Giáo án luyện Lớp 2 Tuần 16 - Trường Tiểu học Chính Nghĩa

Giáo án luyện Lớp 2 Tuần 16 - Trường Tiểu học Chính Nghĩa

1.Bài cũ :

-Gọi 2 em lên bảng:

-HS1 : Đặt tính và tính : 61 - 19; 44 - 8

-HS2 Tìm x : x - 22 = 38 ; 52 - x = 17

-Giáo viên nhận xét đánh giá .

2.Bài mới:

 a) Giới thiệu bài:

 Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đơn vị đo thời gian : Ngày - Giờ .

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án luyện Lớp 2 Tuần 16 - Trường Tiểu học Chính Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 16 
Thø hai ngµy 14 th¸ng 12 n¨m 2009
LuyƯn to¸n
Ôn tập Ngµy Giê
i/ mơc tiªu:
- Biết một ngày có 24 giờ .Biết cách gọi tên giờ trong 1 ngày . Bước đầu nhận biết về đơn vị thời gian : Ngày - Giờ .Củng cố biểu tượng về thời điểm , khoảng thời gian , xem giờ đúng trên đồng hồ. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian tropng đời sống thực tế hàng ngày .
II/ ®å dïng d¹y häc:
 - Bảng ghi sẵn nội dung bài học .Mô hình đồng hồ có thể quay kim . 1 đồng hồ điện tử.
 Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng:
-HS1 : Đặt tính và tính : 61 - 19; 44 - 8 
-HS2 Tìm x : x - 22 = 38 ; 52 - x = 17 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
 Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đơn vị đo thời gian : Ngày - Giờ . 
 b) Giới thiệu Ngày - Giờ 
Bước 1 :Yêu cầu HS trả lời bây giờ là ban ngày hay ban đêm .
- Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời .
- Đưa đồng hồ quay kim đến 5 giờ và hỏi : 
- Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và hỏi : 
-Lúc 11 giờ trưa em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 2 giờ và hỏi : 
-Lúc 2 giờ chiều em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : 
-Lúc 8 giờ tối em làm gì ?
- Quay kim đồng hồ đến 12 giờ và hỏi : 
-Lúc 12 giờ đêm em làm gì ?
* Một ngày được chia ra nhiều buổi khác nhau đó là sáng, trưa, chiều, tối.
 Bước 2 : Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau . Kim đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết được một ngày . Một ngày có bao nhiêu giờ?
- Nêu : 24 giờ trong ngày lại được chia ra các buổi.
- Quay đồng hồ để HS đọc giờ từng buổi 
-Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ?
- Yêu cầu học sinh đọc bài học sách giáo khoa 
- Một giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao ?
 c) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
-Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?
- Em điền số mấy vào chỗ trống?
Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở 
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề
- Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ ?
Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ?
- Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2?
17 giờ còn gọi là mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
- Bức tranh 4 vẽ điều gì ?
- Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm ?
- Bức tranh cuối cùng vẽ gì ?
- Yêu cầu lớp lần lượt trả lời .
Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Cho học sinh quan sát đồng hồ điện tử .
- Yêu cầu lớp đối chiếu để làm bài vào vở. 
- Nhận xét bài làm học sinh . 
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Hai em lên bảng mỗi em làm một bài.
- HS1 nêu cách đặt tính và cách tính.
- HS2 : Trình bày tìm x trên bảng.
- Học sinh khác nhận xét.
-Vài em nhắc lại tựa bài.
- Ban ngày.
- Em đang ngủ 
- Em ăn cơm cùng các bạn.
- Em đang học bài cùng các bạn .
- Em xem ti vi.
- Em đang ngủ.
- Nhiều em nhắc lại.
- Đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời: 24 giờ.
- Đếm theo : 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ ...10 giờ sáng. 
- Từ 1 giờ đến 10 giờ sáng .
- Một số em đọc bài học .
- Còn gọi là 13 giờ . Vì 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều 12 cộng 1 bằng 13 nên 1giờ chính là 13 giờ .
- Một em đọc đề bài .
- Chỉ 6 giờ.
- Điền 6.
-Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng .
- Tự điền số giờ vào vở .
- Em khác nhận xét bài bạn .
- Đọc đề bài .
- Lúc 7 giờ sáng .
- Đồng hồ C .
- Em chơi thả diều lúc 17 giờ .
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều .
- Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều .
Em ngủ lúc 10 giờ đêm .
Em đọc chuyện lúc 8 giờ tối. Đồng hồ A chỉ lúc 10 giờ ®ªm .
-Đọc chữa bài.
- Đọc đề.
- Quan sát đồng hồ điện tử .
- 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối .
 - Em khác nhận xét bài bạn.
- Về nhà tập xem đồng hồ .
- Học bài và làm các bài tập còn lại .
5p
3p
5p
5p
5p
5p
5p
4p
 .
Thø ba ngµy 15 th¸ng 12 n¨m 2009
NghƯ thuËt
Bài 16: Tập nặn tạo dáng tự do
NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT
I- MỤC TIÊU:
- HS biết cách nặn, cách vẽ, cách xé dán con vật.
- HS nặn hoặc vẽ, xé dán được hình 1 con vật theo cảm nhận riêng
- HS yêu quí các con vật.
II-THIẾT BỊ DẠY-HỌC:
 1. GV chuẩn bị :
 - Sưu tầm tranh ảnh về các con vật. Bài thực hành của HS năm trước
 - Đất nặn, giấy màu, màu,... 
 2. HS chuẩn bị :
 - Giấy màu, đất nặn, hồ dán,
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 5
phút
 5
phút 
 20
phút
 5
phút
- Giới thiệu bài mới.
HĐI: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- GV treo tranh ảnh 1 số con vật, đặt câu hỏi:
+ Con vật trong tranh cĩ tên gọi là gì ?
+ Con vật cĩ nhữg bộ phận nào ?
+ Hình dáng khi chạy nhảy cĩ thay đổi khơng 
+ Kể thêm 1 số con vật mà em biết ?
- GV cho xem bài của HS năm trước. 
HĐ2:Hướng dẫn HS cách nặn, vẽ, xé dán.
- GV y/c HS nêu các bước tiến nặn, cách vẽ, cách xé dán ?
1.Cách nặn: GV hướng dẫn theo 2 cách nặn.
C1: Nặn từng bộ phận và chi tiết của con vật rồi ghép dính.
C2: Nhào thành 1 thỏi đất rồi nặn...
2. Cách vẽ: - GV hướng dẫn.
+ Vẽ các bộ phận chính trước.
+ Vẽ chi tiết hồn chỉnh hình.
+ Vẽ màu theo ý thích.
3. Cách xé dán: - GV hướng dẫn.
+ Vẽ hình dáng con vât.
+ Dựa trên nét vẽ để xé,
+ Xếp hình phù hợp, bơi keo phía sau và dán
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV y/c HS chia nhĩm.
- GV bao quát lớp,nhắc nhở các nhĩm chọn con vật yêu thích để nặn, vẽ hoặc xé dán,...
- GV giúp đỡ 1 số nhĩm yếu, động viên nhĩm khá, giỏi...
HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- GV y/c các nhĩm trình bày sản phẩm.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét bổ sung.
Dặn dị: 
- Sưu tầm tranh dân gian Việt Nam.
- Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy, màu,.../.
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
+ Con thỏ, con gà, con mèo...
+ Đầu, thân, chân, mắt, mũi,miệng
+ Cĩ sự thay đổi.
+ Con trâu, con chĩ, con vịt...
- HS quan sát, nhận xét.
- HS trả lời:
- HS nêu cách nặn.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS nêu các bước vẽ con vật
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS nêu cách xé dán.
- HS quan sát và lắng nghe.
-HS chia nhĩm.
- HS làm bài theo nhĩm.
- HS chọn màu và chọn con vật yêu thích để nặn, vẽ hoặc xé dán,...
- Đại diện nhĩm trình bày sản phẩm
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
-HS lắng nghe dặn dị.
Thø ba ngµy 15 th¸ng12 n¨m 2009
LuyƯn ch÷
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM 
i/ mơc tiªu
 - Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài “ Con chó nhà hàng xóm “.BiÕt c¸ch tr×nh bµy ®ĩng bµi v¨n xu«i. 
- Làm đúng các bài tập phân biệt vần ui / uy , phân biệt tr / ch. 
II/ ®å dïng d¹y häc:
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập chép .
Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
1. Bài cũ : 
-Gọi 3 em lên bảng viết lớp viết vào giấy nháp 
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Con chó nhà hàng xóm “và các tiếng có vần ui / uy , ch / tr ; hỏi / ngã . 
 b) Hướng dẫn tập chép :
* Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm 
-Đọan văn này kể lại câu chuyện nào ?
* Hướng dẫn trình bày :
- Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ?
-Trong câu:Bé là một cô béyêu loài vật .Từ nào là tên riêng và từ nào không phải tên riêng 
-Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào ?
* Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho viết các từ khó vào bảng con.
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
* Chép bài : - Cho nhìn bảng chép bài vào vở. 
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
 * Soát lỗi: -Đọc lại để HS dò bài, tự bắt lỗi.
* Chấm bài : 
 -Thu tập HS chấm điểm và nhận xét.
 c) Hướng dẫn làm bài tập 
* Trò chơi thi tìm từ theo yêu cầu : 
- Chia lớp thành 4 đội .
- Yêu cầu các đội thi qua 3 vòng .
- Vòng 1 : Tìm các tiếng có vần ui / uy. 
-Vòng 2 : Tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng âm ch .
- Vòng 3 : Tìm trong bài tập đọc con chó nhà hàng xóm các từ có thanh hỏi , thanh ngã .
- Thời gian thi mỗi vòng là 3 phút.
- Đội nào tìm được nhiều từ đúng là đội đó thắng cuộc . Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài.
- Ba em lên bảng viết : chim bay , nước chảy , sai trái , xếp hàng , giấc ngủ , thật thà .
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài. 
- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm hiểu bài.
- Câu chuyện “ Con chó nhà hàng xóm “.
- Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện. 
- Bé đứng đầu câu là tên riêng, bé trong từ cô bé không phải tên riêng .
- Viết hoa các chữ cái ở đầu câu văn .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con.
- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng. 
-nuôi,quấn quýt, bị thương, giường , giúp bé mau lành .
- Nhìn bảng và chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- Chia 4 tổ thành 4 đội . 
-Các tổ thi đua tìm nhanh tìm đúng các từ theo yêu cầu .
- núi , tủi , chui , lủi , múi bưởi , ...
-lũy tre , lụy , nhụy hoa , thủy chung , tủy , thủy...
- chăn , chiếu , chõng , chảo , chèo , chông , chày , chạy , chum , ché , chĩnh ,....
- nhảy nhót , mải , kể , hỏi , thỉnh thoáng, hiểu ... thành 4 nhóm.
- Nhận tờ lịch .
- Thảo luận và điền các ngày còn thiếu.
-Đại diện nhóm mang tờ lịch lên treo trên bảng
- Nhóm nào xong trước và điền đúng các ngày còn thiếu thì nhóm đó thắng cuộc.
- Nhóm khác nhận xét nhóm bạn .
-Quan sát và đưa ra câu trả lời 
- Gồm các ngày : 2 , 9, 16 , 23 , 30.
- Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4.
Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4.
Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng.
- Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu.
- Tháng 4 có 30 ngày.
- Các em khác nhận xét bài bạn .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
5p
3p
7p
8p
5p
............................................................................
NghƯ thuËt
¤N GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG
CHỈ LỐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU
i/ mơc tiªu
- HS biết gấp , cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển cấm xe đi ngược chiều . Gấp, cắt , dán đuợc biển báo chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều .HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông .
II/ ®å dïng d¹y häc:
- Hai hình mẫu biển báo hiệu giao thông chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều . Quy trình gấp cắt , dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu .. .
Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
1.Bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
 “ Gấp cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều“
 b) Khai thác:
*Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . 
-Cho HS quan sát mẫu biển báo hai hình mẫu . 
-Đặt câu hỏi để học sinh trả lời về kích thước , hình dáng , màu sắc hai hình mẫu ?
- Nhắc nhớ hs khi đi đường cần tuân theo luật lệ giao thông như không đi xe vào khu vực có biển báo cầm xe đi ngược chiều ( như hình vẽ )
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . 
 Bước1:Gấp, căt, biển báo chỉ lối đi thuận chiều 
- Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6ô . Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô . Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10ô rộng 1ô làm chân biển báo .
Bước 2: Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều . 
-Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng H1.
- Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô H2. Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn .
-GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử biển báo chỉ lối đi thuận chiều bằng giấy nháp .
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp, cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
- Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình dáng , kích thước và màu sắc 2 hình mẫu .
- Mỗi biển báo có 2 phần mặt biển báo và chân biển báo . Mặt đều là hình tròn có kích th­íc giống nhau nhưng màu khác nhau , một màu xanh và một màu đỏ . Ở giữa hình tròn đều có hình chữ nhật màu trắng. Chân biển báo có dạng hình chữ nhật .
- Quan sát để nắm được cách tạo ra biển báo chỉ lối đi thuận chiều .
 -Hai em nhắc lại cách cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều .
- Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều theo hướng dẫn của giáo viên .
-Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều .
5p
2p
9p
10p
5p
......................................................................................
Thø s¸u ngµy 18 th¸ng 12 n¨m 2009
LuyƯn ch÷
B ÀI 16: CH Ữ HOA O
Ai/ mơc tiªu:
- Nắm về cách viết chữ O hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .Biết viết cụm từ ứng 
Dụng. cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ , cỡ chữ đều nét , đúng khoảng cách các chữ . Biết nối nét từ chữ hoa O sang các chữ cái đứng liền sau.
II/ ®å dïng d¹y häc:
 - Mẫu chữ hoa O đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết.
Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
1.Bài cũ:
- Chấm vở tập viết phần viết ở nhà.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa O và một số từ ứng dụng có chữ hoa O.
 b)Hướng dẫn viết chữ hoa :
*Quan sát số nét quy trình viết chữ -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời :
- Chữ O có chiều cao bao nhiêu , rộng bao nhiêu? 
- Chữ O có những nét nào ?
- Yêu cầu tìm điểm dừng bút của chữ O.
- Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ O cho học sinh như hướng dẫn trong sách giáo viên.
- Viết lại qui trình viết lần 2.
*Học sinh viết bảng con 
- Yêu cầu viết chữ hoa O vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con .
*Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
-Yêu cầu một em đọc cụm từ .
- Cụm từ ứng dụng tả cảnh gì ?
-Cụm từ gồm mấy chữ ?
* Quan sát , nhận xét :
- Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ?
-Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? 
* Viết bảng : Yêu cầu viết chữ O vào bảng.
- Theo dõi sửa cho học sinh . 
* Hướng dẫn viết vào vở :
-Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh.
 c) Chấm chữa bài 
-Chấm từ 5 - 7 bài học sinh.
-Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở.
- 5 HS mang vë –phÇn viÕt ë nhµ len chÊm ®iĨm.
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Học sinh quan sát.
- Chữ O cao 5 li và rộng 4 li 
-Chữ O gồm 1 nét cong kín và kết hợp 1 nét cong trái . 
- Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo viên 
- Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con.
- Đọc : 
- Tả cảnh ong bay bướm lượn rất đẹp. 
- Gồm 4 tiếng : 
-Chữ O, g ,b , y , l cao 2,5 li .các chữ còn lại cao một li. 
-Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o) 
- Thực hành viết vào bảng .
- Viết vào vở tập viết :
-Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm.
-Về nhà tập viết phần còn lại.
5p
3p
5p
5p
6p
5p
8p
5p
5p
...........................................
LuyƯn tiÕng viƯt
 NÓI LỜI KHEN - KỂ VỀ VẬT NUÔI TRONG NHÀ 
 LẬP THỜI GIAN BIỂU 
i/ mơc tiªu:
 - Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật nuôi trong gia đình . Biết lập thời gian biểu cho một buổi trong ngày( buổi tối ) .
II/ ®å dïng d¹y häc:
 - Tranh vẽ minh họa các con vật nuôi trong nhà. 
Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
 1.Bài cũ : 
- Mời 3 em lên bảng đọc bài làm kể về anh chị , em trong gia đình .
- Nhận xét ghi điểm từng em.
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài : 
-Bài TLV hôm nay, các em sẽ thực hành nói lời khen ngợi , kể về vật nuôi trong nhà và lập thời gian biểu.
 b) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 - Gọi một em đọc đề , đọc cả câu mẫu .
- Ngoài câu : Đàn gà mới đẹp làm sao !Bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ?
- Yêu cầu lớp suy nghĩ và nói với bạn ngồi bên cạnh những lời khen đối với các câu khác .
- Mời một số em đại diện nói .
- Ghi các câu học sinh nói lên bảng .
- Yêu cầu lớp đọc lại các câu đúng đã ghi 
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .
Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập .
- Yêu cầu học sinh nêu tên con vật mình sẽ kể. 
- Mời một em kể mẫu .
- Gv nêu câu hỏi gợi ý : Tên con vật em định kể là gì ? Nhà em nuôi nó lâu chưa ? Nó có ngoan không ? , Có hay ăn chóng lớn không ? Em có hay chơi với nó không ?Em có yêu nó không ? Em đã làm gì để chăm sóc nó ? 
Nó đối xử với em thế nào ? .
- Yêu cầu học sinh tập nói với nhau trong nhóm. 
- Mời một số HS nêu bài của mình.
- Nhận xét ghi điểm học sinh.
Bài 3 -Mời một em đọc nội dung bài tập .
- Gọi một em đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo .
- Yêu cầu lớp tự viết bài vào vở .
- Yêu cầu học sinh đọc lại thời gian biểu của mình . Nhận xét ghi điểm học sinh. 
 c) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- 3 em lên đọc bài làm trước lớp.
- Lắng nghe nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe giới thiệu bài.
- Một em nhắc lại tựa bài. 
- Đọc bài .
- Đàn gà đẹp quá! 
- Đàn gà thật là đẹp! 
- Làm việc theo cặp .
- Chú Hà khỏe quá !/Chú Hà mới khỏe làm sao!/Chú Hà thật là khỏe ....
- Lớp mình sạch quá ! / Hôm nay lớp mình sạch quá ! Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao !
- Nhận xét lời của bạn .
- Đọc đề bài .
- 5 - 7 em nêu tên một số con vật .
- Một em khá kể . Chẳng hạn :
- Nhà em nuôi một con chó tên là LuLu. Chú ở nhà em đã được hai năm . Lu Lu thật ngoan và khôn lắm . Mỗi lần em đi đâu xa về là chú ta rất mừng rỡ . Chú chạy ra tận ngoài cổng để đón em . Em rất quí Lu Lu , hàng ngày chúng em thường chơi với nhau .
-Các nhóm ngồi gần nhau đọc và chỉnh sửa cho nhau .
-Một số em trình bày bài trước lớp.
- Một em đọc yêu cầu đề bài .
- Đọc lại thời gian biểu bạn Phương Thảo .
- Viết bài vào vở .
-Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét .
- Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học.
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
5p
5p
7p
9p
8p
6p
.

Tài liệu đính kèm:

  • docluyentuan16.doc