1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:
a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27.
b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
- Mời 1HS giải thích bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chốt lại câu đúng.
Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm 1 câu.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
Thứ bảy ngày 24 tháng 10 năm 2009 Luyện toán Giảm đi một số đi nhiều lần i. Mục tiêu : - Củng cố về giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản. - Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số. - Giáo dục HS tính cẩn thận trong giải toán. ii. chuẩn bị: GV:Bảng phụ HS:Bảng con iii. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức. 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm BT: a. Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27. b. Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Mời 1HS giải thích bài mẫu. - Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại. - Gọi HS nêu kết quả. - GV nhận xét chốt lại câu đúng. Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm 1 câu. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Cho HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 3 - Gọi 1 học sinh đọc bài 3. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở - Gọi một học sinh lên bảng giải. - Nhận xét bài làm của học sinh. 4.Củng cố: + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. 5.Dặn dò: - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm, ghi nhớ. - 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu. - Cả lớp để vở lên bàn, GV kiểm tra. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài. - Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. - Một em giải thích bài mẫu. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm. Cả lớp nhận xét, tự sửa bài (nếu sai). Chẳn hạn : 6 gấp 5 lần bằng 30 (6 x 5 = 30) và 30 giảm đi 6 lần bằng 5 (30 :6 = 5) - 2HS nêu bài toán. - Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở. - 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ sung. *Giải : Buổi chiều cửa hàng bán được là : 60 : 3 = 20 ( lít ) Đáp số: 20 lít * Giải : Số quả cam còn lại trong rổ là : 60 : 3 = 20 ( quả ) Đáp số: 20 quả - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Một em đọc đề bài sách giáo khoa. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập. - 1 em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung: + Độ dài đoạn AB là 10 cm. + Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 5 lần : 10 : 5 = 2 (cm) + Vẽ đoạn MN có độ dài 2 cm. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. ------------------------------------------------- Luyện tiếng việt Kể về người hàng xóm I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: HS kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý mến. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (từ 5 - 7 câu), diễn đạt rõ ràng. II.chuẩn bị GV: - Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm. HS: - Vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh lên bảng kể lại câu chuyện Không nỡ nhìn và nói về tính khôi hài của câu chuyện. 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài : b) Hướng dẫn làm bài tập : *Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập vàcâu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS kể. - Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý. - Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu. - Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm . - Mời 3 học sinh thi kể. Bài tập 2 :- Gọi 1 học sinh đọc bài tập ( nêu yêu cầu về nội dung bài ) - Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu. - Yêu cầu cả lớp viết bài. - Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp. - Giáo viên theo dõi nhận xét . 4. Củng cố: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 5.Dặn dò; - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau . - Hai em lên bảng kể lại câu chuyện trả lời nội dung câu hỏi của giáo viên. - 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý.Cả lớp đọc thầm. - Một em khá kể mẫu. - 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe. - Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. -Một học sinh đọc đề bài . - Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập. - Học sinh thực hiện viết vào nháp. - 5 em đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất. - Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn . -------------------------------------------------- Luyện viết Ôn chữ hoa G I. Mục tiêu Củng cố cách viết chữ hoa G thông thường bài tập ứng dụng: - Viết tên riêng ( Ga-li-lê) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ. II. Chuẩn bị: GV:- Mẫu chữ viết hoa G. - Tên riêng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. HS:Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức; 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê -đi xơn. - Giáo viên nhận xét đánh gia 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con *Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu. * Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): - Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Ga-li-lê. - Giảng từ ứng dụng - Cho HS tập viết trên bảng con. *Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng - Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: Cả, Gà . c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ nhỏ. -Viết tên riêng hai dòng cỡ nhỏ . -Viết câu tục ngữ hai lần . d/ Chấm, chữa bài 4. Củng cố: - Giáo viên nhận xét đánh giá. 5.Dặn dò: - Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới : “ Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay . - 2 em lên bảng viết các tiếng . - Lớp viết vào bảng con. -Lớp theo dõi giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: G, C, Đ. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. - Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, Đ. - 2HS đọc từ ứng dụng. - Cả lớp tập viết vào bảng con. - 2 em đọc câu ứng dụng. - Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Cả và Gà trong câu ứng dụng. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Nộp vở từ 5- 7 em để GV chấm điểm. ----------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: