Giáo án luyện Lớp 2 Tuần 19 - Trường Tiểu học Chính Nghĩa

Giáo án luyện Lớp 2 Tuần 19 - Trường Tiểu học Chính Nghĩa

Luyện toán

 TỔNG CỦA NHIỀU SỐ

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:

- Củng cố nhận biết về tổng của nhiều số.

- Chuẩn bị cho phép nhân.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án luyện Lớp 2 Tuần 19 - Trường Tiểu học Chính Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 
Thứ hai ngày 4 tháng 1 năm 2010
Luyện toán
Tổng của nhiều số
i. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố nhận biết về tổng của nhiều số.
- Chuẩn bị cho phép nhân.
ii. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
a. Kiểm tra bài cũ:
5p
b. Bài mới:
1. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
3p
- Viết: 2 + 3 + 4 = ?
- Đây là tổng của các số 2, 3, 4
- Đọc: Hai + ba + bốn.
- Yêu cầu HS tính tổng.
2 + 3 + 4 = 9
- Gọi HS đọc ?
2 cộng 3 cộng 4 = 9
hay tổng của 2, 3, 4 = 9
a. Viết theo cột đọc ?
2
5p
3
4
9
- Nêu cách đặt tính ?
- Viết 2, viết 3, rồi viết 4 viết dấu cộng, kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện ?
- Thực hiện từ phải sang trái.
- 2 cộng 3 bằng 5
- 5 cộng 4 bằng 9, viết 9.
- Cho một số học sinh nhắc lại.
b. Giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40
12
3p
34
40
86
c. Giới thiệu cách viết cột dọc của tổng: 15+46+29
15
3p
46
29
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính 
*Mục tiêu: HS biết cách tính tổng của ba số theo hàng ngang.
- 1 HS đọc yêu cầu 
5p
- Yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi kết quả vào sách.
3 + 6 + 5 = 14
8 + 7 + 5 = 20
7 + 3 + 8 = 18
6 + 6 + 6 + 6 = 24
Bài 2:
*Mục tiêu: HS biết cách tính tổng của các số theo cột dọc về cộng có nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu 
6p
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Đặt tính rồi tính
15
24
14
36
 15
24
33
20
 15
24
21
9
 60
96
68
65
Bài 3: Số
*Mục tiêu: Dựa vào hình vẽ tính được tổng của các số.
6p
- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ viết bảng các số vào chỗ trống.
12kg + 12kg + 12kg = 36kg
5l + 5l + 5l + 5l + 5l = 25l
C. Củng cố – dặn dò:
4p
- Nhận xét tiết học.
.
Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010
Nghệ thuật
ĐỀ TÀI SÂNTRƯỜNG EM GIỜ RA CHƠI
I- MỤC TIấU.
- HS biết quan sỏt cỏc hoạt động trong giờ ra chơi ở sõn trường.
- HS biết cỏch vẽ tranh đề tài sõn trường em giờ ra chơi.
- HS vẽ được tranh theo cảm nhận riờng.
II- THIẾT BỊ DẠY -HỌC.
 1. GV chuẩn bị :
 - Một số tranh ảnh về hoạt động vui chơi của HS ở sõn trường.
 - Hỡnh gợi ý cỏch vẽ
 - Bài vẽ của HS lớp trước về đề tài nhà trường.
 2. HS chuẩn bị :
 - SGK, sưu tầm tranh ảnh về trường học.
 - Giấy vẽ hoặc vở thực hành, bỳt chỡ, tẩy, màu,...
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC.
TG
Hoạt động của giỏo viờn
Hoạt động của học sinh
5
phỳt
5
phỳt
20
phỳt
5
phỳt
- Giới thiệu bài mới.
HĐ1:Tỡm và chọn nội dung đề tài.
- GV y/c HS xem tranh, ảnh về đề tài sõn trường em giờ ra chơi và gợi ý:
+ Khụng khớ trờn sõn trường ?
+ Những bức tranh này cú nội dung gỡ ?
+ Hỡnh ảnh chớnh trong tranh ? 
+ Màu sắc trong tranh ?
- GV nhận xột.
- GV y/c HS nờu 1 số nội dung về đề tài sõn trường em giờ ra chơi.
- GV túm tắt.
HĐ2: Hướng dẫn HS cỏch vẽ.
- GV y/c HS nờu cỏc bước tiến hành vẽ tranh?
- GV hướng dẫn vẽ tranh ở bộ ĐDDH.
B1: Tỡm, chọn nội dung đề tài.
B2: Vẽ hỡnh ảnh chớnh, hỡnh ảnh phụ.
B3: Vẽ chi tiết hoàn chỉnh hỡnh.
B4: Vẽ màu theo ý thớch
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV nờu y/c vẽ tranh.
- GV bao quỏt lớp nhắc nhở HS vẽ hỡnh ảnh chớnh nổi bật nội dung, vẽ màu theo ý thớch.
-GV giỳp đỡ HS yếu, động viờn HS khỏ,giỏi
* Lưu ý: Khụng được dựng thước để vẽ.
HĐ4: Nhận xột, đỏnh giỏ.
- GV chọn 1 số bài đẹp,chưa đẹp để nh.xột
 - GV gọi 2 đến 3 HS nhận xột.
- GV nhận xột, đỏnh giỏ bổ sung.
* Dặn dũ:
- Quan sỏt hỡnh dỏng, đặc điểm cỏi tỳi xỏch.
- Đưa vở, bỳt chỡ, tẩy,.màu.../.
- HS quan sỏt và trả lời cõu hỏi.
+ Khụng khớ vui nhộn,
+ Đỏ búng, nhảy dõy, đỏ kiện, đuổi bắt,
+ Cỏc bạn HS đang vui chơi,
+ Cú đậm, nhạt, màu sắc tươi vui,...
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: Bịt mắt bắt dờ, chơi ụ an quan,
- HS lắng nghe.
- HS trả lời:
- HS quan sỏt và lắng nghe.
- HS vẽ bài sỏng tạo, vẽ màu theo ý thớch,...
- HS đưa bài lờn để nhận xột.
- HS nhận xột về nội dung, hỡnh ảnh,
màu sắc,...
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dũ.
Luyện chữ
Chuyện bốn mùa
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Chép lại chính xác đoạn viết chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các vai tên riêng.
2. Luyện viết đúng các và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn l/n, dấu hỏi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn nội dung đoạn chép.
- Bảng quay viết bài tập 2.
III. hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép:
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
6p
- GV đọc đoạn chép một lần 
- HS nghe
- Đoạn chép ghi lời của ai trong chuyện bốn mùa?
- 2 HS đọc lại đoạn chép.
- Bà đất nói gì ?
- Bà đất khen các nàng tiên, mỗi người mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu.
- Đoạn chép có những tên riêng nào?
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Những tên riêng ấy phải viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết bảng con: Tựu trường, ấp ủ
- Nhận xét HS viết bảng.
- Đối với bài chính tả tập chép muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhẩm, đọc chính xác từng cụm từ để viết đúng.
- Nêu cách trình bày đoạn viết ?
- Ghi tên đầu bài ở giữa trang, chữ đầu đoạn viết lùi vào một ô từ lề vào.
2.2. Học sinh chép bài vào vở:
- HS chép bài.
9p
- GV quan sát HS chép bài.
- HS tự soát lỗi ghi lại lỗi sai ra lề vở.
- Nhận xét số lỗi của học sinh 
3. Chấm, chữa bài:
6p
- Chấm 5, 7 bài nhận xét
4. Hướng dần làm bài tập:
Bài 1: a. Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
5p
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Cả lớp làm bài vào sách.
a. Điền vào chỗ trống l hay n
- Mồng một lưỡi trai, mồng hai lá lúa.
- Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng.
- Ngày tháng mười chưa cười đã tối.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
5p
a. Tìm trong chuyện bốn mùa: 2 chữ bắt đầu bằng l
- l: lá, lộc, lại,
- n: nắm, nàng,
2 chữ bắt đầu bằng n ?
C. Củng cố - dặn dò:
5p
- Nhận xét tiết học
.......................................
Luyện đọc	
Chuyện bốn mùa
I. mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: Đâm chồi nẩy lộc, bập bùng
- Hiểu ý nghĩa truyện: Bốn mùa, xuân hạ, thu, đông, mỗi vẻ đẹp của riêng đều có ích cho cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc SGK
- Bảng phụ 3 cột (mùa hạ, mùa thu, mùa đông).
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Mở đầu:
- Giới thiệu 7 chủ điểm sách Tiếng việt 3 – Tập 1
3p
- Mở mục lục sách Tiếng việt 2.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2p
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
- HS nghe.
3p
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
4p
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
3p
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc trên bảng phụ.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
+ Giải nghĩa từ: Đâm trồi, nảy lộc, đơm 
- 1 HS đọc phần chú giải SGK
- Đơm: Nảy ra
- Bập bùng
- Ngọn lửa cháy mạnh, khi bốc cao, khi hạ thấp 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 
5p
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
5p
e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
3. Tìm hiểu bài:
7p
Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
-  Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK tìm các nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông.
Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời của nàng đông.
- Xuân về vườn cây lúc nào cũng đâm trồi nảy lộc.
- Vì sao xuân về cây nào cũng đâm trồi nảy lộc ?
- Vào xuân thời tiết ấm áp có mưa xuân rất thuận lợi cho cây cối phát triển.
b. Mùa xuân có gì hay theo lời nói của bà đất ?
- Xuân làm cho cây trái tươi tốt.
- Theo em lời bà đất và lời Nàng đông nói về mùa xuân có khác nhau không ?
- Không khác nhau vì cả hai đều nói lời hay về mùa xuân.
Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay ?
- Mùa hạ có nắng làm cho trái ngọt hoa thơm có những ngày nghỉ hè
- Mùa thu có vườn bưởi chín vàng.
- Mùa đông có bập bùng bếp lửa, ấp ủ mầm sống.
Câu 4:
- Em thích mùa nào nhất ? Vì sao ?
- Nhiều HS trả lời theo sở thích.
- Qua bài muốn nói lên điều gì ?
- Bài văn ca ngợi 4 mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà đất.
4. Luyện đọc lại:
8p
- Trong bài có những nhân vật nào ?
- Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên: Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà đất.
- Thi đọc truyện theo vai.
- 2, 3 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm 6 em).
- Nhận xét bình chọn các nhóm đọc hay nhất.
 C. Củng cố - dặn dò:
5p
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết kể chuyện.
Thứ tư ngày 6 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
Tiết 75:
Lá thư nhầm địa chỉ
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn cả bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Nắm được một số kiến thức về thư từ.
- Biết cách ghi địa chỉ trên bì thơ. 
- Nhớ: Không được bóc thư xem trộm của người khác.
 II. đồ dùng – dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK
- Một phong bì thư 
- Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn HS
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
 A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- 2 HS nối tiếp nhau đọc chuyện Bốn mùa và trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc
- Qua bài cho em hiểu điều gì ?
- Bốn mùa, xuân, hạ, thu, đông mỗi mùa có một vẻ đẹp
 riêng
 - GV nhận xét
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
5p
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
- HS nghe
3p
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
14p
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu. 
- GV theo dõi uốn nắn cách đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- Bài chia làm 2 đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu đến nhà mình mà
- Đoạn 2: Còn lại
- Hướng dẫn HS đọc ngắt giọng, nghỉ hơi một số câu trên bảng phụ.
- 1 HS đọc trên bảng phụ
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Giải nghĩa từ: Bưu điện
- Cơ quan phụ trách việc chuyển thư, điện báo, điện thoại
- Ngạc nhiên ?
- Lấy làm bất ngờ
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm 2
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc cá ... c .( 4- 5 laàn )
- Yeõu caàu caỷ lụựp oõn laùi laàn lửụùt 8 ủoọng taực 2 laàn moói ủoọng taực 
 2 x 8 nhũp . Chia veà caực toồ , toồ trửụỷng ủieàu khieồn GV quan saựt nhaọn xeựt hoùc sinh.
-Yeõu caàu caực toồ thi thửùc hieọn baứi theồ duùc phaựt trieồn chung . 
-Do caựn sửù caực toồ ủieàu khieồn .
* Troứ chụi:"Bịt mắt bắt dê và Nhanh lên bạn ơi”
- GV nhaộc laùi teõn troứ chụi vaứ caựch chụi sau ủoự cho lụựp chụi coự theồ do caựn sửù lụựp ủieàu khieồn .
3.Phaàn keỏt thuực:
*Tập động tác hồi tĩnh.
- ẹi ủeàu theo 2 - 4 haứng doùc vaứ haựt 
-Cuựi laộc ngửụứi thaỷ loỷng 5 - 6 laàn 
-Nhaỷy thaỷ loỷng ( 6 - 10 laàn )
-Giaựo vieõn heọ thoỏng baứi hoùc 
-Giaựo vieõn nhaọn xeựt ủaựnh giaự tieỏt hoùc .
-GV giao baứi taọp veà nhaứ cho hoùc sinh. 
Lớp trưởng kiểm tra sĩ số.
HS lắng nghe.
- ẹửựng taùi choó voó tay vaứ haựt .
- Giaọm chaõn taùi choó ủeỏm to theo nhũp
- ẹi ủeàu theo 2- 4 haứng doùc vaứ haựt
-1 toồ- HS thửùc hieọn leõn laứm maóu.
-Tửứng em ủieồm soỏ cuỷa mỡnh .
 Tieỏp theo cho ủieồm soỏ laàn 2 vaứ
tửứng toồ thi ủieồm soỏ xem toồ naứo ủieồm soỏ ủuựng vaứ roừ raứng nhaỏt.
- HS thửùc hieọn laùi laàn lửụùt 8 ủoọng taực 2 laàn moói ủoọng taực.
- Caực toồ thi thửùc hieọn baứi theồ duùc phaựt trieồn chung.
- Do caựn sửù caực toồ ủieàu khieồn .
- Một số em leõn laứm laùi maóu. GV duứng coứi laàn lửụùt cho tửứng ủoọi chụi.
- ẹi ủeàu theo 2 - 4 haứng doùc vaứ haựt 
-Cuựi laộc ngửụứi thaỷ loỷng 5 - 6 laàn 
-Nhaỷy thaỷ loỷng ( 6 - 10 laàn )
- HS lắng nghe.
12p
15p
8p
...................................................................................................................................
Thứ năm ngày 7 tháng 1 năm 2010
Luyện tiếng việt
Tiết 19:
Từ ngữ chỉ về các mùa 
đặt và trả lời câu hỏi
I. mục đích yêu cầu:
1. Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
2. Xếp được các ý theo lời bà đất trong Chuyện bốn mùa, phù hợp với từng mùa trong năm.
3. Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ khi nào ?
II. hoạt động dạy học:
- Phiếu viết sẵn bài tập 2.
III. hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2p
2. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
8p
- Kể tên các tháng trong năm ? Cho biết mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông bắt đầu từ tháng nào ? kết thúc vào tháng nào ?
- Nhiều HS nêu miệng.
- Tháng giêng , T2., T12.
Mùa xuân: Tháng giêng, T2, T3.
Mùa hè: T4, T5, T6
Mùa thu: T7, T8, T9.
Mùa đông: T10, T11, T12
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu 
7p
- Xếp các ý sau vào bảng cho đúng lời bà đất trong bài: Chuyện bốn mùa.
- HS làm vào sách.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Mùa xuân: b
Mùa hạ: a
Mùa thu: c, e
Mùa đông: d
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
5p
- Cho từng cặp HS thực hành hỏi - đáp. 1 em nêu câu hỏi, 1 em trả lời.
- HS từng cặp thực hành hỏi đáp.
- Khi nào HS được nghỉ hè ?
- Đầu tháng T6 HS được nghỉ hè.
- Khi nào HS tựu trường ?
- HS tựu trường vào cuối tháng 8.
- Mẹ thường khen em khi nào ?
- Mẹ thường khen em khi em chăm học.
- ở trường em vui nhất khi nào ?
- ở trường em vui nhất khi em được điểm 10.
C. Củng cố – dặn dò:
3p
- Nhận xét tiết học.
.
Luyện toán
Tiết 94:
Bảng nhân 2
I. Mục tiêu:
Giúp HS: 
- Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3, , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Thực hành nhân 2, giải toán và đếm thêm 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa tấm có 2 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
- Viết phép nhân biết
- Cả lớp làm bảng con
- Các thừa số là 2, và 8 tích là 16
- 1 HS lên bảng
2 x 8 = 16
- Các thừa số là 4, và 5 tích là 20
 4 x 5 = 20
- Nhận xét, chữa bài
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2p
2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 (lấy 2 nhân với 1 số).
8p
- GV các tấm bìa, mỗi tấm 2 hình tròn.
- Hỏi mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Có 2 chấm tròn.
- Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần.
- Viết như thế nào ?
- Viết: 2 x 1 = 2
- Yêu cầu HS đọc ?
- HS đọc: 2 nhân 1 bằng 2
- Tương tự với 2 x 2 = 4
2 x 3 = 6, thành bảng nhân 2.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc bảng nhân 2.
- HS đọc lần lượt từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên, đọc cách quãng.
2. Thực hành:
Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu
5p
- GV hướng dẫn HS nhẩm sau đó ghi kết quả vào SGK
2 x 2 = 4
2 x 4 = 8
2 x 6 = 12
2 x 8 = 10
2 x 10 = 20
2 x 1 = 2
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu
6p
- Bài toán cho biết gì ?
- 1 con gà có 2 chân
- Bài toán hỏi gì ?
- 6 con gà có bao nhiêu chân.
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải
Tóm tắt:
4 con: 2 chân
6 con: chân ?
Bài giải:
6 con gà có số chân là:
2 x 6 = 12 (chân)
Đáp số: 12 chân
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu
7p
- Đếm thêm 2 rồi viết số thích hợp ô trống.
- HS làm vào SGK
- 1 HS lên bảng
- GV hướng dẫn HS viết số. Bắt đầu từ số thứ hai mỗi đều bằng số ngay trước nó công với 2.
2
4
6
8
10
12
C. Củng cố - dặn dò:
4p
- Nhận xét tiết học.
............................................................................
Nghệ thuật
Tiết 19:
Cắt, Gấp, trang trí thiếp chúc mừng (T1)
I. Mục tiêu:
- HS biết gấp cắt, dán trang trí thiếp (thiệp) chúc mừng.
- Cắt, gấp trang trí được thiệp chúc mừng.
- HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
II. chuẩn bị:
GV: - 1 số mẫu thiếp chúc mừng
 - Quy trình từng bước.
HS: - Giấy thủ công, kéo, bút chì, thước kẻ.
II. hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của
 giáo viên
Hoạt động của
 học sinh
3'
A. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
5'
2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét
- Giới thiệu hình mẫu
- HS quan sát
- Thiếp chúc mừng có hình gì ?
- Là hình chữ nhật gấp đôi
- Mặt thiếp có trang trí và ghi nội dung chúc mừng ngày gì ?
- Trang trí bông hoa và chữ "chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11".
- Kể những thiếp chúc mừng mà em biết ?
- Thiếp chúc mừng năm mới, chúc mừng sinh nhật, chúc mừng 8-3 ( cho HS quan sát)
- Thiếp chúc mừng gửi tới người nhận bao giờ cũng được đặt trong phong bì.
5'
3. Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Bước 1: Gấp, cắt thiếp chúc mừng.
- Hình chữ nhật có chiều dài 20 ô, rộng 15 ô.
- Gấp đôi rộng 10 ô
- Dài 15 ô.
Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng
- Tuỳ thuộc ý nghĩa của thiếp mà người ta trang trí khác nhau.
*VD: Thiếp năm mới: Trang trí, cành đào, cành mai hoặc những con vật biểu tượng của năm đó: Con ngựa, con trâu, con gà
- Thiếp chúc mừng sinh nhật thường trang trí bằng những bông hoa.
20'
4. Tổ chức cho HS thực hành:
- GV tổ chức cho HS tập cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
- HS thực hành cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
2'
C. Nhận xét – dặn dò:
- Nhận xét tinh thần học tập và sự chuẩn bị của học sinh.
- Dặn dò: Chuẩn bị cho giờ học sau.
...............................................
Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010
Luyện chữ
Tiết 19:
Chữ hoa: p
I. Mục tiêu, yêu cầu:
+ Biết viết chữ P hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
+ Viết cụm từ ứng dụng Phong cảnh hấp dẫn cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ cái viết hoa P đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Phong cảnh hấp dẫn
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2p
2. Hướng dẫn viết chữ hoa P:
2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ P và nhận xét.
8p
- GV giới thiệu mẫu chữ P
- HS quan sát.
- Chữ này có độ cao mấy li ?
- Cao 5 li
- Được cấu tạo bởi mấy nét ?
- Gồm 2 nét
- 1 nét giống nét của chữ B. Nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau.
- GV vừa viết mẫu vừa nói cách viết.
2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con.
- HS tập viết P 2, 3 lần.
3p
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
8p
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- 1 HS đọc: Ơn sâu nghĩa nặng
- Em hiểu cụm từ muốn nói gì ?
- Phong cảnh hấp dẫn
- Phong cảnh đẹp làm mọi người muốn đến thăm.
- Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ?
- P, g, h
- Chữ nào có độ cao 2 li ?
- p, d
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Các chữ còn lại cao 1 li.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ ?
- Dấu sắc và dấu ngã đặt trên chữ â
3.2. Hướng dẫn HS viết chữ Phong vào bảng con
- HS viết 2 lượt.
7p
- GV nhận xét, uốn nắn HS viết.
- HS viết dòng chữ P
4. Hướng dẫn viết vở:
- HS viết vở
8p
- Viết theo yêu cầu của giáo viên
- 1 dòng chữ P cỡ vừa
- GV theo dõi HS viết bài
- 1 dòng chữ P cỡ nhỏ
- 1 dòng chữ Phong cỡ vừa
- 1 dòng chữ Phong cỡ nhỏ
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ
5. Chấm, chữa bài:
5p
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Về nhà luyện viết lại chữ P.
.................................................................
Luyện tiếng việt
Tiết 19:
Đáp lời chào – tự giới thiệu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
2. Rèn kỹ năng viết: 
- Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
II. đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ 2 tình huống.
- Bút dạ 3 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 2.
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
5p
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
7p
- Yêu cầu HS quan sát tranh đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- Từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp.
- Chị phụ trách ?
- Chào các em
- Các bạn nhỏ 
- Chúng em chào chị ạ !
- Chị phụ trách
- Tên chị là Hương, chị được cử phụ trách sao của các em.
- Các bạn nhỏ
- Ôi thích quá ! chúng em mời chị vào lớp ạ.
Bài 2: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
8p
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ về tình huống bài tập đưa ra.
- HS từng cặp thực hành giới thiệu - đáp lời giới thiệu.
a. Nêu bố mẹ em có nhà ?
- Cháu chào chú, chú chờ bố cháu 1 chút ạ.
b. Nếu bố mẹ đi vắng ?
- Cháu chào chú, tiếc quá bố mẹ cháu vừa đi lát nữa mời chú quay lại có được không ạ.
Bài 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu
7p
- Viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại.
- HS làm bài vào vở
- Nhiều HS đọc bài.
- GV chấp một số bài nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò:
5p
- Nhận xét tiết học.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docluyentuan19.doc