1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng:
-HS1 : Đặt tính và tính : 61 - 19; 44 - 8
-HS2 Tìm x : x - 22 = 38 ; 52 - x = 17
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đơn vị đo thời gian : Ngày - Giờ .
TuÇn 16 Thø hai ngµy 14 th¸ng 12 n¨m 2009 LuyƯn to¸n Ôn tập Ngµy Giê i/ mơc tiªu: - Biết một ngày có 24 giờ .Biết cách gọi tên giờ trong 1 ngày . Bước đầu nhận biết về đơn vị thời gian : Ngày - Giờ .Củng cố biểu tượng về thời điểm , khoảng thời gian , xem giờ đúng trên đồng hồ. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian tropng đời sống thực tế hàng ngày . II/ ®å dïng d¹y häc: - Bảng ghi sẵn nội dung bài học .Mô hình đồng hồ có thể quay kim . 1 đồng hồ điện tử. Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng: -HS1 : Đặt tính và tính : 61 - 19; 44 - 8 -HS2 Tìm x : x - 22 = 38 ; 52 - x = 17 -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đơn vị đo thời gian : Ngày - Giờ . b) Giới thiệu Ngày - Giờ Bước 1 :Yêu cầu HS trả lời bây giờ là ban ngày hay ban đêm . - Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm không nhìn thấy mặt trời . - Đưa đồng hồ quay kim đến 5 giờ và hỏi : - Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 11 giờ và hỏi : -Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 2 giờ và hỏi : -Lúc 2 giờ chiều em làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi : -Lúc 8 giờ tối em làm gì ? - Quay kim đồng hồ đến 12 giờ và hỏi : -Lúc 12 giờ đêm em làm gì ? * Một ngày được chia ra nhiều buổi khác nhau đó là sáng, trưa, chiều, tối. Bước 2 : Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước cho đến 12 giờ đêm hôm sau . Kim đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết được một ngày . Một ngày có bao nhiêu giờ? - Nêu : 24 giờ trong ngày lại được chia ra các buổi. - Quay đồng hồ để HS đọc giờ từng buổi -Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ? - Yêu cầu học sinh đọc bài học sách giáo khoa - Một giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao ? c) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài. -Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? - Em điền số mấy vào chỗ trống? Em tập thể dục lúc mấy giờ ? -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề - Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ? - Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2? 17 giờ còn gọi là mấy giờ ? - Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? - Bức tranh 4 vẽ điều gì ? - Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm ? - Bức tranh cuối cùng vẽ gì ? - Yêu cầu lớp lần lượt trả lời . Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài - Cho học sinh quan sát đồng hồ điện tử . - Yêu cầu lớp đối chiếu để làm bài vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hai em lên bảng mỗi em làm một bài. - HS1 nêu cách đặt tính và cách tính. - HS2 : Trình bày tìm x trên bảng. - Học sinh khác nhận xét. -Vài em nhắc lại tựa bài. - Ban ngày. - Em đang ngủ - Em ăn cơm cùng các bạn. - Em đang học bài cùng các bạn . - Em xem ti vi. - Em đang ngủ. - Nhiều em nhắc lại. - Đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời: 24 giờ. - Đếm theo : 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, 3 giờ ...10 giờ sáng. - Từ 1 giờ đến 10 giờ sáng . - Một số em đọc bài học . - Còn gọi là 13 giờ . Vì 12 giờ trưa đến 1 giờ chiều 12 cộng 1 bằng 13 nên 1giờ chính là 13 giờ . - Một em đọc đề bài . - Chỉ 6 giờ. - Điền 6. -Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng . - Tự điền số giờ vào vở . - Em khác nhận xét bài bạn . - Đọc đề bài . - Lúc 7 giờ sáng . - Đồng hồ C . - Em chơi thả diều lúc 17 giờ . - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều . - Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều . Em ngủ lúc 10 giờ đêm . Em đọc chuyện lúc 8 giờ tối. Đồng hồ A chỉ lúc 10 giờ ®ªm . -Đọc chữa bài. - Đọc đề. - Quan sát đồng hồ điện tử . - 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối . - Em khác nhận xét bài bạn. - Về nhà tập xem đồng hồ . - Học bài và làm các bài tập còn lại . 5p 3p 5p 5p 5p 5p 5p 4p . Thø ba ngµy 15 th¸ng 12 n¨m 2009 NghƯ thuËt Bài 16: Tập nặn tạo dáng tự do NẶN HOẶC VẼ, XÉ DÁN CON VẬT I- MỤC TIÊU: - HS biết cách nặn, cách vẽ, cách xé dán con vật. - HS nặn hoặc vẽ, xé dán được hình 1 con vật theo cảm nhận riêng - HS yêu quí các con vật. II-THIẾT BỊ DẠY-HỌC: 1. GV chuẩn bị : - Sưu tầm tranh ảnh về các con vật. Bài thực hành của HS năm trước - Đất nặn, giấy màu, màu,... 2. HS chuẩn bị : - Giấy màu, đất nặn, hồ dán, III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 phút 5 phút 20 phút 5 phút - Giới thiệu bài mới. HĐI: Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - GV treo tranh ảnh 1 số con vật, đặt câu hỏi: + Con vật trong tranh cĩ tên gọi là gì ? + Con vật cĩ nhữg bộ phận nào ? + Hình dáng khi chạy nhảy cĩ thay đổi khơng + Kể thêm 1 số con vật mà em biết ? - GV cho xem bài của HS năm trước. HĐ2:Hướng dẫn HS cách nặn, vẽ, xé dán. - GV y/c HS nêu các bước tiến nặn, cách vẽ, cách xé dán ? 1.Cách nặn: GV hướng dẫn theo 2 cách nặn. C1: Nặn từng bộ phận và chi tiết của con vật rồi ghép dính. C2: Nhào thành 1 thỏi đất rồi nặn... 2. Cách vẽ: - GV hướng dẫn. + Vẽ các bộ phận chính trước. + Vẽ chi tiết hồn chỉnh hình. + Vẽ màu theo ý thích. 3. Cách xé dán: - GV hướng dẫn. + Vẽ hình dáng con vât. + Dựa trên nét vẽ để xé, + Xếp hình phù hợp, bơi keo phía sau và dán HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành. - GV y/c HS chia nhĩm. - GV bao quát lớp,nhắc nhở các nhĩm chọn con vật yêu thích để nặn, vẽ hoặc xé dán,... - GV giúp đỡ 1 số nhĩm yếu, động viên nhĩm khá, giỏi... HĐ4: Nhận xét, đánh giá. - GV y/c các nhĩm trình bày sản phẩm. - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét. - GV nhận xét bổ sung. Dặn dị: - Sưu tầm tranh dân gian Việt Nam. - Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy, màu,.../. - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi + Con thỏ, con gà, con mèo... + Đầu, thân, chân, mắt, mũi,miệng + Cĩ sự thay đổi. + Con trâu, con chĩ, con vịt... - HS quan sát, nhận xét. - HS trả lời: - HS nêu cách nặn. - HS quan sát và lắng nghe. - HS nêu các bước vẽ con vật - HS quan sát và lắng nghe. - HS nêu cách xé dán. - HS quan sát và lắng nghe. -HS chia nhĩm. - HS làm bài theo nhĩm. - HS chọn màu và chọn con vật yêu thích để nặn, vẽ hoặc xé dán,... - Đại diện nhĩm trình bày sản phẩm - HS nhận xét. - HS lắng nghe. -HS lắng nghe dặn dị. Thø ba ngµy 15 th¸ng12 n¨m 2009 LuyƯn ch÷ CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM i/ mơc tiªu - Chép lại chính xác 1 đoạn trong bài “ Con chó nhà hàng xóm “.BiÕt c¸ch tr×nh bµy ®ĩng bµi v¨n xu«i. - Làm đúng các bài tập phân biệt vần ui / uy , phân biệt tr / ch. II/ ®å dïng d¹y häc: - Bảng phụ viết sẵn bài tập chép . Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG 1. Bài cũ : -Gọi 3 em lên bảng viết lớp viết vào giấy nháp - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Con chó nhà hàng xóm “và các tiếng có vần ui / uy , ch / tr ; hỏi / ngã . b) Hướng dẫn tập chép : * Ghi nhớ nội dung đoạn chép : -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm -Đọan văn này kể lại câu chuyện nào ? * Hướng dẫn trình bày : - Vì sao từ Bé trong bài phải viết hoa ? -Trong câu:Bé là một cô béyêu loài vật .Từ nào là tên riêng và từ nào không phải tên riêng -Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào ? * Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho viết các từ khó vào bảng con. - Giáo viên nhận xét đánh giá . * Chép bài : - Cho nhìn bảng chép bài vào vở. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. * Soát lỗi: -Đọc lại để HS dò bài, tự bắt lỗi. * Chấm bài : -Thu tập HS chấm điểm và nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập * Trò chơi thi tìm từ theo yêu cầu : - Chia lớp thành 4 đội . - Yêu cầu các đội thi qua 3 vòng . - Vòng 1 : Tìm các tiếng có vần ui / uy. -Vòng 2 : Tìm từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng âm ch . - Vòng 3 : Tìm trong bài tập đọc con chó nhà hàng xóm các từ có thanh hỏi , thanh ngã . - Thời gian thi mỗi vòng là 3 phút. - Đội nào tìm được nhiều từ đúng là đội đó thắng cuộc . Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài. - Ba em lên bảng viết : chim bay , nước chảy , sai trái , xếp hàng , giấc ngủ , thật thà . - Nhận xét các từ bạn viết . - Lắng nghe giới thiệu bài. - Nhắc lại tựa bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Ba em đọc lại bài, lớp đọc thầm tìm hiểu bài. - Câu chuyện “ Con chó nhà hàng xóm “. - Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện. - Bé đứng đầu câu là tên riêng, bé trong từ cô bé không phải tên riêng . - Viết hoa các chữ cái ở đầu câu văn . - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con. - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng. -nuôi,quấn quýt, bị thương, giường , giúp bé mau lành . - Nhìn bảng và chép bài . -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm. - Chia 4 tổ thành 4 đội . -Các tổ thi đua tìm nhanh tìm đúng các từ theo yêu cầu . - núi , tủi , chui , lủi , múi bưởi , ... -lũy tre , lụy , nhụy hoa , thủy chung , tủy , thủy... - chăn , chiếu , chõng , chảo , chèo , chông , chày , chạy , chum , ché , chĩnh ,.... - nhảy nhót , mải , kể , hỏi , thỉnh thoáng, hiểu ... thành 4 nhóm. - Nhận tờ lịch . - Thảo luận và điền các ngày còn thiếu. -Đại diện nhóm mang tờ lịch lên treo trên bảng - Nhóm nào xong trước và điền đúng các ngày còn thiếu thì nhóm đó thắng cuộc. - Nhóm khác nhận xét nhóm bạn . -Quan sát và đưa ra câu trả lời - Gồm các ngày : 2 , 9, 16 , 23 , 30. - Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng. - Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu. - Tháng 4 có 30 ngày. - Các em khác nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . 5p 3p 7p 8p 5p ............................................................................ NghƯ thuËt ¤N GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU i/ mơc tiªu - HS biết gấp , cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển cấm xe đi ngược chiều . Gấp, cắt , dán đuợc biển báo chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều .HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông . II/ ®å dïng d¹y häc: - Hai hình mẫu biển báo hiệu giao thông chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều . Quy trình gấp cắt , dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu .. . Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG 1.Bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: “ Gấp cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều“ b) Khai thác: *Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . -Cho HS quan sát mẫu biển báo hai hình mẫu . -Đặt câu hỏi để học sinh trả lời về kích thước , hình dáng , màu sắc hai hình mẫu ? - Nhắc nhớ hs khi đi đường cần tuân theo luật lệ giao thông như không đi xe vào khu vực có biển báo cầm xe đi ngược chiều ( như hình vẽ ) *Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . Bước1:Gấp, căt, biển báo chỉ lối đi thuận chiều - Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6ô . Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô . Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10ô rộng 1ô làm chân biển báo . Bước 2: Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều . -Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng H1. - Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô H2. Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn . -GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử biển báo chỉ lối đi thuận chiều bằng giấy nháp . -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp . d) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp, cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Hai em nhắc lại tựa bài học . - Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình dáng , kích thước và màu sắc 2 hình mẫu . - Mỗi biển báo có 2 phần mặt biển báo và chân biển báo . Mặt đều là hình tròn có kích thíc giống nhau nhưng màu khác nhau , một màu xanh và một màu đỏ . Ở giữa hình tròn đều có hình chữ nhật màu trắng. Chân biển báo có dạng hình chữ nhật . - Quan sát để nắm được cách tạo ra biển báo chỉ lối đi thuận chiều . -Hai em nhắc lại cách cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều . - Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều theo hướng dẫn của giáo viên . -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . 5p 2p 9p 10p 5p ...................................................................................... Thø s¸u ngµy 18 th¸ng 12 n¨m 2009 LuyƯn ch÷ B ÀI 16: CH Ữ HOA O Ai/ mơc tiªu: - Nắm về cách viết chữ O hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .Biết viết cụm từ ứng Dụng. cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ , cỡ chữ đều nét , đúng khoảng cách các chữ . Biết nối nét từ chữ hoa O sang các chữ cái đứng liền sau. II/ ®å dïng d¹y häc: - Mẫu chữ hoa O đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết. Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG 1.Bài cũ: - Chấm vở tập viết phần viết ở nhà. -Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa O và một số từ ứng dụng có chữ hoa O. b)Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét quy trình viết chữ -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ O có chiều cao bao nhiêu , rộng bao nhiêu? - Chữ O có những nét nào ? - Yêu cầu tìm điểm dừng bút của chữ O. - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ O cho học sinh như hướng dẫn trong sách giáo viên. - Viết lại qui trình viết lần 2. *Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa O vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con . *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng -Yêu cầu một em đọc cụm từ . - Cụm từ ứng dụng tả cảnh gì ? -Cụm từ gồm mấy chữ ? * Quan sát , nhận xét : - Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ? -Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? * Viết bảng : Yêu cầu viết chữ O vào bảng. - Theo dõi sửa cho học sinh . * Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh. c) Chấm chữa bài -Chấm từ 5 - 7 bài học sinh. -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở. - 5 HS mang vë –phÇn viÕt ë nhµ len chÊm ®iĨm. -Vài em nhắc lại tựa bài. -Học sinh quan sát. - Chữ O cao 5 li và rộng 4 li -Chữ O gồm 1 nét cong kín và kết hợp 1 nét cong trái . - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn giáo viên - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con. - Đọc : - Tả cảnh ong bay bướm lượn rất đẹp. - Gồm 4 tiếng : -Chữ O, g ,b , y , l cao 2,5 li .các chữ còn lại cao một li. -Bằng một đơn vị chữ (khoảng viết đủ âm o) - Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở tập viết : -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm. -Về nhà tập viết phần còn lại. 5p 3p 5p 5p 6p 5p 8p 5p 5p ........................................... LuyƯn tiÕng viƯt NÓI LỜI KHEN - KỂ VỀ VẬT NUÔI TRONG NHÀ LẬP THỜI GIAN BIỂU i/ mơc tiªu: - Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật nuôi trong gia đình . Biết lập thời gian biểu cho một buổi trong ngày( buổi tối ) . II/ ®å dïng d¹y häc: - Tranh vẽ minh họa các con vật nuôi trong nhà. Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG 1.Bài cũ : - Mời 3 em lên bảng đọc bài làm kể về anh chị , em trong gia đình . - Nhận xét ghi điểm từng em. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : -Bài TLV hôm nay, các em sẽ thực hành nói lời khen ngợi , kể về vật nuôi trong nhà và lập thời gian biểu. b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 - Gọi một em đọc đề , đọc cả câu mẫu . - Ngoài câu : Đàn gà mới đẹp làm sao !Bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ? - Yêu cầu lớp suy nghĩ và nói với bạn ngồi bên cạnh những lời khen đối với các câu khác . - Mời một số em đại diện nói . - Ghi các câu học sinh nói lên bảng . - Yêu cầu lớp đọc lại các câu đúng đã ghi - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt . Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập . - Yêu cầu học sinh nêu tên con vật mình sẽ kể. - Mời một em kể mẫu . - Gv nêu câu hỏi gợi ý : Tên con vật em định kể là gì ? Nhà em nuôi nó lâu chưa ? Nó có ngoan không ? , Có hay ăn chóng lớn không ? Em có hay chơi với nó không ?Em có yêu nó không ? Em đã làm gì để chăm sóc nó ? Nó đối xử với em thế nào ? . - Yêu cầu học sinh tập nói với nhau trong nhóm. - Mời một số HS nêu bài của mình. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3 -Mời một em đọc nội dung bài tập . - Gọi một em đọc lại thời gian biểu của bạn Phương Thảo . - Yêu cầu lớp tự viết bài vào vở . - Yêu cầu học sinh đọc lại thời gian biểu của mình . Nhận xét ghi điểm học sinh. c) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - 3 em lên đọc bài làm trước lớp. - Lắng nghe nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - Một em nhắc lại tựa bài. - Đọc bài . - Đàn gà đẹp quá! - Đàn gà thật là đẹp! - Làm việc theo cặp . - Chú Hà khỏe quá !/Chú Hà mới khỏe làm sao!/Chú Hà thật là khỏe .... - Lớp mình sạch quá ! / Hôm nay lớp mình sạch quá ! Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao ! - Nhận xét lời của bạn . - Đọc đề bài . - 5 - 7 em nêu tên một số con vật . - Một em khá kể . Chẳng hạn : - Nhà em nuôi một con chó tên là LuLu. Chú ở nhà em đã được hai năm . Lu Lu thật ngoan và khôn lắm . Mỗi lần em đi đâu xa về là chú ta rất mừng rỡ . Chú chạy ra tận ngoài cổng để đón em . Em rất quí Lu Lu , hàng ngày chúng em thường chơi với nhau . -Các nhóm ngồi gần nhau đọc và chỉnh sửa cho nhau . -Một số em trình bày bài trước lớp. - Một em đọc yêu cầu đề bài . - Đọc lại thời gian biểu bạn Phương Thảo . - Viết bài vào vở . -Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét . - Nhận xét bài bạn . -Hai em nhắc lại nội dung bài học. -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. 5p 5p 7p 9p 8p 6p .
Tài liệu đính kèm: