Giáo án Luyện tập Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019

Giáo án Luyện tập Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019

I, Mục tiêu: Giúp HS:

- Củng cố cách đọc đúng, đọc bài TĐ Bé thành phi công .

II, Cách tiến hành:

 - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Cả bài thơ.

 - HS đọc tốt đọc đúng, đọc diễn cảm cả bài và trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi cuối bài.

 * GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS.

 * Nhận xét, tuyên d¬¬ương.

 

doc 7 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 08/07/2022 Lượt xem 314Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Luyện tập Lớp 3 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 29
 Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2019
 Tiết 1 LUYỆN TOÁN
 Luyện tập
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố và khắc sâu cách tính cộng các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng)
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
 II. Cách tiến hành:
 * Cho HS làm và chữa các bài sau: 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
Bài 2: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 24m và chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi, diện tích hình trên.
 Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là: 24 : 3= 8 (m)
Chu vi hình chữ nhật là: (24+ 8) x 2= 64 (m)
Diện tích hình chữ nhật là: 24 x 8 = 192(m2)
Đáp số : 64m và 192m2
III. Nhận xét tiết học.
 ******************************************
 Tiết 2: TIN HỌC
 Tiết 3: TIẾNG ANH 
**********************************************************************
Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2019
	 Tiết 1: ĐẠO ĐỨC 
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 2)
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
	- Thực hiện sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
	- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
	- Biết sử dụng tiết kiệm nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
 *GDKNS: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
II. CÁC HĐ DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
HĐ của thầy
 HĐ của trò
A. Bài cũ: 
- Vì sao chúng ta phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước? 
B. Bài mới: GTB
HĐ1: Xác định các biện pháp:
+ Mục tiêu: HS đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Yêu cầu các nhóm nêu kết quả điều tra.
- GV nhận xét kết quả HĐ của các nhóm.
HĐ2: Bày tỏ thái độ:(BT4)
+ Mục tiêu: HS biết đưa ra ý kiến đúng, sai.
- YC HS đọc BT4 (VBT)
- YC HS suy nghĩ. Nêu ý kiến và giải thích lí do.
+ Kết luận: Các ý kiến a, b là sai.
Các ý kiến: c, d, đ, e là đúng.
HĐ3: Liên hệ: (BT5)
+ Môc tiªu: HS ghi nhí c¸c viÖc lµm ®Ó tiÕt kiÖm vµ b¶o vÖ nguån n­íc.
+ C¸ch tiÕn hµnh: 
- Gọi HS đọc YC BT5
- GV vµ HS nhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
KÕt luËn chung: N­íc lµ nguån tµi nguyªn quý. Nguån n­íc chØ cã h¹n. Do ®ã ta cÇn sö dông hîp lÝ, tiÕt kiÖm vµ b¶o vÖ nguån n­íc ®Ó nguån n­íc kh«ng bÞ « nhiÔm.
C. Cñng cè, dÆn dß:
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- Thùc hiÖn tiÕt kiÖm vµ b¶o vÖ n­íc. ChuÈn bÞ bµi sau.
- N­íc rÊt quan träng ®èi víi cuéc sèng.... NÕu chóng ta kh«ng tiÕt kiÖm sÏ thiÕu n­íc. Nếu kh«ng b¶o vÖ sÏ lµm cho nguån n­íc bÞ « nhiÔm...
- HS nghe
- LÇn l­ît 4 nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ ®iÒu tra: Thùc tr¹ng nguồn nước (sử dụng nước) ở địa phương hoặc ở nhà em vµ nªu biÖn ph¸p tiÕt kiÖm, b¶o vÖ nguån n­íc.
- Nhãm kh¸c bæ sung.
- 2HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS trình bày ý kiến.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS l¾ng nghe.
- 2HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài. liÖt kª c¸c viÖc lµm ®Ó tiÕt kiÖm vµ b¶o vÖ nguån n­íc.
- HS nªu m×nh ®· tiÕt kiÖm vµ b¶o vÖ nguån n­íc ch­a? Nªu viÖc lµm cô thÓ.
- HS l¾ng nghe 
- VÒ nhµ thùc hiÖn .
********************************************
 Tiết 2 TIN HỌC
 Tiết 3 LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật.
- Củng cố về tính chu vi hình chữ nhật.	
 II. Cách tiến hành: - Cho HS làm và chữa các bài tập sau:
Bài 1: Tính diện tích hình chữ nhật, biết:
	a, Chiều dài 6cm; chiều rộng 4cm.
	b, Chiều dài 3 dm; chiều rộng 8cm.
Bài giải
a, Diện tích hình chữ nhật:
6 x 4 = 24 ( cm2 )
 b, 3dm = 30cm
Diện tích hình chữ nhật là:
30 x 8 = 240 (cm2)
ĐS: a, 24 cm2 
 b, 240 cm2
Bài 2: Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 16cm, chiều rộng 9cm. Tính diện tích miếng bìa đó?
Bài giải
Diện tích miếng bìa là:
 16 x 9 = 144 ( cm2 )
 Đáp số: 144 cm2
Bài 3: Một hình chữ nhật có diện tích bằng 144cm2 , có chiều rộng bằng 9cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó?
Bài giải
Cạnh chiều dài của hình chữ nhật là:
144 : 9 = 16 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
( 16 + 9 ) x 2 = 50 (cm)
 ĐS: 50 cm
Chữa bài và nhận xét. 
**********************************************************************
Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2019
 Tiết 1 LUYỆN ĐỌC
BÉ THÀNH PHI CÔNG
I, Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố cách đọc đúng, đọc bài TĐ Bé thành phi công .
II, Cách tiến hành:
 - HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Cả bài thơ.
 - HS đọc tốt đọc đúng, đọc diễn cảm cả bài và trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi cuối bài.
 * GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS.
 * Nhận xét, tuyên dương. 
**************************************
 Tiết 2: THỂ DỤC
 Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
**********************************************************************
Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2019
 Tiết 1 LUYỆN TOÁN
 Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố về tính diện tích hình chữ nhật. 
II. Cách tiến hành:
 - Cho HS làm và chữa các bài tập sau:
 Bài 1: Một hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 8cm.
a. Tính chu vi HCN.
b. Tính diện tích hình chữ nhật.
Bài giải
Đổi 3 dm = 30 cm
 a. Chu vi HCN là:
(30 + 8 ) x 2 = 76cm
ĐS: 76 cm
 b. Diện tích HCN là:
30 x 8 = 240 cm2
ĐS: 240 cm2
 Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 7 cm, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật đó?
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
7 x 3 = 21 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là:
21 x 7 = 147 ( cm² ) 
Chu vi hình chữ nhật là:
21 + 7 ) x 2 = 56 ( cm )
Đáp số: 147 cm² ; 56 cm
Bài 3: Một hình chữ nhật có chu vi 40cm, chiều dài 12cm. Hãy tính diện tích của hình chữ nhật đó? 
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
40 : 2 = 20 ( cm )
Chiều rộng hình chữ nhật là:
20 - 12 = 8 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 8 = 96 ( cm2 )
Đáp số: 96 cm2
Chữa bài và nhận xét.
*************************************************
 Tiết 2 LUYỆN - LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 TUẦN 29
I, Mục tiêu: Giúp HS:
- Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Thể Thao: kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
- Ôn luyện về dấu phẩy.
II, Cách tiến hành: - YC HS làm bài và chữa bài.
 Bài 1. kể tên các môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng sau:
a, Bóng.............................................................................................................................
b, Chạy..............................................................................................................................
c, Đua. ............................................................................................................................
d, Nhảy ...........................................................................................................................
- YC HS đọc đề bài, thảo luận làm bài theo cặp và trả lời:
- GV nhận xét, chốt bài.
Bài 2. Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống trong mỗi câu dưới đây:
a, Để cả nước mạnh khỏe Bác Hồ đã kêu gọi toàn dân tập thể dục.
b, Nhờ luyện tập miệt mài vận động viên Việt Nam Nguyễn Thúy Hiền đã đoạt Huy chương Vàng môn trường quyền nữ.
c, Để cho khỏe người Các bạn học sinh đã chơi đá cầu ở sân trường.
- YC HS đọc thầm và tự làm 
- Gọi HS đọc kết quả bài làm của mình. 
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3. Đặt dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong mỗi câu dưới đây:
a, Vì yêu nước thương dân căm thù quân giặc tàn bạo Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa.
b, Vì muốn được chiến đấu hi sinh vì Tổ quốc các chiến sĩ nhỏ tuổi đã xin ở lại chiến khu.
c, Nhờ có lòng say mê thể thao nghị lực phi thường và quyết tâm cao Am – xtơ – rông đã 5 lần trở thành nhà vô địch giải đua xe đạp vòng quanh nước Pháp.
- Gọi HS đọc YC. HS làm bài và trả lời: 
- GV nhận xét, chữa bài.
III, Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
 ***********************************************
 Tiết 3 LUYỆN VIẾT
 BUỔI HỌC THỂ DỤC
I, Mục tiêu: Giúp HS: 
- Nghe viết đúng, đẹp, trình bày sạch sẽ đoạn 3 của bài: Buổi học thể dục.
II, Cách tiến hành:
- YC HS đọc đoạn 3 của bài: Buổi học thể dục.
- YC hai HS đọc lại, cả lớp theo dõi và nêu từ khó viết.
- HS nghe đọc viết bài vào vở và đổi chéo vở cho nhau để soát bài.
- GV theo dõi, uốn nắn và chấm bài.
- Nhận xét chung. 
**********************************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_luyen_tap_lop_3_tuan_29_nam_hoc_2018_2019.doc