I. MỤC TIÊU:
Củng cố cách viết chữ hoa T thông qua bài tập ứng dụng
1. Viết tên riêng bằng chữ cỡ nhỏ
2. Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
II.CHUẨN BỊ.
GV:- Mẫu chữ viết hoa T
- Tên riêng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li.
HS:Bảng nhóm
tUầN 26 Thứ bảy ngày 6 tháng 3 năm 2010 Luyện viết Ôn chữ hoa T I. Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa T thông qua bài tập ứng dụng 1. Viết tên riêng bằng chữ cỡ nhỏ 2. Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. II.chuẩn bị. GV:- Mẫu chữ viết hoa T - Tên riêng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. HS:Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng (tiết 25) (2HS) - HS + GV nhận xét. 3.Bài mới: 3. 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 3.2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. + Tìm các chữ viết hoa trong bài ? - T - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS nghe và quan sát. - HS tập viết chữ T trên bảng con - GV quan sát, sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc từ ứng dụng - GV giảng nghĩa từ ứng dụng - 2HS đọc - HS nghe - GV đọc từ ứng dụng - HS tập viết bảng con - GV sửa sai cho HS c. Luyện viết câu ứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng - HS nghe - HS viết bảng con - GV quan sát, sửa sai cho HS. 3.3. HD viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài 3.4. Chấm, chữa bài. - GV thu vở chấm điểm 4. Củng cố : - GV nhận xét bài viết 5.Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. - HS nghe ------------------------------------------------------------------- Luyện Tiếng việt Kể về một ngày hội I. Mục tiêu: 1. Rèn kỹ năng nói: Biết kể về 1 ngày hội theo các ,gợi ý - lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp ngời nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu. II.chuẩn bị. GV:Tranh HS:Vở viết III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội ở bức tranh 1? - HS + GV nhận xét. 3.Bài mới: 3. 1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn HS kể a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu + Em chọn kể về ngày hội nào ? - HS phát biểu - GV nhắc HS: Bài tập yêu cầu kể về 1 ngày hội nhng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả phần lể và phần hội - HS nghe + Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - 1HS giỏi kể mẫu - Vài HS kể trước lớp - HS nhận xét, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội. Viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu - HS nghe - HS viết vào vở - 1 số HS đọc bài viết - HS nhận xét. - GV thu vở chấm 1 số bài 4. Củng cố : - Nêu lại ND bài ? 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------- Luyện Toán ôN TậP I. Mục tiêu: - Giúp HS: Củng cố kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. - Rèn kỹ năng giải toán cho HS. II.chuẩn bị. GV:Bảng nhóm HS:Bảng con III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu các bước giải bài toán rút về ĐV ? (2HS) - HS + GV nhận xét. Hoạt động của trò 3.Bài mới: a. Bài 1 - GV gọi HS đọc bài toán - 2HS đọc - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS - Yêu cầu HS giải vào nháp + 2HS lên bảng làm. Bài giải Tóm tắt Số cây có trong 1 lô đất là: 4 lô: 2032 cây 2034 : 4 = 508 (cây) 1 lô : ..cây ? Đáp số: 508 cây - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm b. Bài 2: - GV gọi HS đọc bài toán - 2HS đọc bài + Bài toán cho biết gì? - 1HS nêu + Bài toán hỏi gì ? - 1HS + Bài toán thuộc dạng toán gì? - Rút về đơn vị - Yêu cầu HS làm vở khác 2 HS lên bảng. Bài giải Tóm tắt Số quyển vở có trong 1 thùng là: 7 thùng: 2135 quyển 2135 : 7 = 305 (quyển) 5 thùng: .. quyển ? Số quyển vở có trong 5 thùng là: - GV gọi HS nhận xét. 305 x 5 = 1525 (quyển) - GV nhận xét Đáp số: 1525 quyển vở c. Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + 4 xe có tất cả bao nhiêu viên gạch ? - 8520 viên + BT yêu cầu tính gì ? - Tính số viên gạch của 3 xe - GV gọi HS nêu đề toán - HS lần lượt đọc bài toán - GV yêu cầu HS giải vào vở Bài giải Tóm tắt Số viên gạch 1 xe ô tô trở được là: 4 xe : 8520 viên gạch 8520 : 4 = 2130 (viên gạch) 3 xe:.viên gạch ? Số viên gạch 3 xe chở được là: 2130 x 3 = 6390 (viên gạch) Đáp số: 6390 viên gạch + Bài toán trên thuộc bài toán gì? - Thuộc dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị. + Bước nào là bước rút về đơn vị trong bài toán ? - Bước tìm số gạch trong 1 xe d. Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật - GV gọi HS đọc đề - 2HS đọc đề toán + Nêu cách tính chu vi hình chữ nhật? - 1HS + Phân tích bài toán? - 2HS - Yêu cầu HS làm vào vở + 2HS lên bảng Bài giải Tóm tắt Chiều rộng của mảnh đất là: Chiều dài: 25 m 25 - 8 = 17 (m) Chiều rộng: Kém chiều dài 8m Chu vi của mảnh đất là: Chu vi:..m? (25 + 17) x 2 = 84 (m) - Yêu cầu HS nhận xét Đ/S: 84 m - GV nhận xét 4. Củng cố : - Nêu các bước của 1 bài toán có liên quan đến rút về ĐV? - 2HS nêu 5.Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: