2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.
b) Luyện tập :
Bài 1: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài .
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- Ghi lên bảng 9 + 7 = ?
- Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm.
-Khi biết 9 + 7 = 16 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 16 - 9 hay không ? Vì sao ?
TuÇn 17 Thø hai ngµy 21 th¸ng 12 n¨m 2009 LuyƯn to¸n Ôn tập PhÐp céng vµ phÐp trõ i/ mơc tiªu - Giúp HS củng cố : Cộng trừ nhẩm trong phạm vi bảng tính . Cộng trừ các số trong phạm vi 100 ( tính viết ) . Tính chất giao hoán của phép cộng . Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ .Giải bài toán về nhiều hơn . Tìm thành phần chưa biết trong phép cộng , phép trừ . Số 0 trong phép cộng và phép trừ . II/ ®å dïng d¹y häc: - Mô hình đồng hồ có thể quay kim, Tờ lịch tháng 5 như sách giáo khoa . Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ củng cố về phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. b) Luyện tập : Bài 1: - Gọi một em đọc yêu cầu đề bài . - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Ghi lên bảng 9 + 7 = ? - Yêu cầu nhẩm và nêu kết quả nhẩm. -Khi biết 9 + 7 = 16 ta có cần nhẩm để tìm kết quả của 16 - 9 hay không ? Vì sao ? -Yc lớp làm vào vở các phép tính còn lại . - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Khi đặt tính em cần chú ý điều gì ? - Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu ? - Yêu cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi 3 em khác nhận xét bài bạn trên bảng . - Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính: 44 - 8 ; 94 - 57 ; 30 - 6. - Nhận xét ghi điểm từng em. Bài 3. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Bài toán yêu cầu làm gì ? - 9 cộng 8 bằng mấy ? - Hãy so sánh 1 + 7 và 8 ? -Khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không ? Vì sao ? - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Nhận xét ghi điểm từng em . Bài 4. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? -Bài toán có dạng gì ? - Mời 1 em lên bảng làm bài. - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét bài làm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. -Vài em nhắc lại tựa bài. - Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm theo. - Tính nhẩm. - Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở. - Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này ta được số hạng kia. - Nối tiếp nhau mỗi em đọc kết quả 1 phép tính. - Theo dõi nhận xét bài bạn. - Đọc yêu cầu đề bài. - Đặt tính rồi tính. - Hàng đơn vị thẳng cột hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột hàng chục. - Thực hiện từ phải sang trái. - 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính. - Ở lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài bạn trên bảng. - Đọc yêu cầu đề bài. - Điền số thích hợp vào ô trống. - 9 cộng 8 bằng 17. - 1 + 7 = 8 - Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7 Ta có thể ghi ngay kết quả là 17. 9 10 17 + 1 + 7 - Em khác nhận xét bài bạn trên bảng - Đọc đề. - Lớp 2A trồng 48 cây. 2B nhiều hơn 12 cây. -Số cây lớp 2B trồng ? - Dạng toán nhiều hơn. - 1 em lên bảng làm bài. Lớp 2 A : 48 cây Lớp 2 B: 12 cây Bài giải Số cây lớp 2 B trồng là : 48 + 12 = 60 ( cây ) Đ/S : 60 cây - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại. 15p 7p 6p 9p 7p 5p . Thø ba ngµy 22 th¸ng 12 n¨m 2009 NghƯ thuËt Bài 17: THƯỜNG THỨC MĨ THUẬT XEM TRANH DÂN GIAN PHÚ QUÝ, GÀ MÁI (Tranh dân gian Đơng Hồ) I- MỤC TIÊU. - HS tập nhận xét về màu sắc và hình ảnhtrong tranh dân gian. - HS yêu thích tranh dân gian. II- THIẾT BỊ DẠY - HỌC. 1. GV chuẩn bị : - Tranh Phú quý, Gà mái (tranh to) - Sưu tầm thêm 1 số tranh dân gian cĩ khổ to. 2. HS chuẩn bị : - Sưu tầm tranh dân gian - Sưu tầm các bài vẽ của các bạn măm trước. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 phút 15 phút 15 phút 2 phút Giới thiệu bài mới. - GV giới thiệu 1 số tranh dân gian và gợi ý: + Tên tranh ? + Các hình ảnh trong tranh ? + Những màu sắc chính trong tranh ? - GV tĩm tắt: HĐ2: Hướng dẫn HS xem tranh. - GV y/c HS chia nhĩm. 1. Tranh Phú quý: - GV y/c các nhĩm quan sát tranh và gợi ý. + Tranh cĩ những hình ảnh nào ? + Hình ảnh chính trong bức tranh ? + Hình em bé được vẽ như thế nào ? + Hình con vịt được vẽ như thế nào ? + Màu sắc trong tranh ? - GV y/c HS bổ sung cho các nhĩm. - GV tĩm tắt: 2. Tranh Gà mái: - GV y/c các nhĩm xem tranh và gợi ý: + Hình ảnh nào nổi rõ nhất trong tranh ? + Hình ảnh đàn gà được vẽ như thế nào ? + Những màu nào cĩ trong tranh ? + Em thích bức tranh Gà mái khơng ? Vì sao? - GV y/c HS bổ sung cho các nhĩm. - GV tĩm tắt: HĐ2: Nhận xét đánh giá. - GV nhận xét chung về tiết học. Biểu dương HS tích cực phát biểu XD bài, động viên HS yếu, * Dặn dị: - Sưu tầm thêm tranh dân gian. - Đưa vở tập vẽ, màu,/. - HS quan sát tranh và trả lời. + Vinh hoa, Phú quý, Gà mái, + HS trả lời. + HS nêu màu sắc. - HS lắng nghe. - HS chia nhĩm. - HS thảo luận theo nhĩm và trả lời. N1: Cĩ em bé, con vịt, bơng hoa sen. N2: Em bé là hình ảnh chính. N3: Nét mặt bụ bẩm, khoẻ mạnh, N4: Con vịt to béo đang vươn cổ lên. N5: Màu đỏ, màu xanh, màu trắng, - HS bổ sung. - HS quan sát và lắng nghe. - Các nhĩm thảo luận và trả lời. N1: Gà mẹ và đàn gà con. N2: gà mẹ to, khoẻ, vừa bắt được mồi cho con. Đàn gà con mỗi con 1 dáng vẻ, N3: Màu đỏ, màu vàng, màu da cam, N4: Trả lời theo cảm nhận riêng. - HS bổ sung. - HS quan sát và lắng nghe - HS lắng nghe nhận xét. - HS lắng nghe dặn dị. LuyƯn ch÷ TÌM NGỌC i/ mơc tiªu: - Nghe viết lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung trong chuyện “ Tìm ngọc “ - Làm đúng các bài tập phân biệt vần ui / uy , et / ec phân biệt r / d / gi . II/ ®å dïng d¹y häc: - Bảng phụ viết sẵn bài tập chép . Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß TG 1. Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng . - Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài -Hôm nay các em sẽ viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Tìm ngọc “và các tiếng có vần ui / uy , et / éc và âm : r / d / gi . b) Hướng dẫn tập chép : * Ghi nhớ nội dung đoạn chép : -Đọc mẫu đoạn văn cần chép . -Yc ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo . -Đọan văn này nói về những nhân vật nào ? - Ai tặng cho chàng trai viên ngọc -Nhờ đâu chó và mèo lấy được viên ngọc quí ? - Chó và mèo là những con vật thế nào ? * Hướng dẫn trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? -Trong bài có chữ nào cần viết hoa ? Vì sao * Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con -Giáo viên nhận xét đánh giá . * Chép bài : - Đọc cho học sinh chép bài vào vở - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . * Soát lỗi : -Đọc lại để HSdò bài, tự bắt lỗi * Chấm bài : -Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét.ø c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Treo bảng phụ .Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Mời 3 em lên làm bài trên bảng . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được . Bài 3 : - Treo bảng phụ .Gọi 1 em đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Mời 2 em lên làm bài trên bảng . -Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được . d) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài. - Ba em lên bảng viết : trâu ra ngoài ruộng , nối nghiệp , nông gia , quản công. - Nhận xét các từ bạn viết . - Lắng nghe giới thiệu bài - Nhắc lại tựa bài . -Lớp lắng nghe giáo viên đọc . -Ba em đọc lại bài,lớp đọc thầm tìm hiểu bài - Có các nhân vật : Chó , Mèo , chàng trai. - Long Vương . - Nhờ sự thông minh và nhiều mưu mẹo . -Rất thông minh và tình nghĩa . - Có 4 câu . - Các tên riêng và các chữ cái ở đầu câu. - Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con . - Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng -Long Vương , mưu mẹo , tình nghĩa , thông minh - Lắng nghe giáo viên đọc và chép bài . -Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Điền vào chỗ trống ui hay uy . - Ba em lên bảng làm bài . -Chàng trai xuống thủy cung , được Long Vương tặng viên ngọc quí . - Mất ngọc chàng trai ngậm ngùi . Chó và Mèo an ủi chủ . - Chuột chui vào tủ , lấy viên ngọc cho Mèo . Chó và Mèo vui lắm. - Các em khác nhận xét chéo . - Điền vào chỗ trống r / d hay gi . - Hai em lên bảng làm bài . -Lên rừng , dừng lại , cây giang . 6prang tôm . - Lợn kêu eng éc , hét to , mùi khét - Các em khác nhận xét chéo . - Nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và làm bài tập trong sách . 5p 6p 5p 8p 4p 3p 5p 8p 5p ................................................................................. LuyƯn ®äc T×m ngäc i/ mơc tiªu 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn toàn bài, chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : bỏ tiền , thả rắn , toan rỉa thịt ... Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ, nhấn giọng ở một số từ ngữ kể về sự thông minh , tình nghĩa của chó, mèo . 2. Hiểu nghĩa các từ : Long Vương, thợ kim hoàn , đánh tráo . -Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : Câu chuyện khen những vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa . II/ ®å dïng d¹y häc: - Tranh minh họa sách giáo khoa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 1.Bài cũ : - Kiểm tra 2 ho ... ø hình e . - Hình vuông là hình chữ nhật đặc biệt . Vậy có tất cả 3 hình chữ nhật. - Có 2 hình tứ giác đó là hình b và c . - Có 5 hình tứ giác đó là hình b , hình c , hình d hình e , hình g . - Em khác nhận xét bài bạn . -Quan sát và đưa ra câu trả lời - Chấm một điểm trên giấy đặt điểm 0 của thước trùng với dấu chấm tính đến vạch 8 cm chấm điểm thứ 2 , nối 2 điểm lại với nhau . - Thực hành làm vào vở . - Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra chéo . - Một em đọc đề bài . - Nêu tên 3 điểm thẳng hàng . - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng . 3 điểm thẳng hàng : A, B , E ; 3 điểm: B , D , I 3 điểm : D , E , C là 3 điểm thẳng hàng . - Các em khác nhận xét bài bạn . - Vẽ hình theo mẫu . - Hình ngôi nhà . - Có 1 hình tam giác và 2 hình chữ nhật ghép lại với nhau . Một em lên bảng chỉ . - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . 5p 3p 7p 5p 4p 5p 3p ............................................................................ NghƯ thuËt ¤N GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CHỈ LỐI THUẬN CHIỀU VÀ BIỂN BÁO CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU i/ mơc tiªu - HS biết gấp , cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều và biển cấm xe đi ngược chiều . Gấp, cắt , dán đuợc biển báo chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều .HS có ý thức chấp hành luật lệ giao thông . II/ ®å dïng d¹y häc: - Hai hình mẫu biển báo hiệu giao thông chỉ lối đi thuận chiều và cấm xe đi ngược chiều . Quy trình gấp cắt , dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu .. . Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG 1.Bài cũ: -Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: “ Gấp cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều“ b) Khai thác: *Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . -Cho HS quan sát mẫu biển báo hai hình mẫu . -Đặt câu hỏi để học sinh trả lời về kích thước , hình dáng , màu sắc hai hình mẫu ? - Nhắc nhớ hs khi đi đường cần tuân theo luật lệ giao thông như không đi xe vào khu vực có biển báo cầm xe đi ngược chiều ( như hình vẽ ) *Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . Bước1:Gấp, căt, biển báo chỉ lối đi thuận chiều - Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6ô . Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô . Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10ô rộng 1ô làm chân biển báo . Bước 2: Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều . -Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng H1. - Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô H2. Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn . -GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử biển báo chỉ lối đi thuận chiều bằng giấy nháp . -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp . d) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp, cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều . -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình . -Hai em nhắc lại tựa bài học . - Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình dáng , kích thước và màu sắc 2 hình mẫu . - Mỗi biển báo có 2 phần mặt biển báo và chân biển báo . Mặt đều là hình tròn có kích thíc giống nhau nhưng màu khác nhau , một màu xanh và một màu đỏ . Ở giữa hình tròn đều có hình chữ nhật màu trắng. Chân biển báo có dạng hình chữ nhật . - Quan sát để nắm được cách tạo ra biển báo chỉ lối đi thuận chiều . -Hai em nhắc lại cách cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều . - Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều theo hướng dẫn của giáo viên . -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . 5p 2p 9p 10p 5p ...................................................................................... Thø s¸u ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2009 LuyƯn ch÷ Bµi 17: Ch÷ hoa ¤. ¥ i/ mơc tiªu: - Nắm về cách viết chữ Ô , Ơ hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .Biết viết cụm từ ứng dụng cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ , cỡ chữ đều nét , đúng khoảng cách các chữ . Biết nối nét từ chữ hoa Ô , Ơ sang các chữ cái đứng liền sau. II/ ®å dïng d¹y häc: * Mẫu chữ hoa Ô , Ơ đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG 1.Bài cũ: -Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ O và từ Ong -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa Ô , Ơ và một số từ ứng dụng có chữ hoa Ô , Ơ b)Hướng dẫn viết chữ hoa : * Quan sát số nét quy trình viết chữ Ô , Ơ: -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ O có chiều cao bao nhiêu , rộng bao nhiêu - Chữ O có những nét nào ? - Dấu của chữ Ô giống hình gì ? - Ta viết nét phụ của chữ Ô như thế nào ? - Dấu phụ của âm Ơ giống hình gì - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ Ô, Ơ cho hs như hướng dẫn trong sách - Viết lại qui trình viết lần 2 . *Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa Ô , Ơ vào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con . *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng -Yêu cầu một em đọc cụm từ . -Cụm từ gồm mấy chữ ? * Quan sát , nhận xét : - So sánh chiều cao của chữ Ơ và chữ n ? - Những chữ nào có chiều cao bằng chữ Ơ ? -Khi viết chữ Ơn ta viết nét nối giữa âm Ơ và âm n như thế nào ? * Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ O vào bảng - Theo dõi sửa cho học sinh . * Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . d) Chấm chữa bài -Chấm từ 5 - 7 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . đ) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở . - Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu . - 2 em viết chữ O, Hai em viết từ “Ong “ - Lớp thực hành viết vào bảng con . -Vài em nhắc lại tựa bài. -Học sinh quan sát . - Chữ O cao 5 li và rộng 4 li - Chữ O gồm 1 nét cong kín và kết hợp 1 nét cong trái . - Chiếc nón úp . - Gồm 2 đường thẳng, 1 đường kéo từ dưới lên, một đường kéo từ trên xuống nối nhau ở đường ngang 7 úp xuống giữa đỉnh âm O. - Quan sát theo giáo viên hướng dẫn . - Lớp theo dõi và thực hiện viết vào không trung sau đó bảng con . - Đọc : Ơn sâu nghĩa nặng . - Gồm 4 tiếng : Ơn , sâu , nghĩa , nặng . -Chữ Ơ cao 2,5 li .chữ n cao 1 li. - Chữ g . - Từ điểm cuối của chữ Ơ lia bút viết chữ n - Thực hành viết vào bảng . - Viết vào vở tập viết : -Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm . -Về nhà tập viết lại nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn chữ hoa Ô , Ơ ” 5p 3p 6p 3p 3p 7p 6p 5p 4p ................................................................. LuyƯn tiÕng viƯt \ NGẠC NHIÊN - THÍCH THÚ - LẬP THỜI GIAN BIỂU i/ mơc tiªu: -Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên , thích thú . Nghe và nhận xét lời nói của bạn . Biết lập thời gian biểu . II/ ®å dïng d¹y häc: - Tranh vẽ minh họa bài tập 1 . Tờ giấy khổ to , bút dạ . Iii/c¸c ho¹t ®éng d¹y häc: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TG 1.Bài cũ : - Mời 4 em lên bảng đọc bài làm các bài tập về nhà ở tiết trước . - Nhận xét ghi điểm từng em . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : -Bài TLV hôm nay , các em sẽ thực hành nói lời ngạc nhiên , thích thú và lập thời gian biểu b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: Treo bức tranh và yêu cầu HS quan sát . - Gọi một em đọc đề - Mời một em đọc lời cậu bé . - Lời nói của cậu bé thể hiện thái độ gì ? Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập . - Mời một số em đại diện nói . - Ghi các câu học sinh nói lên bảng . - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt . Bài 3 -Mời một em đọc nội dung bài tập . - Phát giấy và bút dạ đến các nhóm . . - Yêu cầu tự viết bài vào tờ giấy rồi dán lên bảng - Yêu cầu học sinh đọc lại thời gian biểu của nhóm mình . -Nhận xét ghi điểm học sinh . c) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - 2 em lên đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà trước lớp . - 2 em đọc thời gian biểu buổi tối . - Lắng nghe giới thiệu bài . - Một em nhắc lại tựa bài - Quan sát tranh và nêu nhận xét . - Đọc yêu cầu đề bài . - Một em đọc lời của cậu bé . -Ơi ! Quyển sách đẹp quá ! Con cảm ơn mẹ ! -Thái độ ngạc nhiên và thích thú . - Đọc đề bài . - Ôi ! Con cảm ơn bố ! Con ốc biển đẹp quá ! / Cám ơn bố ! Đây là món quà con rất thích . Ôi ! con ốc đẹp quá ! Con xin bố ạ - Nhận xét các câu của bạn . - Một em đọc yêu cầu đề bài . - Lớp chia thành các nhóm . - Viết bài vào tờ giấy rồi dán lên bảng . 6 giờ 30 Ngủ dậy , tập thể dục . 6 giờ 45 Đánh răng , rửa mặt. 7 giờ 00 Aên sáng . 7 giờ 15 Mặc quần áo. 7 giờ 30 Đến trường. 10 giờ 00 Về nhà ông bà. -Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét . - Nhận xét bài bạn . -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. 5p 2p 7p 6p 5p 5p .
Tài liệu đính kèm: