản phẩm gốm. - Là nơi diễn ra hoạt động buôn bán tấp nập. Hàng hóa ở chợ chủ là các sản phảm xuất tại địa phơng và một số mặt hàng đa từ nơi khác đến phục vụ cho sản xuất và đời sống. 3. Tổng kết - dặn dò: - NX giờ học - Ôn bài cho tốt. CB giấy KT để giờ sau làm bài KT cuối kì I. -------------------------------------------- Tiết 4:Nhóm TĐ3 + 4: Âm nhạc Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: