Giáo án Luyện Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh

Giáo án Luyện Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh

1.Ổn định tổ chức.

 2.Kiểm tra bài cũ

3. Bài mới:

a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài

b.HD HS viết bảng con.

* Luyện viết chữ hoa.

- Em hãy tìm chữ hoa viết trong bài.

- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.

- GV đọc Nh

- GV qua sát sửa sai cho HS.

* Luyện viết từ ứng dụng.

- GV gọi HS đọc từ ứng dụng

- GV giải nghĩa từ ứng dụng

- GV hướng dẫn HS viết bảng con.

-> Quan sát, sửa sai.

* HD viết câu ứng dụng

- GV gọi HS đọc câu ứng dụng.

- GV giúp HS hiểu nghĩa của câu ứng dụng

- GV đọc :Những.

- GV quan sát sửa sai cho HS.

c. HD viết vào vở.

- GV nêu yâu cầu.

 

doc 5 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 954Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện Lớp 3 - Tuần 19 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Bá Mạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ bảy ngày 9 tháng 1 năm 2010
Luyện viết
Bài 17: ôn chữ hoa n 
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố cách viết các chữ hoa N qua các bài tập ứng dụng . 
- Viết các tên riêng Nha Trang bằng chữ cỡ nhỏ .
- Viết các đoạn văn, câu ca dao đẹp, chính xác.
II.chuẩn bị.
 GV:- Mẫu các tên riêng viết trên dòng kẻ ô li .
HS: Vở tập viết, bảng con
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
 2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b.HD HS viết bảng con.
Nhắc lại tên riêng và câu ứng dụng tiết 16 (2HS)
* Luyện viết chữ hoa.
- Em hãy tìm chữ hoa viết trong bài.
- Nh
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết.
- GV đọc Nh
- HS viết vào bảng con 3 lần.
- GV qua sát sửa sai cho HS.
* Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc :Nha Trang 
- GV giải nghĩa từ ứng dụng
- HS nghe.
- GV hướng dẫn HS viết bảng con.
- HS viết 2 lần
-> Quan sát, sửa sai.
* HD viết câu ứng dụng
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng.
- 2 HS đọc.
- GV giúp HS hiểu nghĩa của câu ứng dụng
- HS nghe.
- GV đọc :Những....
- HS viết vào bảng.
- GV quan sát sửa sai cho HS.
c. HD viết vào vở.
- GV nêu yâu cầu.
- HS nghe.
- HS viết vào bảng.
- GV quan sát uốn nắn cho HS.
d. Chấm chữa bài.
- GV thu vở chấm điểm.
- Nhận xét bài viết
- HS nghe.
4. Củng cố 
 Đánh giá tiết học
5.Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------
Luyện tiếng việt
Nhân hoá. ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
I. Mục tiêu:
	1. Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá
	2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi khi nào?
II. chuẩn bị:
GV:- 3 tờ giấy khổ to làm BT 1 + 2:
- Cách TV bài tập 1:
-Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở BT 3, câu hỏi ở BT 4.
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra việc chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Phát triển bài
* HD làm bài tập.
 Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- HS làm BT phiếu.
- 3 HS làm bài trên phiếu và dán lên bảng.
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét, chốt lại lời giảng đúng Con Đom Đóm trong bài thơ được gọi bằng "Anh" là từ dùng để chỉ người, tính nết và hành động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ và HĐ của con người. Như vậy con đom đóm đã được nhân hoá.
- HS chú ý nghe.
Con đom đóm được gọi bằng anh.
Tính nết của đom đóm chuyên cần.
Hoạt động của đom đóm. Nên đèn đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ.
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc bài thơ "Anh Đom Đóm"
+ Trong bài thơ anh đom đóm còn những nhân vật nào nữa được gọi và tả như người? (nhân hoá) ?
- HS làm vào nháp.
- HS phát biểu.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Tên các con vật
Các con vật được gọi bằng
Các con vật được tả như người
Cò bợ
Chị
Ru con: ru hỡi, ru hời! Hỡi bé tôi ơi ngủ cho ngon giấc.
Vạc
Thím
Lặng lẽ mò tôm
c) Bài tập 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT 3.
- HS làm vào nháp.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài tập.
- 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi khi nào.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét.
a) Anh đom đóm nên đèn đi gác khi trời đã tối.
b) Tối mai: Anh đom đóm lại đi gác.
c) Chúng em học  trong HK I.
 Bài tập 4:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS nhẩm câu trả lời, nêu ý kiến.
a) Từ ngày 19/1 hoặc giữa T1.
- HS nhận xét.
b) ngày 31/5 hoặc cuối T5
c) Đầu tháng 6
4. Củng cố 
- Nhắc lại những điều vừa học về nhân hoá? (2SH)
- Đánh giá tiết học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------
Luyện Toán
ôn các số có bốn chữ số.
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều # 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
- Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
II. Đồ dùng dạy học.
	GV- Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.
	HS: - Như GV, bảng con
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Trả bài KT - nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài
 1. Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông
+ Có bao nhiêu tấm bìa.
- Có 10 tấm.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông.
- Có 1000 ô vuông.
- GV yêu cầu.
+ Lấy 4c tấm bìa có 100 ô vuông.
- HS lấy.
+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông.
-> Có 400 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu.
+ Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông.
-> 20 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu .
- HS lấy 3 ô vuông rời
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng.
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
-> 3 Đơn vị
-> 2 chục.
+ Hàng trăm có mấy trăm?
-> 400
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
-> 1 nghìn 
- GV gọi đọc số: 1423
- HS nghe - nhiều HS đọc lại.
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trươc
- HS quan sát.
+ Số 1423 là số có mấy chữ số?
-> Là số có 4 chữ số.
+ Nêu vị trí từng số?
+ Số 1: Hàng nghìn
+ Số 4: Hàng trăm.
+ Số 2: Hàng chục.
+ Số 3: Hàng đơn vị.
- GV gọi HS chỉ.
- HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a) Bài 1 + 2: Củng cố về đọc và viết số có 4 chữ số.
* Bài 1(92):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
- HS làm SGK, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét - ghi điểm.
* Bài 2(93). Củng cố về viết số có 4 chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
- GV theo dõi HS làm bài.
a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989.
- Gọi HS đọc bài.
b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685
- GV nhận xét.
c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517.
4. Củng cố 
- Nêu ND bài.
- Đánh giá giờ học.
- 1 HS nêu
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LUYEN T19.doc